I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần cơ giới của đất.
- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất và độ phì nhiêu của đất.
2. Kỹ năng: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát.
3. Thái độ: Từ đặc điểm của các loại đất có ý thức cải tạo đất để gilàm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ.
III.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy: .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
GV: Yêu cầu - HS nhắc lại:
- Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào?
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. (vô cơ và hữu cơ.)
GV: Thành phần cơ giới đất là gì?
- HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.
- HS khác: Nhận xét và bổ sung.
GV: Chốt lại.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét.
- Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- Trồng cây đặc sản: cà phê, chè
Ngày soạn: 16 – 8 – 2011 Phần 1: TRỒNG TRỌT Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ TRỒNG TRỌT Tiết 1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt. - Trình bày được khái niệm, các thành phần của đất trồng. 2. Kỹ năng: - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt 3. Thái độ: - Có ý thức yêu thích lao động và bảo vệ tài nguyên đất. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá. - Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt GV: Hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? - HS: - Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát. - HS: Quan sát. GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh tế? GV: Kết luận và đưa ra đáp GV: Trồng trọt có những vai trò như vậy thì nước ta trong thời gian tới đã đề ra những nhiệm vụ gì cho ngành trồng trọt? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Để biết được đó là những nhiệm vụ gì, các em hãy nghiên cứu kĩ mục II trang 6 SGK và chọn ra đâu là những nhiệm vụ chính của ngành trồng trọt trong thời gian tới? - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời (1, 2, 4, 6) GV: Chốt lại kiến thức GV: Để thực hiện được những nhiệm vụ đó, chúng ta cần sử dụng những biện pháp nào? - HS: + Khai hoang lấn biển. + Tăng vụ. + Áp dụng biện pháp kĩ thuật. GV: Vậy thì mục đích chính của các biện pháp đó là gì? Các em hãy hoàn thành bảng ở SGK mục III. - HS: Nghiên cứu và hoàn thành bảng. GV: Nhận xét và hoàn thiện bảng + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng năng suất cây trồng. + Sản xuất ra nhiều nông sản. I. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt 1. Vai trò: - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu 2. Nhiệm vụ của trồng trọt - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và có dự trữ. - Trồng rau, đậu làm thức ăn cho người. - Trồng mía cung cấp cho nhà máy đường - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè 3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? - Khai hoang lấn biển. - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng. - Áp dụng đúng các biện pháp kĩ thuật trồng trọt. Moät soá bieän phaùp Muïc ñích _ Khai hoang, laán bieån. _ Taêng vuï treân ñôn vò dieän tích. _ AÙp duïng ñuùng bieän phaùp kó thuaät troàng troït. + T¨ng diÖn tÝch ®Êt canh t¸c + S¶n xuÊt ra nhiÒu n«ng s¶n + T¨ng n¨ng xuÊt c©y trång Hoạt động 2: Khái niệm về đất trồn GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. - Đất trồng là gì? - HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? - HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? - HS: Trả lời. - HS khác: Nhận xét – BS. GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: nhận xét – bổ sung GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. II. Khái niệm về đất trồng 1. Đất trồng là gì? - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. Hoạt động 3. Thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu sơ đồ: Thành phần của đất trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. - HS khác: Nhận xét – bổ sung. GV: Chốt lại. GV: Yêu cầu - HS nghhiên cứu TT SGK. - HS: Đọc thông tin. GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. - HS: Thảo luận theo nhóm. - HS: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét – bổ sung GV: Chốt lại Kết luận. III. Thành phần của đất trồng. Caùc thaønh phaàn cuûa ñaát troàng Vai troø cuûa ñaát troàng - Phaàn khí - Phaàn raén - Phaàn loûng - Cung caáp oxi cho caây. - Cung caáp chaát dinh döôõng cho caây. - Cung caáp nöôùc cho caây. Ñaát troàng Phaàn raén Phaàn loûng Phaàn khí Chaát voâ cô Chaát höõu cô 4. Củng cố: - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? 5. Dặn dò: - Học bài. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài: Một số tính chất chính của đất trồng. - Tìm hiểu: Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Ngày soạn: 20 – 8 – 2011 Tiết 2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các thành phần cơ giới của đất. - Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất và độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: Nhận dạng được đất cát, đất thịt, đất sét bằng quan sát. 3. Thái độ: Từ đặc điểm của các loại đất có ý thức cải tạo đất để gilàm cho đất có nhiều đặc điểm tốt, có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Quan sát tìm tòi - Thảo luận nhóm nhỏ. III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? Để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu b. Triển khai bài dạy: . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? GV: Yêu cầu - HS nhắc lại: - Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung. (vô cơ và hữu cơ.) GV: Thành phần cơ giới đất là gì? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: Nhận xét và bổ sung. GV: Chốt lại. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè Hoạt động 2: Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? GV: Giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn - HS cách thử độ pH của đất. GV: Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - HS: Đo pH GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - HS: 0 - 14 GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. - HS khác: Nhận xét và bổ sung GV: Kết luận. GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Giải thích rõ. II. Độ chua, độ kiềm của đất - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. + Ñaát chua coù pH < 6,5. + Ñaát kieàm coù pH > 7,5. + Ñaát trung tính coù pH= 6,6 -7,5. Hoạt động 3. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. GV: Cho học sinh đọc mục III SGK - HS: Đọc SGK mục III GV: - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? - HS: Thảo luận theo nhóm: Trả lời, hoàn thành bảng SGK. - HS: Đại diện các nhóm trả lời. - HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung. GV: Kết luận. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. Hoạt động 4: Độ phì nhiêu của đất là gì? GV: Yêu cầu - HS đọc thông tin SGK. Độ phì nhiêu của đất là gì? - HS: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. GV: Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? - HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung.. GV: Kết luận IV. Độ phì nhiêu của đất - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. - Tuy nhieân muoán coù naêng suaát cao thì ngoaøi ñoä phì nhieâu coøn caàn phaûi chuù yù ñeán caùc yeáu toá khaùc nhö: Thôøi tieát thuaän lôïi, gioáng toát vaø chaêm soùc toát. Hoạt động 5: Luyện tập: Haõy choïn vaø ñaùnh daáu vaøo caùc caâu traû lôøi ñuùng ôû caùc caâu sau: Ngöôøi ta chia ñaát ra laøm nhieàu loaïi nhaèm: Xaùc ñònh ñoä pH cuûa töøng loaïi ñaát. Caûi taïo ñaát vaø coù keá hoaïch söû duïng ñaát hôïp lí. Xaùc ñònh tæ leä ñaïm trong ñaát. Caû 3 caâu a, b, c. Muoán caây ñaït naêng suaát cao phaûi ñaït nhöõng yeâu caàu naøo sau ñaây: Gioáng toát. Ñoä phì nhieâu. Thôøi tieát thuaän lôïi, chaêm soùc toát. Caû 3 caâu a,b,c. Ñaát giöõ ñöôïc nöôùc vaø chaát dinh döôõng laø nhôø: Haït caùt, seùt. Haït caùt, limon. Haït caùt, seùt, limon. Haït caùt, seùt, limon vaø chaát muøn. 4. Củng cố: - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước Bài 6 ( SGK) “Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất” - Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em Ngày soạn: 27 - 8 - 2011 Tiết 3 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được các ý ... để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu được mục đích của việc kiểm tra , xử lí hạt giống trước khi gieo trồng. Các phương pháp xử lí hạt giống - Hiểu được các yêu cầu kĩ thuậtcủa việc gieo trồng và các phương pháp gieo hạt giống 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng Quan sát + Tư duy kĩ thuật - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Tham gia lao động sản xuất ở gia đình II. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp quan sát- tìm tòi - Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: H.27, 28 sgk. HS: sgk IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 5 - Làm đất nhằm mục đích gì? - Tác dụng của việc cày và bừa đất là gì? 3. Bài mới: Gieo trồng là những vấn đề KT rất phong phú Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu thời vụ gieo trồng. - GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời vụ. - HS: Trả lời - GV: Nhấn mạnh “khoảng thời gian” *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố trong SGK- Phân tích. - GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng trong năm đã nêu trong SGK - GV: Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm nào? - HS: Trả lời. - GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với từng thời gian. - HS: Trả lời. - GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc trưng của 3 vụ. - GV: Dựa vào cơ sở nào mà xác định được thời vụ gieo trồng trong năm? - GV: Vì sao không trồng một giống suốt các vụ trong năm? - HS: Trả lời - GV: Chốt lại và nhấn mạnh yếu tố khí hậu là quyết định Ho¹t ®éng 2: Kiểm tra và sử lý hạt giống. ? Dành cho Hs TB, Khá: - GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì? - HS: Trả lời - GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí nào? - HS: Trả lời - GV: Sử lý hạt giống nhằm mục đích gì? - HS: Trả lời Ho¹t ®éng 3. Tìm hiểu nội dung của phương pháp gieo trồng. - GV: Phân tích ý nghĩa các yêu cầu kỹ thuật làm rõ về mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. - GV: Mật độ là số khóm, số hạt gieo trên một đơn vị diện tích - HS: Trả lời - GV: Độ nông sâu tuỳ theo loại cây TB từ 2-5cm. - GV: Cho học sinh nêu những loại cây trồng có ở địa phương được gieo trồng bằng những phương pháp nào? - GV: Em hãy nêu một số loại cây gieo hạt ở địa phương. - HS: Trả lời - GV: Nhấn mạnh phân biệt cây ngắn ngày và dài ngày lấy VD minh hoạ - Chỉ ra các công việc làm để có được cây con đủ tiêu chuẩn đem trồng: ươm cây trong vườn. - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. I.Thời vụ gieo trồng. - Mỗi cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định thời gian đó gọi là thời vụ. 1. Căn cứ để xác định thời vụ: - Khí hậu - Loại cây trồng - Sâu bệnh 2. Các vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 Năm sau trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp. - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai. - Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai, rau. II.Kiểm tra sử lý hạt giống. 1.Mục đích kiểm tra hạt giống. - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5. 2.Mục đích và phương pháp sử lý hạt giống. - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất. III.Phương pháp gieo trồng. 1.Yêu cầu kỹ thuật: - Đảm bảo các yêu cầu về thời vụ,mật độ khoảng cách và độ nông sâu. 2. Phương pháp gieo trồng. - Gieo hạt Cách gieo Ưu điểm Nhược điểm 1.Gieo vãi 2. Gieo hàng, hốc - Nhanh ít tốn công -Tiết kiệm hạt chăm sóc dễ - Số lượng hạt nhiều chăm sóc khó khăn -Tốn nhiều công - Trồng cây con - Ươm cây trong vườn-đem trồng - Trồng bằng củ, cành, hom Ho¹t ®éng 4. Luyện tập: Chọn câu trả lời đúng: 1. Yếu tố nào sau đây quyết định nhất đến thời vụ cây trồng: a) Loại cây trồng b) Khí hậu c) Sâu gây hại cây trồng. d) Bệnh gây hại cây trồng. 2. Trong trồng trọt thì việc xử lí hạt giống mang lại hiệu quả: a) Diệt trừ sâu bệnh có trong hạt. b) Tiết kiệm hạt giống khi gieo trồng. c) Kích thích hạt nẩy mầm nhanh chóng d) Cả 2 câu a và c. 4. Dặn dò: - Học bàià trả lời các câu hỏi cuối bài Ngày soạn: 15 – 11 – 2011 Tiết 16: Bài 17 THỰC HÀNH: XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được cách xử lí hạt giống bằng nước ấm - Làm được các thao tác xử lí hạt giống đúng quy trình - Biết được cách xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống - Làm được các bước đúng quy trình. 2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng thực hành, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Nhiệt tình trong công việc, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp thực hành thí nghiệm. - Phương pháp quan sát tìm tòi. - Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu hạt lúa, nhiệt kế, phích nước nóng, chậu thùng nước lã, rổ, đĩa petri. Khay gỗ, giấy thấm nước, vải thô hoặc bông. - HS: Đọc trước cách tiến hành bài thực hành ở nhà. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Ho¹t ®éng 1: Giới thệu bài thực hành GV: Phân chia các nhóm và nơi thực hành cho từng nhóm + Nêu mục tiêu bài và yêu cầu cần đạt được Ho¹t ®éng 2: Tổ chức thực hành + Phân công và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí mẫu theo đúng quy trình đã hướng dẫn. Ho¹t ®éng 3: Thực hiện quy trình thực hành + Bước 1: GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lí hạt giống và làm mẫu cho HS quan sát + Bước 2: HS thực hành theo nhóm đã được phân công, tiến hành xử lí mẫu theo các bước đã hướng dẫn. GV theo dõi các nhóm thực hành, sửa chửa uốn nắn các sai xót của HS. Ho¹t ®éng 4: Đánh giá kết quả HS: thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành + Các nhóm tự đánh giá kết quả thực hành: - Sự chuẩn bị các vật tư, thiết bị có đầy đủ không ? - Có làm đúng theo các