Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Kiểm tra 15 phút (bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Kiểm tra 15 phút (bản 2 cột)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

Bài 1 : GV đưa đề bài lên bảng phụ , HS quan sát bảng 1 và bảng 2 , GV yêu cầu HS làm

Bài 19 : SGK / 61

Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài

- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỷ lệ nghịch

- Tìm x

Bài 21: SGK/61 Gv đưa đề bài lên bảng phụ

GV: Hãy tóm tắt đề bài ?

( Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z máy)

GV gợi ý: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau)

- Vậy x, y, z tỉ lệ với các số nào?

GV yêu cầu cả lớp làm bài tập .

GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên

Bài 34: SBT/47. GV đưa đề bài lên bảng phụ.

GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài : Vì trung bình một phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m, ta có

 V1 – V2 = 100 (m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.

GV yêu cầu HS giải

GV chốt lại :Để giải các bài tóan về tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải :

- Xác định đúng quan hệ đại lượng.

- Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau) tương ứng.

- Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.

 HS đọc kỹ đề bài , 2HS lên bảng giải

Bảng 1 :

x

-2

-1

1

2

3

5

y

-4

-2

2

4

6

10

Bảng 2 :

x

-2

-1

1

2

3

5

 y

-15

-30

30

15

10

6

HS đọc và tóm tắt đề bài

Cùng một số tiền mua được :

 51 mét vải loại I giá ađ/m

 x mét vải loại II giá 85% ađ/m

Trả lời. Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.

Bài 21:

Cùng khối lượng công việc như nhau :

 Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày

 Đội II có y máy HTCV trong 6 ngày

 Đội III có z máy HTCV trong 8 ngày

 Và x – y = 2

HS :Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x, y, z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8.

- HS :x, y,z tỉ lệ thuận ;

Cả lớp giải, 1HS lên bảng trình bày

HS: Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do dó ta có:

Vậy : ;

Vậy Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy

Bài 34:

HS giải: Đổi 1h20ph = 80 ph

 1h30ph = 90 ph

Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) và V2(m/ph).

Theo điều kiện đề bài ta có:

 80V1 = 90V2 và

Hay

Vậy

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số - Lớp 7 - Tiết 28: Luyện tập - Kiểm tra 15 phút (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT
I / Mục tiêu :
Giúp học sinh 
- Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch .
Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng .
Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế : về năng suất , về chuyển động .
II / Phương tiện dạy học :
 - Giáo án – SGK - Bảng phụ 
III / Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Luyện tập
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Bài 1 : GV đưa đề bài lên bảng phụ , HS quan sát bảng 1 và bảng 2 , GV yêu cầu HS làm
Bài 19 : SGK / 61
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài 
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỷ lệ nghịch 
- Tìm x 
Bài 21: SGK/61 Gv đưa đề bài lên bảng phụ 
GV: Hãy tóm tắt đề bài ?
( Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z máy)
GV gợi ý: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau)
- Vậy x, y, z tỉ lệ với các số nào?
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập ..
GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
Bài 34: SBT/47. GV đưa đề bài lên bảng phụ.
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài : Vì trung bình một phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m, ta có 
 V1 – V2 = 100 (m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS giải 
GV chốt lại :Để giải các bài tóan về tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải :
Xác định đúng quan hệ đại lượng.
Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
HS đọc kỹ đề bài , 2HS lên bảng giải 
Bảng 1 :
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2 :
x
-2
-1
1
2
3
5
 y
-15
-30
30
15
10
6
HS đọc và tóm tắt đề bài 
Cùng một số tiền mua được :
 51 mét vải loại I giá ađ/m
 x mét vải loại II giá 85% ađ/m
Trả lời. Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21: 
Cùng khối lượng công việc như nhau :
 Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày
 Đội II có y máy HTCV trong 6 ngày
 Đội III có z máy HTCV trong 8 ngày
 Và x – y = 2
HS :Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x, y, z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8.
HS :x, y,z tỉ lệ thuận ; 
Cả lớp giải, 1HS lên bảng trình bày
HS: Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do dó ta có: 
Vậy : ; 
Vậy Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy
Bài 34:
HS giải: Đổi 1h20ph = 80 ph
 1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) và V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
 80V1 = 90V2 và 
Hay 
Vậy
Hoạt động 2 : Kiểm tra (15 phút)
Câu 1 : Hai địa lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch .Hãy viết TLT ( tỉ lệ thuận ) hoặc tỉ lệ nghịch ) vào ô trống .
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
a) 
b)	
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 3: Hai người cung xây một bức tường hết 8 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng xuất như nhau )?
 Hướng dẫn học ở nhà 
Ôn bài .
Làm bài tập 20,22,23,(Tr 61,62,SGK) .Bài 28,29,34,(tr 46,47SBT).
Nghiên cứu trước bài Hàm số .
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 28.doc