Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 60: Cộng và trừ đa thức một biến (bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 60: Cộng và trừ đa thức một biến (bản 2 cột)

I / Mục tiêu :

§ HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:

- Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.

- Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc

§ Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng

II / Phương tiện dạy học :

- Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bài – Thước thẳng – Phấn màu.

III / Hoạt động dạy học :

· Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ (7 phút)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

GV: Cho hai đa thức:

Hãy tính P(x) + Q(x); P(x) – Q(x) và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm của biến x

Gọi 2HS lên bảng

HS1: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức và tính P(x) + Q(x)

HS: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính P(x) – Q(x)

Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá 2HS lên bảng đồng thời

HS1: Tính P(x) + Q(x)

P(x) + Q(x) = () + ()

 = +

 =

 =

HS2: Tính P(x) – Q(x)

P(x) – Q(x) = () - ()

 = -

 =

 =

HS nhận xét bài làm của bạn.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 307Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 60: Cộng và trừ đa thức một biến (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 60 CỘNG VÀ TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
I / Mục tiêu :
HS biết cộng, trừ đa thức một biến theo hai cách:
Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang.
Cộng, trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc 
Rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng
II / Phương tiện dạy học :
Giáo án – SGK – Bảng phụ ghi đề bài – Thước thẳng – Phấn màu.
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức cũ (7 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Cho hai đa thức:
Hãy tính P(x) + Q(x); P(x) – Q(x) và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm của biến x
Gọi 2HS lên bảng 
HS1: Nêu các bước cộng (trừ) hai đa thức và tính P(x) + Q(x)
HS: Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc và tính P(x) – Q(x)
Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV đánh giá 
2HS lên bảng đồng thời 
HS1: Tính P(x) + Q(x)
P(x) + Q(x) = () + ()
 = +
 = 
 = 
HS2: Tính P(x) – Q(x)
P(x) – Q(x) = () - ()
 = - 
 = 
 = 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
1. Cộng hai đa thức một biến: (12 phút)
GV đưa ví dụ SGK/44 lên bảng phụ :
 Cho hai đa thức :
Hãy tính tổng của chúng.
GV: Hãy dùng phép cộng hai đa thức đã biết để tính tổng 
GVghi: Cách 1:
 +
GV gọi 1HS lên bảng làm tiếp.
Cho HS nhận xét.
GV: Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng hai đa thức một biến theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
GV ghi: Cách 2:
+
Bài 44 SGK/45. GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Cho hai đa thức:
Tính P(x) + Q(x).
Nửa lớp làm cách 1; nửa lớp làm cách 2 (chú ý sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự và đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
GV nhắc nhở HS khi nhóm các đơn thức đồng dạng thành từng nhóm cần sắp xếp đa thức luôn.
GV: yêu cầu 2HS lên bảng giải , mỗi HS làm một cách.
Cho HS nhận xét cách làm của hai bạn . GV sửa chữa sai sót (nếu có)
GV: Tùy trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho phù hợp.
2.Trừ hai đa thức một biến: (12 phút) 
Ví dụ: Tính P(x) – Q(x).
GV: Em hãy trừ hai đa thức như đã học, đó là cách 1.
Cho HS nhận xét.
Cách 2:Trừ đa thức theo cột dọc (sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)
_
Trong quá trình thực hiện phép trừ, GV cần yêu cầu HS nhắc lại:
- Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào?
- Sau đó cho HS trừ từng cột và điền dần kết quả vào .
Cho HS nhận xét 
GV giới thiệu cách trình bày khác của cách 2:
+
 - 
Trong quá trình làm cần yêu cầu HS xác định đa thức –Q(x) và thực hiện P(x) + [-Q(x)}
*Chú ý :
GV: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào?
GV đưa phần chú ý SGK/45 lên bảng phụ .
HS cả lớp làm vào vở . 1HS lên bảng giải 
 = 
 = 
HS nhận xét.
HS nghe giảng và ghi bài .
Nửa lớp làm cách 1
HS1 lên bảng giải :
P(x) + Q(x) = 
 +
= +
= 
Nửa lớp còn lại làm cách 2; HS2 lên bảng giải:
+
HS nhận xét cách làm của hai bạn.
HS cả lớp làm vào vở. 1HS lên bảng giải:
 = 
HS nhận xét.
-Muốn trừ đi một số, ta cộng với số đối của nó.
HS trừ từng cột và điền kết quả vào 
1HS lên bảng điền :
_
HS nhận xét.
HS: -
1HS đọc kết quả :
P(x) + [-(Qx)}
HS đọc chú ý SGK/45
Hoạt động 3 : Luyện tập củng cố kiến thức mới ( phút)
HS làm ?1 GV đưa đề bài lên bảng phụ 
Cho hai đa thức :
Hãy tính M(x) + N(x) và M(x) – N(x) 
GV yêu cầu HS làm theo cách 2; cách 1 về nhà làm .
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.Đại diện nhóm lên trình bày bài giải vào phiếu học tập.
Cho HS nhận xét bài giải của bạn . GV đánh giá.
Bài 46: SGK/45. GV đưa đề bài lên bảng phụ Viết đa thức dưới dạng
Tổng của hai đa thức một biến.
 Hiệu của hai đa thức một biến.
Bạn Vinh nêu nhận xét:”Ta có thể viết đa thức đã cho thành tổng của hai đa thức bậc 4”. Đúng hay sai? Vì sao?
Bài 48:SGK/46. GV đưa đề bài lên bảng phụ .
Chọn đa thức mà em cho là kết quả đúng:
A = 
B = 
C = 
D = 
HS hoạt động nhóm. 2HS đại diện nhóm lên trình bày bài giải :
+
_
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 46:
HS hoạt động nhóm . Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày bài giải . Mỗi đại diện một câu.
HS có thể giải:
a) 
 = 
b) 
 = 
Bạn Vinh nói đúng.Vì ta có thể viết đa thức P(x) bằng tổng của hai đa thức một biến với các hệ số cao nhất của hai đa thức bậc 4 là hai số đối nhau.
Ví dụ :
Bài 48:
HS cả lớp cùng giải.
1HS cho kết quả : Đa thức B
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà (2 phút)
BTVN: 44, 45, 47, 50, 52 SGK/45, 46
Nhắc nhở HS: 
+ Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.
+ Khi cộng trừ các đơn thức đồng dạng chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên.
+ Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức.
IV\ Rút kinh nghiệm:...............................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 60.doc