1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động.
- Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật.
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC Tiết 1 BÀI 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc. - Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động. - Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động. Kĩ năng: - Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên. 3. Thái độ: - Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình nhìn nhận sự vật. II/ Chuẩn bị: Cho cả lớp: Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi rõ nội dung điền từ C6. Cho mỗi nhóm học sinh: 1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề.(3 phút) Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hôm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.( 15 phút) GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2 VD về vật đứng yên? HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường đứng yên. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác. GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây chuyển động hay đứng yên? HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, mặt trờinếu thấy mây, ô tô chuyển động so với vật mốc thì nó chuyển động. Nếu không chuyển động thì đứng yên. GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào. GV: Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay chuyển động? Nếu đứng yên có đúng hoàn toàn không? HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc? HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt đường. GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD? HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc. VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so với xe. GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.(12 phút) GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học sinh hiểu hình này. GV: Hãy cho biết: So với nhà gia thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm mốc. GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao? HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc. GV: Hướng dẫn HS trả lời C6 HS: (1) So với vật này (2) Đứng yên GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài. HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên. Hoạt động 4: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.(5 phút) GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động tròn? HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng cho học sinh rõ Hoạt động 5: Vận dụng.(5 phút) GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10 GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận C11. GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay không? HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc. I/ Làm thế nào để biết được vật chuyển động hay đứng yên. C1: Khi vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động. C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động còn cây bên đường đứng yên. C3: Vật không chuyển động so với vật mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt trên xe không chuyển động so với xe. II/ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. C4: Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách. C6: (1) So với vật này (2) Đứng yên. C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên. III/ Một số chuyển động thường gặp: C9: Chuyển động đứng: xe chạy thẳng Chuyển động cong: ném đá Chuyển động tròn: kim đồng hồ IV/ Vận dụng: C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện. C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc 4. Củng cố: (2 phút) - Hệ thống lại kiến thức của bài. - Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT - Đọc mục “có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 2.Vận tốc. ---------------------------@&----------------------- Tiết 2 Bài 2. VẬN TỐC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. - Nắm vững công thức tính vận tốc. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: - Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. - Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định lớp : (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đặt vần đề.(2 phút) GV: Ở bài 1 chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta vào bài Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc. (10 phút) GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. HS: Quan sát GV: Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. HS: Thảo luận GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. GV: cho HS xếp hạng vào cột 4. GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3 HS: (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị Hoạt động: Tìm hiểu công thức tính vận tốc: (5 phút) GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. HS: ghi Hoạt động: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5 phút) GV: Treo bảng 2.2 lên bảng GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. HS: Lên bảng thực hiện GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. GV: Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế Hoạt động: Tìm hiểu phần vận dụng. (12 phút) GV: cho HS thảo luận C6 HS: thảo luận 2 phút GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải HS: lên bảng thực hiện GV: Các HS khác làm vào giấy nháp. GV: Cho HS thảo luận C7. HS: thảo luận trong 2 phút GV: Em nào tóm tắt được bài này? HS: Lên bảng tóm tắt GV: Em nào giải được bài này? HS: Lên bảng giải.Các em khác làm vào nháp GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8. I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị II/ Công thức tính vận tốc: Trong đó v : vận tốc s s : Quãng đường v = ― t: thời gian t III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: -m/s,m/phút,km/h,km/s,cm/s C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. IV/Vận dụng: C6: Tóm tắt : t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt : t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng : v = s/t => s= v.t = 12 x.2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 . 1/2 = 2 (km) 4. Củng cố: (2 phút) - Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. - Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT Hướng dẫn tự học: (2 phút) - Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” - Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT - Xem trước bài 3. Chuyển động đều, chuyển động không đều. ---------------------------@&----------------------- Tiết 3 BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ. - Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ. 2. Kỷ năng: - Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. 3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK. 2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử. III/Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) ? Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận tốc. Làm bài tập 2.1 SBT. 3. Bài mới: : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề.(2 phút) GV :Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”. Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa.(15 phút) GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút. HS: Tiến hành đọc. GV: Chuyển động đều là gì? HS: trả lời: như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều? HS: Kim đồng hồ, trái đất quay GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Trả lời như ghi ở SGK GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều? HS: Xe chạy qua một cái dốc GV: Trong chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn? HS: Chuyển động không đều. GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăn chuyển động đều và chuyển động không đều? HS: trả lời Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển dộng không đều. ( 8 phút) GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng đường A và D. HS: trả lời GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay chậm đi? HS: trả lời Hoạt động 4: Vận dụng ( 12 phút) GV: Cho HS thảo luận C4 HS: thảo luận trong 3 phút GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài ... cẩu nâng một thùng hàng GV: Cho hs lên bảng điền vào phần “kết luận”. HS: Lực ; chuyển dời. HS: Thảo luận nhóm C3,C4 trong 4 phút. GV:Vậy trường hợp nào có công cơ học và trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện công? GV:Gọi đại diện các nhóm HS trả lời,nhận xét. GV: Trong thực tế các máy hay con người,con vật thực hiện được công nhiều,công ít khác nhau.Vậy muốn so sánh công này ta phải dựa trên cơ sở nào? HS: Dựa vào công thức và các khái niệm liên quan. GV:Nhưng chúng ta đã có công thức chưa? HS: Chưa. GV:Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức này ở phần II.công thức tính công. Hoạt động 2:Tìm hiểu công thức tính công. (7 phút) GV: Thông báo công thức tính công và nói rõ mỗi kí hiệu trong công thức. GV:Đơn vị của lực là gì? GV:Đơn vị của quãng đường là gì? GV:Suy ra đơn vị của công là gì? GV:Lưu ý cho HS các trường hợp vật chuyển dời không theo phương của lực và trường hơp vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực. Hoạt động 3:Vận dụng.(10 phút) GV: Hướng dẫn hs tóm tắt C5. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Một quả dừa có klượng 2kg rơi ở độ cao 6m.Hãy tính công của trọng lực. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất? I/ Khi nào có công cơ học 1. Nhận xét: C1. Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời. 2. Kết luận: C2. (1) Lực (2) Chuyển dời - Công cơ học là công của lực hoặc công của vật khi vật đó tác dụng lực và lực này sinh công. - Công cơ học thường được gọi là công. 3. Vận dụng: C3: Trường hợp a,c,d. C4: a. Lực kéo đầu tàu. b. Lực hút trái đất. c. Lực kéo người công nhân. II/ Công thức tính công: 1.Công thức tính công cơ học: A = F .S Trong đó: A: Công của Lực (J) F: Lực tác dụng (N) s: Quãng đường (m) Đơn vị: N.m = J(Jun). Lưu ý:sgk III/Vận dụng: C5:Cho biết: F = 5000N s = 1000m Tìm : A = ? Giải: A = F.S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: Cho biết: m = 2kg S = 6m Tìm : A = ? Giải: Trọng lượng của quả dừa là: P = F = 10.m = 10.2 = 20 (N) Công của trọng lực là: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học. 4. Củng cố: (2 phút) - Hệ thống lại kiến thức vừa dạy. - Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT. 5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk. - Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT. - Xem trước bài sắp học: “ Định luật về công”. ---------------------------@&----------------------- Tiết 16 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Ổn định,tích cực trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. - HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ :(5 phút) ? Công cơ học là gi? ? Viết công thức tính công cơ học ? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? 3. Bài mới : Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1:Tìm hiểu phần thí nghiệm. (13 phút) GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng HS: Thực hiện GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2 ? HS: F1 > F2 GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2? HS: S2 = 2S1 GV: Hãy so sánh công A1 và công A3? HS: A1 = A2 GVHãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công GV: Cho hs ghi vào vờ Hoạt động 2:Tìm hiểu định luật công. (7 phút) GV: Từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản GV: Cho hs đọc bài. GV: Cho hs ghi vào vở định luật này. Hoạt động 3:Vận dụng.