- Học sinh hiểu và tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Rèn thói quen tự kiểm tra và đánh giá hành vi của bản thân.
- Phân biệt hành vi tôn trọng và chưa tôn trọng lẽ phải. Học tập gương tôn trọng lẽ phải và phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- Giáo viên : SGK, SGV, sưu tầm văn, thơ, ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải.
- Học sinh: Chuẩn bị đồ dụng học tập, chuẩn bị bài.
Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 TUẦN 1 TiÕt 1 bµi 1 T«N TRỌNG LẼ PHẢI I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG : - Học sinh hiểu và tôn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. - