III.Họat động trên lớp:
· Hoạt động 1: GV giới thiệu các phép tính trên tập số hữu tỉ Q
GV: Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng . Vậy các phép tính với số hữu tỉ có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số.
· Hoạt động 2: Rút gọn số hữu tỉ
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
GV đưa ví dụ: Rút gọn các số sau:
GV hướng dẫn HS rút gọn các số đã cho:
Ấn phím 6 ab/c 72 = Kết quả:
Ta còn cách làm khác như sau: Sử dụng thêm phím +/-
Ấn phím 6 +/- ab/c 72 +/- = Kết quả:
Hoặc ấn phím: 6 +/- ab/c 72 +/- SHIFT d/c
Kết quả:
GV: Như vậy trong cách làm trên em đã sử dụng thêm phím nào?
Tương tự hãy thực hành rút gọn số bằng máy tính bỏ túi.
GV: Tóm lại, muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím = hoặc phím kép SHIFT d/c HS: Ta có thể viết:
HS làm theo hướng dẫn của GV
HS thao tác theo sự hướng dẫn của GV
HS:SHIFT d/c
HS: Cách 1: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 =
Kết quả:
Cách 2: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 SHIFT d/c
Kết quả:
Tiết 38 : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI I.Mục Tiêu: HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q. HS có kĩ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập. HS thấy được tác dụng của việc sử dụng máy tính bỏ túi Casio. II.Phương tiện dạy học : Bảng phụ - Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 hoặc fx – 500A. III.Họat động trên lớp: Hoạt động 1: GV giới thiệu các phép tính trên tập số hữu tỉ Q GV: Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng . Vậy các phép tính với số hữu tỉ có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số. Hoạt động 2: Rút gọn số hữu tỉ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV đưa ví dụ: Rút gọn các số sau: GV hướng dẫn HS rút gọn các số đã cho: Ấn phím 6 ab/c 72 = Kết quả: Ta còn cách làm khác như sau: Sử dụng thêm phím +/- Ấn phím 6 +/- ab/c 72 +/- = Kết quả: Hoặc ấn phím: 6 +/- ab/c 72 +/- SHIFT d/c Kết quả: GV: Như vậy trong cách làm trên em đã sử dụng thêm phím nào? Tương tự hãy thực hành rút gọn số bằng máy tính bỏ túi. GV: Tóm lại, muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím = hoặc phím kép SHIFT d/c HS: Ta có thể viết: HS làm theo hướng dẫn của GV HS thao tác theo sự hướng dẫn của GV HS:SHIFT d/c HS: Cách 1: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 = Kết quả: Cách 2: Ấn phím 25 +/- ab/c 125 SHIFT d/c Kết quả: Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ GV đưa ví dụ lên bảng phụ: Ví dụ1: Tính Em hãy thực hiện phép tính bằng máy? GV: Ta có thể viết tổng trên dưới dạng sau: Hãy thực hiện phép tính trên máy? Gv chốt lại khi nào dùng phím +/- khi nào dùng phím + hoặc phím - Ví dụ 2: Tính Ta có thể viết biểu thức dưới dạng gì? GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. GV cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh sử dụng thêm phím [( để thực hiện bài toán trên, lưu ý dấu ) cuối cùng không cần ấn. Ví dụ 3: Tính Em hãy viết lại phép tính trên thành dòng hàng ngang ? Hãy thực hiện phép tính đó trên máy Cách 2: Ta có thể sử dụng phép tính lưu hằng số chia tính ngược từ dưới lên. Ấn phím 1 ab/c 2 + 2 = 1 = + 1 = 1 = + 2 +/- = Kết quả: HS: Ấn phím 7 ab/c 15 + 2 +/- ab/c 5 + 3 +/- ab/c 7 = Kết quả: HS: Ấn phím: 7 ab/c 15 - 2 ab/c 5 - 3 ab/c 7 = Kết quả: Ta có thể viết: Kết quả hoạt động nhóm. Ấn phím: 3 ab/c 5 [(. 1 ab/c 2 + 2 ab/c 3 + 3 ab/c 4 = Kết quả: HS: HS: Ấn phím: 2 +/- + 1 [( 1 + 1 [( 2 + 1 ab/c 2 = Kết quả: Hoạt động 4: Phép khai phương Em hãy nhắc lại căn bậc hai của một số không âm và cho ví dụ minh hoạ. GV: Ở đây dấu”” gọi là dấu căn bậc hai, các số 4; 9 là các số lấy căn. Vì vậy để tính căn bậc hai dương của các số không âm ta sử dụng phím trên máy. Ví dụ Tính GV hướng dẫn HS tính Ấn 36 màn hình hiện 6. Vậy = 6 Tương tự em hãy tính các câu còn lại Cho HS đọc kết quả HS: Định nghĩa: Căn bậc hai của một số không âm là số x sao cho x2= a Ví dụ: HS làm theo sự hướng dẫn của GV Ấn 225 màn hình hiện 15 .KQ Ấn 2025 màn hình hiện 45. Vậy Ấn 156,25 màn hình hiện 12,5. Vậy Ấn 4 ab/c 9 màn hình hiện . Vậy HS đọc kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 5: Khai căn bậc hai của một biểu thức số GV: Muốn khai phương một biểu thức số ta tính giá trị của biểu thức đó rồi áp dụng tính căn bậc hai dương của một số không âm. Ví dụ: Tính x = Gv hướng dẫn HS tính theo các bước: Bước 1: Tính giá trị của biểu thức Bước 2: Tính GV chốt lai 2 bước tính GV: Ta có thể ấn phím liên tục như sau: 15 [( 3 SHIFT x2 4 SHIFT x2 )] 3 = Nghĩalà ta chỉ cần ấn thêm phím so với cách tính 2 bước ở trên. GV mở rộng: Muốn tính chính xác đến 0,01 (phần thập phân có hai chữ số) ta ấn tiếp MODE 7 2 Kết quả x 11,8 GV: Muốn tính chính xác đến 0,001 em làm thế nào? GV: Tóm lại muốn để phần thập phân có m chữ số thì ấn MODE 7 m (m = 0; 1, 2, , 9) HS: Ấn phím 15 [( 3 SHIFT x2 4 SHIFT x2 )] 3 = Kết quả: 125 HS: Ấn phím 125 Kết quả: 11,18033989 HS: Ấn MODE 7 3 HS ghi nhớ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Ôn lai bài. Dùng máy tính bỏ túi giải bài tập sau: Rút gọn các số hữu tỉ: Thực hiện các phép tính: a) b) c) d) e) f)
Tài liệu đính kèm: