Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 34, 35, 36

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 34, 35, 36

Tiết 34: LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu

KT: - Củng cố kiến thức LPCLN và cách tìm LPV thông qua cách tìm LPCLN

- Ap dụng kiến thức vào việc giải bài toán thực tế

 KN: - Ap dụng t/c chia hết và đk bài toán để nhận biết một đại lượng là LPVLN

- Tìm LPCLN theo một yêu cầu đơn giản

 TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi xác định LPCLN, lập luận logic

B. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích đi lên

C. Chuẩn bị:

GV: SGK

HS: SGK, bài cũ

D. Tiến trình các bước lên lớp

I> On định lớp:

Lớp SĨ số Vắng

6E 43 0

6G 44 1

II> Bài cũ:

HS1: 1/ Nêu các bước tìm LPCLN của hai hay nhiều số

 2/ Thế nào là 2 số ng tố cùng nhau?

 3/ Tìm LPCLN (180,90)=?

HS2: 1/ Để tìm LPC của hai hay nhiều số ta làm ntn?

 2/ Làm BT: a) Tìm LPC (72,144)

 b) LPC (36,72)

 

doc 8 trang Người đăng thu10 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết học 34, 35, 36", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34: LUYỆN TẬP
Mục tiêu
KT: - Củng cố kiến thức LPCLN và cách tìm LPV thông qua cách tìm LPCLN
Aùp dụng kiến thức vào việc giải bài toán thực tế
 KN: - Aùp dụng t/c chia hết và đk bài toán để nhận biết một đại lượng là LPVLN
Tìm LPCLN theo một yêu cầu đơn giản
 TĐ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi xác định LPCLN, lập luận logic
Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, phân tích đi lên
Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: SGK, bài cũ
Tiến trình các bước lên lớp
Oån định lớp:
Lớp	SĨ số	Vắng
6E	43	0
6G	44	1
Bài cũ:
HS1: 1/ Nêu các bước tìm LPCLN của hai hay nhiều số
 2/ Thế nào là 2 số ng tố cùng nhau?
	 3/ Tìm LPCLN (180,90)=?
HS2: 1/ Để tìm LPC của hai hay nhiều số ta làm ntn?
	 2/ Làm BT: a) Tìm LPC (72,144)
	 b) LPC (36,72)
Bài mới:
Trong thực tế có nhiều bài toán mà cần phải áp dụng kiến thức LPCLN để giải , đó là những ài toán nh?
Hoạt động của thầy
Hoạt động trò – ghi bảng
HĐ1: Tìm L/c theo một điều kiện 
BT 146
GV: đọc đề 1 lần , hỏi
Đề yêu cầu gì?
GV: 112:x
 140:x
x quan hệ ntn (112,144)
GVL nhưng với đk x nh
Vậy ai có thể giải được?
GV: để tìm LPC (112,140) ta làm nh? (tìm LPCLC (112,140))?
V 10<x<20 nên x=?
HĐ2
Aùp dụng kiến thức LPC,LPCLC để giải bài toán thực tế. Làm quen bài toán gọi ẩn
BT 147
GV: gọi HS đọc đề 2 lần, nên gợiõ bút trong mỗi hộp là
A(ngòi) thì x qhệ 36?
 A qhệ 28?
Theo đk thì a qhệ ntn với 2
b) 36 ∶ a
 28∶ a
aỴ?
GV: tìm a = ?
c) Lam mua nhiều nhất bao nhiêu hộp? MAi mua nhiều bao nhiêu tập
GV: HD: số bút trong mỗi hộp của Làm và a của Mai là 4 vây số hộp Lan mua? Mai mua?
GV: lưu ý
Vì a là LPCLN hay nói cách khác là số bút nhiều nhất có thể trong chia điều cho các hộp nên ta mới có số bập nhiều hất của mai và lan như vậy
BT148:
GV gọi 2 HS đọc đề và nên yêu cầu đề bài
GV gọi số tố chia được nhiều nhất là x (x>0)
Xét xem 48:x
 72:x
vậy x=?
tìm LPCLN (48,72) khi x=
b) khi đã chia được nhiều nhất là 24 tổ, vậy số người nam nữ trong mỗi tổ được tính nh?
BT 146
HS trả lời
Là LPC (112,140_
Hs trả lời 10<x<20
HS thực hiện lời giải
X=LPC(112,140)=28
LPC(112,144)=Ư(28)=í1,2,4,7,14,28ý
Vì 10<x<20 nên
X=14
BT 147
a) gội số bút trong mỗi hộp là a
-> 36∶ a hay a là số LP(36)
-> 28∶ a hay a là LP (28)a>2
b) a Ỵ LPC (36,28) và a>2
LPCLN (36,28)=4
=> LPC (36,28) = í1,2,4ý
vì a >2 => a=4
c) số hộp bít Lan mua
28∶ 4 = 7
số hộp mai mua
36∶ 4 = 9
BT 148
a) gọi số tổ chia được nhiều nhất là x (tổ) (x>0)
hs trả lời
x=LPCLN (48,72)=24
b) mỗi tổ có
48:24=2 nam
72:24=5 nữ
Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà xem lại vở ghi, làm các bt vào vở bt
Làm bt: 176, 177, 178, 179, 180, 181
Sbt trang (24)
Rút kinh nghiệm bài dạy:
Ngày 13/11/03
Tiết 35: BỘI CUNG NHỎ NHẤT
Mục tiêu
1/ Kiến thức: HS hiểu được thế nào BCNN của hai hay nhiều số
2/ Kỹ năng: biết tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số ng tố, từ đó tìm BC của 2 hay nhiều số
3/ Thái độ: 
Phân biệt được quy tắc tìm BCNN với quy tắc
Tìm LPCLN biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
Vận dụng tìm BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản
B. Phương pháp
Nêu giải quyết vấn đề
C. chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ
HS SGK, bài cũ đọc trước bài mới
D. Tiến trình các bước lên lớp
Oån định lớp
Lớp	SĨ số	Vắng
6E	43	0
6G	44	1
bài cũ:
1/ thế nào là BC của 2 hay nhiều số
x Ỵ BC (c,b) ĩ x?
 x?
Aùp dụng tìm BC (2,4)?
B(2)=í0,2,4,6,8ý
B(4)=í0,4,8ý
B(2,4)=í0,4,8ý
Vậy có cách tìm BC nào mà không cần liệt kê bài của các số đó không
Bài mới
Hoạt động cua thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
Hình thành k/n BCNN
GV: nêu vd1
B(4)=?
B(6)=?
BC(4,6)=? Nhưng số nào
Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp B(4,6)?
GV: giói thiệu BCNN (4,6)
Kí hiệu BCNN (4,8)=12
Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
GV: có nhận xét gì về các BC (4,6)
í0,12,24,36ý so với 12?
GV nêu nhận xét
GV: cho hs làm tìm BCNN (8,1)-?
 Tìm BCNN (4,8,1)=?
Vậy BCNN (a,1)=? (a#0)
BCNN (a,b) 1)=? BCNN ( )?
GV: giải thích: vì mai số tự nhiên (≠0)? Đều là bộ của 1
HĐ2
Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số ng tố
GV: nêu VD 2, tìm BCNN (8,18,30)
GV: yêu cầu phân tích 8,18,30 ra thừa số ng tố
GV: để chia hết cho 8
BCNN của 8,18,30 = ?
Từ đó em nào cho biết muốn tìm BCNN phải chia là bao nhiêu?
HĐ 3: củng cố làm?
GV: HD cho HS làm câu
Tìm BCNN (8,12) lên bảng
GV tìm BCNN (5,7,8)
GV có nhận xét gì về (5,7); (7,8);(8,5)? Nó có là nguyên tó cùng nhau không? Vậy vật ra chú ý gì
CN: tìm BCNN (12,16,48)
Các số 11,16,48 có quan hệ gì? vậy rút ra chú ý gì
HĐ4:
Hướng dẫn BT
149,150,151
Bội chung nhỏ nhất
a? ví dụ
B(4)=í0,4,8,12,16,20,24ý
B(6)=í0,6,12,18,24ý
BC(46)=í0,12,24ý
HS trả lời12
BCNN (4,6)=12
KL: sgk
* nhận xét:
hs trả lời đều là B (12)
* tất cả các bc (4,6) là (0,14)
đều là bôị của BCNN (4,6) là 12
HS thực hiện trả lời
Chú ý
BCNN (a,1)=1
BCNN (a,b,1)=BCNN (a,b)
2/ tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
VD2: tìm BCNN (8,18,30)
8=23
18=2.32
30=2.3.5
HS trả lời 23
HS trả lời2.3.5
Hs trả lời 23,32,5
BCNN (8,18,30)=23.32 .5=360
* quy tắc
sgk
? tìm BCNN (8,12)
B1: 8=23
12=22.3
B1: 25,3
B3:BCNN(8,12)=23.3=24
b)tìm BCNN (5,7,8)=5.7.8=280
HS trả lời
Tìm BCNN (12,16,48)=48
HS trả lời
* Chú ý:
-nếu các số là đôi một cùng nhau nguyên tố thì BCNN của nóp bằng tích các số đó
- các số đó cho, số lớn nhất chia hết cho các số còn lại thì BCNN bằng số lớn nhất
hướng dẫn học ở nhà
về nhà học thuộc kết luận, quy tắc, chú ý (sgk)
làm bt 149,150,151, 152,153 (sgk) để hôm sau luyện tập. Xem trước mục 3 của bài
Rút kinh nghiệm bài dạy
Tiết 36: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT – LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: 
củng cố kiến thức BCNN – cách tìm BLNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
cách tìm BC thông qua tìm BLNN
2/ Kỹ năng:
Tìm BCNN bằng nhiều cách : phân tích ra TSNT hay tính nhẩm. Vận dụng kiến thức BLNN vào việc giải bài tuân thực tế
3/ Thái độ:
Rèn luyện tư duy lập luận logic trong việc lời giải, tính chính xác, cẩn thận trong tính toán
B. Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề – học tập nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ
HS
Tiến trình các bước lên lớp:
I> Oån định lớp: 
Lớp	SĨ số	Vắng
6E	43	0
6G	43	2
II> Bài cũ: Hs 1/thế nào là BCNN của hay hay nhiều số?
Nêu các bước tìm BCNN của 2 hay nhiều số?
Aùp dụng: làm BT 150, a/ c/
HS2? Tìm BCNN
BT 150
b) BCNN (8,9,11)=?
d)BCNN (40,28,140)=?
Từ đó nhận xét?
III> Bài mới:
Ở tiết trước ta chưa trả lời câu hỏi. Có cach tìm BC của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của chúng? Ta đi trả lời câu hỏi này
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Tìm BC thông qua tìm BCNN
GV: Nêu VD3 sgk
Yêu cầu đề ntn? Tương đương việc làm gì?
GV: quy lại nhận xét mục 1, tương tự
Ta có: BC(18,30,8) quan hệ nên với BCNN (18,30,8)
Vậy ta có thể tiến hành ntn
GV: Theo VD 2
BLNN (8,18,30)=?
Đẻ xỴB(8,18,30), x<1000 thì x=?
X<1000, x=?
GV: vậy để tìm BC của 2 hay nhiều số ta làm ntn
Củng cố làm BT 153
GV: theo KL trước hết ta phải làm gì>
GV: GCNN (30,45)=?
GV: có thể nêu cách tính nhẩm BCNN bằng cách lấy số lớn nhất nhân lần lượt với 1,2 để được số chia hết số còn lại
HĐ2: Củng cố kiếnthức bài
BT:152
GV; a ≠ 0, a ∶ 15 và a ∶ 18
Tức a là a qhệ với 15,18?
GV: Gọi HS phân tích t £ NT
Lập tích và cho kết quả
BT154
GV: Gọi 2 HS đọc đó, cho biết đề yêu cầu gì
GV đọi ẩn
Cho biết đk ẩn
Cho biết qhệ x với 2,3,4,8
GV yêu cầu tìm BC (2,3,4,8)
Để tìm BC (2,3,4,8) ta làm gì?
GV: vậy BC(2,3,4,8)=B/
ĐK của HS lớp 6C nh?
(35<x<60)
GV: vậy x chọn gtrị nào?
BT155
GV: sử dụng bảng phụ. Cho hs làm theo nhóm, đại diện nhóm ghi kết quả lên bảng phụ:
GV: nhận xét
Qua số liệu bảng, nhận xét (so sánh) LPCLN(a,b) và BCNN(a,b)?
3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
VD3
 Tìm x: xỴBC (18,30,8) và x < 1000
HS trả lời đều là B của BCNN
Hs trả lời ta phải tìm BCNN (8,30,18)
BCNN (8,18,30)=360
BC(8,18,30) = < 0,360,72,1080
= B(360)
x = 0,360,720
Kết luận sgk
Tìm xỴBC (30,45)
X<500
BCNN (30,45)=90
BC(30,45) = B (90) = í0,9,180,270,360,450,540ý
Vì x<500.
X=0,90,180,270,360,450
3/ Luyện tập
BT152
HS trả lời
A=BCNN (18,15)
A=90
BT154
Giải
Gọi x là số học sinh lớp 6C (x>0)
x ∶ 2 , x ∶ 4, x∶3, x ∶8
=> xỴ BC (2,4,3,8)
BCNN (2,3,4,8) = 24
BC(2,3,4,8) = B(24)í0,24,48,72ý
VT 35<x<60
Vậy x = 48
BT155
HS thực hiện
 b)
LPCLN(a,b) = BCNN(a,b)
Hướng dẫn học ở nhà: về nhà tiếp tụchọc lý thuyết, sgk. Xem lại BT đã làm, Làm bt: 156,157,158. Đọc mua có thể em chưa biết
Rút kinh nghiệm bài dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet 34-36.doc