I. MỤC TIÊU
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
- Thông qua tiết luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế .
II. CHUẨN BỊ
- GV : SGK, bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, bài tập 8 và 16 / 44 (SBT)
- HS : SGK bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bài
HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra
Cho HS sửa bài tập 8/ 44 SBT
Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không , nếu :
a) Bảng A
b) Bảng B
GV gợi ý : Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau, ta cần chỉ ra hai tỉ số không bằng nhau
Sửa bài tập 8/ 56 SGK
Nhận xét cho điểm HS
* Nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch
a) Bảng A
x
-2
-1
1
2
3
y
-8
-4
4
8
12
b) Bảng B
x
1
2
3
4
5
y
22
44
66
88
100
Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z
Theo đề bài ta có x + y + z = 24
a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì
. . . = 4
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì
do = 20
Vậy x = 32 . = 8
y = 28 . = 7
z = 36 . = 9
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Bài tập 7 / 56 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ
GV tóm tắt đề bài :
- Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ?
- Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x
- Vậy bạn nào nói đúng ?
Bài tập 9/ 56 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ
- Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ?
- Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập
Bài tập 10/ 56 SGK
Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2 , 3 , 4 và chu vi của nó là 45 cm. Tính các cạnh của tam giác
- Chu vi của tam giác được tính như thế nào ?
- Ta có độ dài của các cạnh chưa ? Ta có thể tìm bằng cách nào ? HS đọc đề bài
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Ta có :
= 3,75
Vậy bạn Hạnh nói đúng
Bài toán này nói đơn giản là chia số 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13
HS giải :
Gọi 3 số cần tìm là a , b và c
Ta có :
và a + b + c = 150
- Chu vi của tam giác chính là tổng độ dài các cạnh của tam giác
- Ta áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm .
Hs hoạt động nhóm
Bài tập 7 / 56 SGK
Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Ta có :
= 3,75
Bài tập 9/ 56 SGK
Giải : Gọi 3 số cần tìm là a , b và c
Ta có :
và a + b + c = 150
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau
= = = 7,5
Vậy a = 7,5 , 3 = 22,5
b = 7,5 . 4 = 30
c = 7,5 . 13 = 97,5
Bài tập 10/ 56 SGK
Gọi a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. Ta có
và a + b + c = 4
= = 5
Vậy Độ dài ba cạnh là : 10, 20, 30
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 25 I. MỤC TIÊU - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán - Thông qua tiết luyện tập HS được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế . II. CHUẨN BỊ - GV : SGK, bảng phụ vẽ hình 10 phóng to, bài tập 8 và 16 / 44 (SBT) - HS : SGK bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bài HOẠT ĐỘNG 1 : Kiểm tra Cho HS sửa bài tập 8/ 44 SBT Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không , nếu : a) Bảng A b) Bảng B GV gợi ý : Để x và y không tỉ lệ thuận với nhau, ta cần chỉ ra hai tỉ số không bằng nhau Sửa bài tập 8/ 56 SGK Nhận xét cho điểm HS * Nhắc nhở HS việc chăm sóc và bảo vệ cây trồng là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch a) Bảng A x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b) Bảng B x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z Theo đề bài ta có x + y + z = 24 a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì . . . = 4 b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì do = 20 Vậy x = 32 . = 8 y = 28 . = 7 z = 36 . = 9 HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập Bài tập 7 / 56 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ GV tóm tắt đề bài : - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x - Vậy bạn nào nói đúng ? Bài tập 9/ 56 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ - Bài toán này có thể phát biểu đơn giản như thế nào ? - Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập Bài tập 10/ 56 SGK Biết các cạnh của tam giác tỉ lệ với 2 , 3 , 4 và chu vi của nó là 45 cm. Tính các cạnh của tam giác - Chu vi của tam giác được tính như thế nào ? - Ta có độ dài của các cạnh chưa ? Ta có thể tìm bằng cách nào ? HS đọc đề bài 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận Ta có : = 3,75 Vậy bạn Hạnh nói đúng Bài toán này nói đơn giản là chia số 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4 và 13 HS giải : Gọi 3 số cần tìm là a , b và c Ta có : và a + b + c = 150 - Chu vi của tam giác chính là tổng độ dài các cạnh của tam giác - Ta áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm . Hs hoạt động nhóm Bài tập 7 / 56 SGK Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận Ta có : = 3,75 Bài tập 9/ 56 SGK Giải : Gọi 3 số cần tìm là a , b và c Ta có : và a + b + c = 150 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau = = = 7,5 Vậy a = 7,5 , 3 = 22,5 b = 7,5 . 4 = 30 c = 7,5 . 13 = 97,5 Bài tập 10/ 56 SGK Gọi a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. Ta có và a + b + c = 4 = = 5 Vậy Độ dài ba cạnh là : 10, 20, 30 HOẠT ĐỘNG 3 : TỔ CHỨC THI LÀM TOÁN NHANH Đề bài : ( Ghi trên bảng phụ ) Gọi x, y, z theo thứ tự là số vòng quay của kim giờ, phút , giây trong cùng một thời gian a/ điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y b/ Biểu diễn y theo x c/ điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 18 z d/ Biểu diễn z theo y e/ Biểu diễn z theo x Cho HS thực hiện theo nhóm, sau đó cho các em trình bày 1 vòng ( x ) = 12 giờ (y ) 1 vòng ( y ) = 60 phút ( z ) a/ điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y 12 b/ Biểu diễn y theo x : y = 12 x c/ điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 18 z 60 d/ Biểu diễn z theo y : z = 60 y e/ Biểu diễn z theo x z = 60. ( 12.x ) = 720 x a/ điền số thích hợp vào ô trống x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b/ Biểu diễn y theo x y = 12 x c/ điền số thích hợp vào ô trống y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 d/ Biểu diễn z theo y z = 60 y e/ Biểu diễn z theo x z = 60. ( 12.x ) = 720 x Vậy : z = 720 x HOẠT ĐỘNG 4 : Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận - Bài tập 13, 14, 15, 17 / 4 – 45 SBT - Xem trước bài đại lượng tỉ lệ nghịch RÚT KINH NGHIỆM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: