Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 2 – Bài 2: Chất

Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 2 – Bài 2: Chất

Kiến thức: Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất; Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể - Biết được mỗi chất đều có những t.c nhất định ; Bước đầu làm quen một số dụng hoá chất và các thao tác thí.ngh đơn giản

 2. Kĩ năng:

 - Kĩ năng quan sỏt, nhận biết

 q/s thí nghiệm của học sinh, h/đ nhóm.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức yờu thớch mụn học và an toàn trong giờ học

II. Phương pháp :

 - Vấn đáp , quan sát , thực nghiệm

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 8 môn Hóa học - Tiết 2 – Bài 2: Chất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14 / 8 / 2011 
Ngày giảng: 17 /8/ 2011 
 Chương1:Chất,Nguyên tử,Phân tử
 Tiết 2 – Bài 2: Chất
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất; Biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể - Biết được mỗi chất đều có những t.c nhất định ; Bước đầu làm quen một số dụng hoá chất và các thao tác thí.ngh đơn giản
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng quan sỏt, nhận biết 
 q/s thí nghiệm của học sinh, h/đ nhóm.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức yờu thớch mụn học và an toàn trong giờ học
II. Phương pháp :
 - Vấn đáp , quan sát , thực nghiệm 
III.Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: - Chuẩn bị thí nghiệm để h/s bước đầu làm quen với việc nhận ra t/c của chất
 - Thí nghiệm để h/s phân biệt được cồn (rượu etylic) với nước
 - Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thủy tinh, phiếu học tập
 - Hoá chất: Một miếng sắt hoặc nhôm, nước cất, muối ăn, cồn
2. Học sinh: - Đọc trước bài 2 tr.7 sgk
IV . Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 
 2. Khởi động :
*)Kiểm tra đầu giờ : (5’):
 - Em hãy cho biết hó hoá học là gì ? Vai trò của hoá học trong cuộc sống chúng ta ? Phương pháp học tập tốt môn hoá học ?
 * Mở bài: Bài mở dầu cho biết: môn hoá học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất . Trong bài này ta sẽ làm quen với chất.
3.Bài mới
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Chất có ở đâu ? (17’) 
* Mục tiêu : : Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất, ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể .
 * Cách tiến hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
- Em hãy kể tên một số vật thể ở xung quanh ta ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + bàn, ghế, cây, cỏ, không khí, suối, sông, sách, vở, bút ... 
- G/v thông báo: các vật thể xung quanh ta được chia thành hai loại chính:
 + vật thể tự nhiên
 + vật thể nhân tạo
- Em hãy phân loại các vật thể ở những ví dụ trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v ghi vào góc bảng theo sơ đồ sau: 
 Vật thể
 Vật thể tự 
 Nhiên
 Vật thể 
 Nhân tạo
- G/v đưa ra nội dung bài tập lên bảng: Em hãy cho biết loại vật thể & chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng sau:
TT
Tên gọi
Thông thường
 Vật thể
Chất c/t nên vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Không khí
2
ấm đun nước
3
Hộp bút
4
Sách vở
5
Thân cây mía
6
Cuốc.xẻng
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm báo cáo lên chữa bài tập vào phiếu học tập nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án chuẩn
- Qua ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu 
- Thế nào gọi là chất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
 I. Chất có ở đâu ?
- Vật thể tự nhiên : thân cây, hòn đá, quả cam...
- Vật thể nhân tạo : Con dao, áo, cặp sách...
- Chất có ở trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. 
Hoạt động 2 : Tính chất của chất (15’)
* Mục tiêu : : Trình bày được mỗi chất đều có những t.c nhất định ; Bước đầu làm quen một số dụng hoá chất và các thao tác thí.ngh đơn giản .
 * Cách tiến hành.
- G/v thông báo mỗi chất có một t/c nhất định 
- G/v thuyết trình về t/c của chất 
- H/s chú ý nghe & ghi vào vở ghi
- Vậy làm thế nào để biết được t/c của chất
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1.1.2 sgk tr.8 kết hợp nhận biết dụng cụ & hoá chất có sẵn trên khay của mỗi nhóm
- Y/c các nhóm báo cáo dụng cụ & hoá chất của mỗi nhóm
 + Dụng cụ gồm: cân, cốc thủy tinh có vạch, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thủy tinh
 + Hoá chất: Miếng sắt, nước cất, muối ăn, cồn
- Hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung sau:
 + Tự tiến hành thí nghiệm cần thiết để tự biết được một số t/c của sắt, muối ăn .
 + Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng sau:
Chất
Cách thức tiến hành thí nghiệm
t/c của chất
Sắt
Muối ăn
- G/v có thể hướng dẫn gợi ý các nhóm tiến hành thí nghiệm: q/s hiện tượng, cách tiến hành, cân hoặc đo ...
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm & thảo luận ghi hiện tượng 
- G/v quan sát, theo dõi các nhóm làm thí nghiệm, không nhất thiết phải các nhóm cùng làm thí nghiệm như nhau
- Đ/d các nhóm báo cáo kết quả của thí nghiệm theo mẫu bảng đã cho nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa bảng chuẩn kiến thức
Chất
Cách thức tiến hành thí nghiệm
t/c của chất
Sắt
- Quan sát
- Chất rắn màu trắng bạc
- Cho vào nước
Không tan trong nước
- Cân đo thể tích (đong vào cốc có vạch)
- Khối lượng riêng
Muối ăn
- Quan sát
- Chất rắn màu trắng
- Cho vào nước khuấy đều
- Tan trong nước
- Đốt
- Không cháy được
- Qua bảng trên em hãy tóm tắt lại các cách để x/đ được t/c của chất ?
- Để x/đ dược t/c của chất cần thực hiện một số thao tác sau: quan sát, dùng dụng cụ để đo, làm thí nghiệm
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- G/v để biết được t/c vật lý thì chúng ta có thể q/s hoặc dùng dụng cụ để đo, hoặc làm thí nghiệm. Còn các t/c hoá học thì phải làm thí nghiệm mới biết được
- G/v đặt v/đ: Vậy tại sao chúng ta phải biết t/c của các chất ? để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
 + Trong khay của các em có 2 lọ đựng 2 chất lỏng trong suốt : 1 lọ đựng nước, 1 lọ đựng cồn (không có nhãn) các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt được 2 chất lỏng trên ?
- Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm để phân biết được – nhóm thảo luận ghi hiện 
tượng kết quả 
- G/v có thể gợi ý: để phân biệt được 2 chất lỏng ttên , ta phải dựa vào t/c khác nhau của cồn & nước. Đó là t/c nào ?
 + Dựa vào t/c khác nhau của nước & cồn: cồn cháy được còn nước thì không cháy được
- Đ/d nhóm báo cáo cách làm để phân biệt được 2 chất lỏng trên 
 + Muốn phân biệt được 2 chất lỏng trên ta lấy ở mỗi lọ 1 ít chất lỏng & đem đốt nếu cháy được thí chất lỏng đem đốt là cồn ; nếu không cháy được thì chất lỏng đó là nước
- G/v có thể hướng dẫn h/s nhận biết bằng cách đổ mỗi lọ một ít ra lỗ nhỏ của đế sứ giá thí nghiệm rồi đốt
- Qua thí nghiệm em cho biết tại sao chúng ta phải biết t/c của chất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- G/v nhận xét & chốt kiến thức 
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những t/c nhất định
 a)Tính chất vật lý gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt ...
- Khối lượng riêng
b) T/c hoá học gồm:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất khác: tính cháy được. Khả năng bị phân huỷ ...
2/ Việc hiểu biết t/c của chất có lợi gì ?
- Giúp chúng ta phân biệt được chất này với chất khác ( nhận biết được chất) 
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đ/s và s/x
 4. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà (7’)
 * Củng cố -KTĐG
 - Em cho biết t/c của chất & mỗi chất có những t/c gì ? lấy ví dụ chứng minh ?
 * Hướng dẫn ở nhà : 
 - Từ bài 1 – bài 6 tr.11
 - Đọc trước phần III bài 2 sgk
 -------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / 2011 
Ngày giảng: / 2011
 Tiết 1: ôn tập về Chất
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
 - Củng cố vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất, biết được ở đâu có vật thể là có chất và ngược lại các chất cấu tạo nên mọi vật thể, biết được mỗi chất đều có những t.c nhất định .
 2. Kĩ năng:
 - Kĩ năng nhận biết 
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức yờu thớch mụn học 
II.. Phương pháp :- Vấn đáp 
III . Đồ dùng dạy học: 
 1.Giáo viên: 1 số bài tập
2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về chất
 IV . Tổ chức giờ dạy:
 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 
 2. .Khởi động :
Kiểm tra đầu giờ : (Không):
 3. Bài mới (40’) 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung ghi bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại về chất .
- Vật thể được chia thành mấy loại ?
- Kể tên một số vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo?
- Chất có ở đâu ? 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- Mỗi chất có mấy tính chất nhất định ?
- Nêu tính chất vật lý của chất ?
- Nêu tính chất hóa học của chất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- Hỗn hợp có thành phần như thế nào ?
Chất tinh khiết có thành phần như thế nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3 trang 11
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 4 trang 11
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
 I. Kiến thức cần nhớ
1. Chất
- Vật thể tự nhiên : thân cây, hòn đá, quả cam...
- Vật thể nhân tạo : Con dao, áo, cặp sách...
- Chất có ở trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. 
2. Tính chất của chất
 Mỗi chất có những t/c nhất định
 * Tính chất vật lý gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị
- Tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt ...
- Khối lượng riêng
* Tính chất hoá học gồm:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất khác: tính cháy được. Khả năng bị phân huỷ ...
3. Hỗn hợp & chất tinh khiết
- Hỗn hợp: 
 + Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau
 + Thành phần không khí ...
- Chất tinh khiết: Chỉ gồm một chất (không lẫn chất khác) 
 + Oxi ...
II. Bài tập
Bài tập 3:
a. Cơ thể người là vật thể
 Nước là chất
b. Bút chì là vật thể
 Than chì là chất
c . Dây điện là vật thể
 chất dẻo là chất
d. áo là vật thể
 Nilon là chất
e. Xe đạp là vật thể
 Nhôm ,cao su là chất
Bài tập 4 :
- Muối ăn có trắng,vị mặn, tan trong nước.
- Đường có màu trắng, vị ngọt, tan trong nước cháy thành than .
- Than có màu đen, không vị, tan ít trong nước, cháy.
 4. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà (4’)
 * Củng cố -KTĐG
 - Em cho biết t/c của chất & mỗi chất có những t/c gì ? lấy ví dụ chứng minh ?
 * Hướng dẫn ở nhà : Từ bài 5 – bài 8 tr.11 sgk
 -------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET2_~1.doc