Giáo án môn Đại số 6 - Tiết dạy 11: Luyện tập (tt)

Giáo án môn Đại số 6 - Tiết dạy 11: Luyện tập (tt)

Tiết 11: LUYỆN TẬP (TT)

NGÀY SOẠN:

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải quyết một số bài toán

B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp.

C. CHUẨN BỊ:

1. GV: Máy chiếu, giấy trong, MTBT.

2. Học sinh: Xem trước nội dung của bàiàm BT đã ra, MTBT

D. TIẾN TRÌNH:

I. Ổn định tổ chức (1):

II. Bài cũ (8): Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b≠ 0)

Tìm x biết: a. 6.x – 5 = 613

 b. 12.(x –1) = 0

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

2. Triển khai:

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 504Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 6 - Tiết dạy 11: Luyện tập (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11: luyện tập (TT)
Ngày soạn:
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư..
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. 
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải quyết một số bài toán
B. Phương pháp: Hỏi đáp.
C. Chuẩn bị:
1. GV: Máy chiếu, giấy trong, MTBT.
2. Học sinh: Xem trước nội dung của bàiàm BT đã ra, MTBT
D. Tiến trình:
I. ổn định tổ chức (1’):
II. Bài cũ (8’): Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b≠ 0)
Tìm x biết: a. 6.x – 5 = 613
 b. 12.(x –1) = 0
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: 
2. Triển khai:
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
15’
9’
5’
Hoạt động 1: Ôn lại các dạng bài toán tính nhẩm.
a.Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
Vd: 26.5 = (26: 2)(5.2)
 = 13. 10 = 130
GV gọi 2 Hs lên bảng làm câu a BT 52.
b. Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cùng với mọt số thích hợp
GV: Tương tự tính với 1400: 25
c. Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất :
(a + b) : c = a : c + b : c (chia hết).
GV giọi 2 HS lên bảng
Hoạt động 2: Ôn tại các tínhchất dựa trên bài toán thực tế.
Gv: Gọi HS đọc nội dung BT, yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT.
? Đối với BT này ta vận dụng kiến thức nào để giải. 
HS lên bảng trình bày cách giải đó.
? Bằng cách nào để tính Tâm mua được bao nhiêu quyển vở loại I, loại II.
Hoạt động 3: Dạng sử dụng MTBT
GV: Các em đã biết sử dụng MTBT đối với phép cộng, nhân, trừ. Vậy phép chia có gì khác không
Hoạt động 1:; Cách thực hành cũng giống như các phép tính cộng trừ, nhân. chỉ thay các phép tính đó bằng phép chia.
HS thực hiện các phép tính . Nêu quy trình ấn phím
Vận dụng làm BT 55
BT 52/25:
a. *14 : 50 = (14 : 2) .(50 .2)
= 7 . 100 = 700
*16 . 25 = (16: 4) .(25 . 4)
= 4 . 100 = 400.
b. * 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
= 4200 : 100 = 42.
*1400: 25 = (1400.4): (25 .4)
= 5600 : 100 = 56.
c. * 132 : 12 = (120 + 12) : 12 
= 120: 12 + 12: 12
= 10 + 1 = 11.
* 96: 8 = (80 + 16) : 8
= 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12.
2.BT 53: Tóm tắt
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I: 2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II: 1500đ
? a. Tâm mua loại I mhiều nhất = ? Quyển
? b. Tâm mua loại II mhiều nhất = ? Quyển
Giải:
Số vở loại I Tâm mua được là:
21000: 2000 = 10 ( quyển) dư (1000)
Số vở loại II Tâm mua được là:
21000 : 1500 = 14 (quyển)
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 quyển vở loại I và 14 quyển vở loại II.
3.B55: Sử dụng bằng MTBT
1638 : 11 = 153
1530 : 34 = 45
BT55: Vận tốc của ô tô : 
288: 6 = 48 (kh/h)
Chiều dài của miếng đất HCN:
1530 : 34 = 45 (m)
 IV. Củng cố (4’): Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giưa phép nhân và phép chia.
V. Dặn dò (3’): - Ôn lại kiến thức phép trừ và phép nhân
- Làm BT 76 à 83/SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết
-Xem trước bài: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11.doc