(15 phút) GV: Gọi hs đọc C5 GV: Hướng dẫn GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn? HS: Miếng ván dài 2m. GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại. GV: Cho hs thảo luận C6 HS: Thực hiện trong 2 phút GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện? HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N H = l/2 = 8/2 = 4 m A = F.S = 210.8 = 1680 T. I/ Thí nghiệm: C1: F1 > F2( F2 = ½ F1) C2: S2 = 2S1 C3: A1 = F1S1 A2 = F2S2 Vậy A1 = A2 C4: (1) Lực (2) Đường đi (3) Công II/ Định luật công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. III/ Vận dụng: C5: a. Trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần. b. Không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả. c. A = P.h = 500.1 = 500J C6: Tóm tắt: P = 420 N S = 8 m Tìm: F = ?A = ? Giải: a. Lực kéo là: F = P/2 = 420/2 = 210N Độ cao: h = ½S = 8/2 = 4m b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J) 4. Củng cố:(2 phút) - Hệ thống lại kiến thức chính vừa học - Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT 5. Hướng dẫn tự học: :(2 phút) - Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk - Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT - Xem trước Bài 15: “Công suất” ---------------------------@&----------------------- Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KỲ I. I/Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở cả học kỳ I. 2/ Kĩ năng : - Làm được tất cả những TN đã học 3/ Thái độ : - Tập trung, tư duy trong học tập II/ Chuẩn bị: * GV:Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan. * Nghiên cứu kĩ sgk III/ Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản.(10 phút) GV: Chuyểnđộng cơ học là gì? HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc. GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp HS: Trả lời GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều? HS: Lấy ví dụ GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ? HS: Trả lời GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát? HS: Lấy VD GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị? HS: Trả lời GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng HS: P = d.h GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét. HS: F = d.V GV: Khi vật nổi thì F như thế nào với trọng lực của vật? HS: Bằng nhau. GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính? HS: Thực hiện GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu định luật Hoạt động 2: Vận dụng.(30 phút) GV: Cho hs làm lại câu hỏi ở các phần vận vận dụng sgk. HS: Thực hiện GV: Hướng dẫn cho học sinh. A. Lí thuyết 1.Chuyển động cơ học là gì? 2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp? 3. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều? 4. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn? 5. Nêu một số VD về lực ma sát? 6. Áp suất là gì? Công suất tính,đơn vị. 7. Công thức tính áp suất chất lỏng 8. Công thức tính lực đẩy Ácsimét là gì? 9. Khi vật nổi thì F như thế nào với trọng lực của vật? 10.Khi nào có công cơ học? 11. Phát biểu định luật công. B. Vận dụng: 4. Củng cố: (2 phút) - Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập.Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết 5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra học kỳ I. ---------------------------@&----------------------- Tiết 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Kiểm tra toàn bộ những kiến thức mà hs đã học ở học kỳ I nhằm đánh giá mức độ hiểu biết của hs như thế nào. 2. Kĩ năng : - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập và giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Chuẩn bị : - GV : Đề thi,đáp án và biểu điểm. - HS : Ôn tập toàn bộ kiến thức trong học kỳ I. III/ Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Phát đề : A - Phần trắc nghiệm:( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào những câu trả lời đúng nhất của các câu sau: Câu 1: Đơn vị của vận tốc là: A. Kilômét giờ (kmh). B. Mét giây (m.s). C. Kilômét trên giờ (km/h) . D. Giây trên mét (s/m). Câu 2: Công thức tính lực đẩy Acsimet là: A. FA = d.V. B. P = 10m. C. A = F.s D. v = s/t Câu 3: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Khi có lực tác dụng vào vật. B. Khi không có lực tác dụng vào vật. C. Khi có lực tác dụng vào vật và làm vật dịch chuyển. D. Khi vật chuyển động. Câu 4 : Lực ma sát trượt xuất hiện trong trong trường hợp nào sau đây? Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp,xe máy. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 5: Xe ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ bị: A. Nghiêng người sang bên trái. B. Xô người về phía trước. B. Nghiêng người sang bên phải. D. Ngả người về phía sau. Câu 6: Một vật có thể tích 1m3 nhúng trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m2 thì lực đẩy Acsimét là: A. 8000N B. 9000N C. 10.000N D.11.000N B – Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1(2 điểm): Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng mất 2 giờ. Tính vận tốc của ôtô ,biết quãng đường Hà Nội - Hải Phòng là 100km. Câu 2(2 điểm): Biễu diễn trọng lực của một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đặt trên nền nhà. (Tỉ xích 1cm ứng với 2N). Câu 3(2 điểm): Đầu tàu hỏa kéo toa xe với công là 5000000J làm toa xe đi được 1000m.Hỏi đầu tàu đã tác dụng lên toa xe một lực là bao nhiêu? Câu 4(1 điểm): Một vật ở ngoài không khí nó có trọng lượng 15N nhưng khi bỏ vào nước thì hợp lực F của trọng lượng và lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật khi vật được nhúng trong nước là 10N. Tính lực đẩy Acsimét trong trường hợp này. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A - Phần trắc nghiệm:( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A C D B C B - Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1:Cho biết: t = 2h Giải: s = 100km (0,5 điểm) Vận tốc của ôtô là: Tính: v = ? v = = = 50 (km/h) (1,5 điểm) Đáp số: v = 50 (km/h) Câu 2:Trọng lực P: - Điểm đặt : O. - Phương : thẳng đứng. - Chiều : hướng xuống. - Độ lớn : P = 10.m = 10.0,5 = 5N. (0,5 điểm) Biễu diễn : 2N (1,5 điểm) ‘ P Câu 3: Cho biết: A = 5000000J Giải: s = 1000m (0,5 điểm) Lực kéo của đầu tàu là: Tính: F = ? A = F.s => F = A/s = 5000000/1000 = 5000(N) (1,5 điểm) Đáp số: F = 5000N Câu 4: Cho biết: P = 15 N Giải: P = 10 N (0,5 điểm) Lực đẩy Acsimet là: Tìm : FA= ? FA = P - F = 15 - 10 = 5 N (0,5 điểm) Đáp số: FA = 5N 3.Thu bài: - GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. 4.Hướng dẫn về nhà: - Về xem trước bài 15.Công suất. ---------------------------@&-----------------------
Tài liệu đính kèm: