Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
Bài 1 : GV đưa đề bài lên bảng phụ , HS quan sát bảng 1 và bảng 2 , GV yêu cầu HS làm
Bài 19 : SGK / 61
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài
- Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỷ lệ nghịch
- Tìm x
Bài 21: SGK/61 Gv đưa đề bài lên bảng phụ
GV: Hãy tóm tắt đề bài ?
( Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z máy)
GV gợi ý: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau)
- Vậy x, y, z tỉ lệ với các số nào?
GV yêu cầu cả lớp làm bài tập .
GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên
Bài 34: SBT/47. GV đưa đề bài lên bảng phụ.
GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài : Vì trung bình một phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m, ta có
V1 – V2 = 100 (m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút.
GV yêu cầu HS giải
GV chốt lại :Để giải các bài tóan về tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải :
- Xác định đúng quan hệ đại lượng.
- Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau) tương ứng.
- Ap dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải.
HS đọc kỹ đề bài , 2HS lên bảng giải
Bảng 1 :
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
Bảng 2 :
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-15
-30
30
15
10
6
HS đọc và tóm tắt đề bài
Cùng một số tiền mua được :
51 mét vải loại I giá ađ/m
x mét vải loại II giá 85% ađ/m
Trả lời. Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 21:
Cùng khối lượng công việc như nhau :
Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày
Đội II có y máy HTCV trong 6 ngày
Đội III có z máy HTCV trong 8 ngày
Và x – y = 2
HS :Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x, y, z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8.
- HS :x, y,z tỉ lệ thuận ;
Cả lớp giải, 1HS lên bảng trình bày
HS: Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do dó ta có:
Vậy : ;
Vậy Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy
Bài 34:
HS giải: Đổi 1h20ph = 80 ph
1h30ph = 90 ph
Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) và V2(m/ph).
Theo điều kiện đề bài ta có:
80V1 = 90V2 và
Hay
Vậy
Tiết 28 LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15 PHÚT I / Mục tiêu : Giúp học sinh - Củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch . Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng . Hiểu biết, mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế : về năng suất , về chuyển động . II / Phương tiện dạy học : - Giáo án – SGK - Bảng phụ III / Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Luyện tập Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Bài 1 : GV đưa đề bài lên bảng phụ , HS quan sát bảng 1 và bảng 2 , GV yêu cầu HS làm Bài 19 : SGK / 61 Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài - Lập tỉ lệ thức ứng với hai đại lượng tỷ lệ nghịch - Tìm x Bài 21: SGK/61 Gv đưa đề bài lên bảng phụ GV: Hãy tóm tắt đề bài ? ( Gọi số máy của các đội lần lượt là x, y, z máy) GV gợi ý: Số máy và số ngày là hai đại lượng như thế nào? (năng suất các máy như nhau) - Vậy x, y, z tỉ lệ với các số nào? GV yêu cầu cả lớp làm bài tập .. GV: Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để làm bài tập trên Bài 34: SBT/47. GV đưa đề bài lên bảng phụ. GV lưu ý HS về đơn vị các đại lượng trong bài : Vì trung bình một phút xe thứ nhất đi hơn xe thứ hai là 100m, ta có V1 – V2 = 100 (m/ph) nên thời gian cần đổi ra phút. GV yêu cầu HS giải GV chốt lại :Để giải các bài tóan về tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải : Xác định đúng quan hệ đại lượng. Lập được dãy tỉ số bằng nhau ( hoặc tích bằng nhau) tương ứng. Aùp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải. HS đọc kỹ đề bài , 2HS lên bảng giải Bảng 1 : x -2 -1 1 2 3 5 y -4 -2 2 4 6 10 Bảng 2 : x -2 -1 1 2 3 5 y -15 -30 30 15 10 6 HS đọc và tóm tắt đề bài Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá ađ/m x mét vải loại II giá 85% ađ/m Trả lời. Với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II. Bài 21: Cùng khối lượng công việc như nhau : Đội I có x máy HTCV trong 4 ngày Đội II có y máy HTCV trong 6 ngày Đội III có z máy HTCV trong 8 ngày Và x – y = 2 HS :Số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch hay x, y, z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 4, 6, 8. HS :x, y,z tỉ lệ thuận ; Cả lớp giải, 1HS lên bảng trình bày HS: Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là x, y, z. Vì các máy có cùng năng suất nên số máy và số ngày là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do dó ta có: Vậy : ; Vậy Số máy của ba đội lần lượt là 6, 4, 3 máy Bài 34: HS giải: Đổi 1h20ph = 80 ph 1h30ph = 90 ph Giả sử vận tốc của hai xe máy là V1(m/ph) và V2(m/ph). Theo điều kiện đề bài ta có: 80V1 = 90V2 và Hay Vậy Hoạt động 2 : Kiểm tra (15 phút) Câu 1 : Hai địa lượng x và y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch .Hãy viết TLT ( tỉ lệ thuận ) hoặc tỉ lệ nghịch ) vào ô trống . x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 a) b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 Câu 3: Hai người cung xây một bức tường hết 8 giờ . Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao lâu (cùng năng xuất như nhau )? Hướng dẫn học ở nhà Ôn bài . Làm bài tập 20,22,23,(Tr 61,62,SGK) .Bài 28,29,34,(tr 46,47SBT). Nghiên cứu trước bài Hàm số . Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
Tài liệu đính kèm: