Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 8 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 8 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại & phi kim. trong một mẫu chất (cả đơn chất & hợp chất) nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.

 2. Kĩ năng:

 - Kĩ năng phân biệt được các chất, cách viết kí hiệu hoá học các nguyên tố, h/đ nhóm.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức yêu thích môn

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 8 – Bài 6: Đơn chất và hợp chất – phân tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5 / 9 / 2011 
Ngày giảng: 12 / 9/ 2011(8A ,8B )
 Tiết 8 – Bài 6: đơn chất và hợp chất – phân tử 
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại & phi kim. trong một mẫu chất (cả đơn chất & hợp chất) nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. 
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng phân biệt được các chất, cách viết kí hiệu hoá học các nguyên tố, h/đ nhóm.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn 
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ 1.10 – 1.13 sgk, phiếu học tập
 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức vè khái niệm chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học.
III. Phương pháp dạy học:
 - Vấn đáp , quan sát 
 - Vấn đáp , quan sát 
IV . Tổ chức giờ dạy:
 A .Khởi động :
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A1................. 8A2..................
 2. Kiểm tra : (15’): 
 1/ Nên định nghĩa nguyên tử khối ? xem bảng 1 tr.42 sgk cho biết kí hiệu & tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tử R nặng gấp 4 lần so với nguyên tử nitơ ?
* Đáp án: nguyên tử R nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ nên R = 14 . 4 = 56 đvC nên R là sắt có kí hiệu là Fe
 2/ Bài tập số 5 tr.20 sgk
* Đáp án: a) nguyên tử magiê nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon
 b) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh 0,75 lần
 c) nguyên tử magiê nhẹ hơn nguyên tử nhôm 8/9 lần
 3. Đặt vấn đề: (32’) 
 * Mở bài: Các em có thể đặt câu hỏi: làm sao mà học hết được hàng triệu chục chất khác nhau ? Không phải băn khoăn về điều đó, các nhà hoá học đẫ tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận lợi cho việc nghiên cứu chúng. Bài này sẽ giới thiệu sự phân loại chất & cho thấy phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất.
B.Các hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bài
Hoạt động1: Đơn chất (17’)
* Mục tiêu : - Trình bày được khái niệm đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại & phi kim. trong một mẫu chất (cả đơn chất & hợp chất) nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau. 
* Cách tiến hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
- Giáo viên đưa ra một số ví dụ
- Y/c hoạt động nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả
- Xác định mỗi chất trên có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & bổ xung
+ Một mẫu đơn chất chỉ gồm một loại nguyên tử (1 nguyên tố hoá học)
- Vậy đơn chất là gì ? 
- Hãy lấy ví dụ ?
- Đơn chất được phân ra làm mấy loại?
- Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim gồm có những nguyên tố hóa học nào?
 - Học sinh tra lời ,nhận xét 
- G/v nhận xét chốt kiến thức.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh 
- Đơn chất kim loại có đặc điểm gì ? 
- Đơn chất phi kim có đặc điểm gì ?
- các chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần ?
- Học sinh tra lời ,nhận xét 
- Giáo viên nhận xét ,chốt kiến thức
I. Đơn chất 
1. Đơn chất là gì ?
 VD : S , Cu, H, O
- Định nghĩa: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Phân loại: 2 loại đơn chất
 + Đơn chất kim loại: 
 VD Cu , Fe , Al ...
 +đơn chất phi kim:
 VD: S, P, N ...
2 . Đặc điểm cấu tạo:
+ Đơn chất phi kim: liên kết với nhau thường là 2
 + Đơn chất kim loại: xếp khít nhau
Hoạt động 2: Hợp chất (15’)
* Mục tiêu : - Trình bày được khái niệm đ hợp chất, phân biệt đượchợp chất vô cơ ,hợp chất hữu cơ , đặc điểm cấu tạo của hợp chất
* Cách tiến hành
- Giáo viên treo tranh H 1.12 mô hình tượng trưng 1 mẫu nước 1.13 mô hình tượng trưng 1 mẫu muối ăn
- G/v giới thiệu đó là mô hìmh tượng trưng của một số hợp chất.
- G/v hướng dẫn h/s quan sát các mô hình rồi đặt câu hỏi 
 _ Xác định hợp chất trên có bao nhiêu nguyên tố?
? Các hợp chất có đặc điểm gì khác nhau về thành phần ?
- Y/c hoạt động nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & bổ xung
 + Một mẫu hợp chất gồm 2 loại nguyên tử trở lên (2 nguyên tố hoá học trở lên)
- G/v đưa ra nội dung câu hỏi & các nhóm thảo luận:
 - Vậy đơn chất là gì ? hợp chất là gì ?
 - Cho biết phân loại hợp chất ? 
- G/v nhận xét chốt kiên thức.
- Giáo viên treo tranh H1.12.13 yêu cầu học sinh quan sát .
- Các hợp chất có đặc điểm gì về thành phần ?
- So sánh đặc điểm cấu tạo của đơn chất & hợp chất ?
- Các nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức. 
- Phân loại phi kim & kim loại 
G/v đưa bảng 1 tr.42 giới thiệu với h/s một số kim loại & phi kim thường gặp
- G/v giảng giải đặc điểm cấu tạo của đơn chất & hợp chất. 
II .Hợp chất
VD. H2O , H2SO4 , CH4 , NaCl
-Định nghĩa : Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở nên.
- Phân loại: 2 loại
 + Hợp chất vô cơ: 
 VD: H2O , H2SO4 , CH4 , NaCl
+ Hợp chất hữu cơ 
 VD: CH4 , C12H22O11
2. Đặc điểm cấu tạo
Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ & thứ tự nhất định
C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà :(7’)
 * Củng cố 
 Bài tập 1 : Chép vào vở các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp:
 - Khí hiđro, khí oxi & khí clo là những ........ đều tạo nên từ một ..........
 - Nước, muối ăn (natriclorua), axit clohiđric là những ............ đều tạo nên từ 2 .......... Trong thành phần hoá học của nước & axit clohiđric đều có chung .......... còn của muối ăn & axit clohiđric lại có chung một ........ 
* Đáp án: - Đơn chất ; nguyên tố hoá học 
 - Hợp chất ; hai nguyên tố hoá học ; nguyên tố hiđro ; nguyên tố clo
 Bài tập 3 sgk tr.26
* Các đơn chất là: b) photpho
 f) Magiê
Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử (do 1 nguyên tố hoá học tạo nên)
* Các hợp chất là: a) khí amoniac
 c) axit clohiđric 
 d) canxi cacbonat
 e) Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều) nguyên tố hoá học tạo nên.
* Hướng dẫn ở nhà - BTVN: 1, 2 tr.25 sgk 
 - Đọc trước phần III, IV bài 6 sgk
 ---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 24 / 11 / 2010 
Ngày giảng:26 / 11/ 2010 8A
 Tiết 5 : Ôn tập về đơn chất và hợp chất
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố về đơn chất, hợp chất, phân biệt được kim loại & phi kim. trong một mẫu chất (cả đơn chất & hợp chất) nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau .
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng phân biệt được các chất, cách viết kí hiệu hoá học các nguyên tố.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức yêu thích môn 
II. Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: Các dạng bài tập.
 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về đơn chất, hợp chất.
III. Phương pháp :
 - Vấn đáp , giải bài tập
IV . Tổ chức giờ dạy:
 A .Khởi động :
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 8A ................. 
 2. Kiểm tra đầu giờ : (không’):
 3. Đặt vấn đề: (40’) 
 B.Các hoạt động
 Hoạt động của giáo viên và học sinh 
 Nội dung ghi bài
- GV yêu cầu học sinh nhắc laị về nguyên tố.
- Đơn chất là gì ? có mấy loại ?
- Đơn chất có đặc điểm gì ?
- Hợp chất là gì ? có mấy loại ?
- Học sinh trả lời – h/s khác bổ xung
 - Giáo viên chốt 
- Gv gọi học sinh làm bài tập 1
 Chép vào vở các câu sau đây với đầy đủ các từ thích hợp:
- Khí hiđro, khí oxi & khí clo là những ........ đều tạo nên từ một ..........
 - Nước, muối ăn (natriclorua), axit clohiđric là những ............ đều tạo nên từ 2 .......... Trong thành phần hoá học của nước & axit clohiđric đều có chung .......... còn của muối ăn & axit clohiđric lại có chung một ........ 
 - Học sinh nhận xét .
- Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức
- Gv gọi học sinh làm bài tập 3
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên sửa sai ,chốt kiến thức
I . Kiến thức cơ bản
1. Đơn chất
 VD : S , Cu, H, O
- Định nghĩa: Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Phân loại: 2 loại đơn chất
 + Đơn chất kim loại: VD Cu , Fe 
 +Đơn chất phi kim:VD: S, P, N 
2 .Hợp chất
VD. H2O , H2SO4 , CH4 , NaCl
- Định nghĩa : Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở nên.
- Phân loại: 2 loại
 + Hợp chất vô cơ: 
 VD: H2O , H2SO4 , CH4 , NaCl
+ Hợp chất hữu cơ 
 VD: CH4 , C12H22O11
II. Bài tập :
Bài tập 1 
- Đơn chất ; nguyên tố hoá học 
 - Hợp chất ; hai nguyên tố hoá học ; nguyên tố hiđro ; nguyên tố clo
Bài tập 3 sgk tr.26
* Các đơn chất là: b) photpho
 f) Magiê
Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử (do 1 nguyên tố hoá học tạo nên)
* Các hợp chất là: a) khí amoniac
 c) axit clohiđric 
 d)canxi cacbonat
 e) Glucozơ
Vì mỗi chất trên đều do 2 (hay nhiều) nguyên tố hoá học tạo nên.
C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà: (4’) 
 * Củng cố : - Thế nào gọi là đơn chất, hợp chất, phân tử ? 
 * Hướng dẫn ở nhà :- BTVN: Từ bài 2,4,5 sgk
 - Ôn tập về các kiến thức đã học 
 -----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET8_~1.doc