bước trong quy trình không? - Thời gian hoàn thành và kết quả . GV: Nhận xét giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành, kết quả thực hànhcủa các nhóm và cả lớp, nêu lêu những ưu , nhược điềm. Sau đó dựa vào kết quả bài thực hành của HS cho điểm 1-2 nhóm. I. DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU CẦN THIẾT - Maãu haït luùa, ngoâ. - Nhieät keá. - Phích nöôùc noùng. - Chaäu, thuøng ñöïng nöôùc laû. - Roå. II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH - Böôùc 1: cho haït vaøo trong nöôùc muoái ñeå loaïi boû haït leùp, haït löûng. - Böôùc 2: Röûa saïch caùc haït chìm. - Böôùc 3: Kieåm tra nhieät ñoä cuûa nöôùc baèng nhieät keá tröôùc khi ngaâm haït. - Böôùc 4: Ngaâm haït trong nöôùc aám. III. THỰC HÀNH IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 4. Củng cố - Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 5. Dặn dò - Đọc trước nội dung bài 19 SGK - Làm lại bài thực hành 17, 18 Ngày soạn: 25 – 11 – 2011 Tiết 17: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thông qua giờ ôn tập giúp HS củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó HS có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tái hiện kiến thức để trả lời các câu hỏi ôn tập. 3. Thái độ:Nghiêm túc trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phương pháp vấn đáp – tìm tòi. - Phương pháp học tập hợp tác theo nhóm nhỏ. - Phương pháp đàm thoại – tái hiện kiến thức. III. CHUẨN BỊ: - GV : câu hỏi ôn tập. - HS: ôn lại kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH: 1.Ổn định: 2./ Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới. Hoạt Động của GV và HS Nội dung Ho¹t ®éng 1: Ôn tập phần trồng trọt theo sơ đồ hướng dẫn trong SGK/ 52 GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ theo từng phần để ghi nhớ kiến thức Ho¹t ®éng 2: Trả lời câu hỏi ôn tập ? Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? ? Đất trồng là gì? Trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng? ? Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp? ? Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng? ? Hạy nêu tác dụng của biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng? ? Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? HS: Nhớ lại kiến thức trả lời các câu hỏi, GV nhận xét, sữa chữa và rút ra kết luận I. ÔN TẬP THEO SƠ ĐỒ II. TRẢ LỜI CÂU HỎI ÔN TẬP 4. Củng cố GV tổng hợp lại các kiến thức, kĩ năng cần nắm vững. 5. Dặn dò Học bài ôn lại các kiến thức đã học, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 2 – 12 – 2011 Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. Củng cố lại những kiến thức đã học ở học kì 1. 2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng làm việc độc lập. 3. Thái độ. Có ý thức tự giác trong công việc của mình. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Kiểm tra đánh giá III.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: chuẩn bị đề bài và hướng dẫn chấm điểm. ĐỀ BÀI: Câu 1: Làm đất nhằm mục đích gì? Làm đất gồm những công việc nào? Câu 2: Sâu, bệnh có tác hại gì đối với cây trồng? Nêu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại. Câu 3: Trình bày quy trình xử lí hạt giống bằng nước ấm? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 - Làm đất là khâu kĩ thuật quan trọng có tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Các công việc làm đất gồm: Cày, bừa, đập đất, lên luống. 2 điểm 1 điểm 2 - Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu đến đời sống cây trồng. - Khi bị sâu bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch. - Cây trồng khi bị sâu bệnh phá hại thường có các dấu hiệu sau: + Cành bị gãy. + Lá bị thủng. + Lá, quả bị biến dạng. + Lá, quả bị đốm đen, nâu. + Cây, củ bị thối. + Thân, cành bị sần sùi. + Quả bị chảy nhựa. 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3 - Quy trình xử lí hạt giống bằng nước ấm gồm các bước sau: + Bước 1: Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. + Bước 2: Rửa sạch các hạt chìm. + Bước 3: Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng kế trước khi ngân hạt. + Bước 4: Ngâm hạt trong nước ấm. Thí dụ 540C ở lúa, 400C ở ngô. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2. Học sinh. Chuẩn bị giấy, bút để làm bài kiểm tra. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Thông báo nội quy làm bài kiểm tra. 3. Phát đề kiểm tra. 4. Học sinh làm bài kiểm tra. 5. Học sinh thu bài kiểm tra và nộp lại cho Gv. 6. Nhận xét đánh giá. - Giáo viên nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ làm bài kiểm tra. 7. Dặn dò. - Về nhà xem lại sách vở để so sánh với bài làm của mình.
Tài liệu đính kèm: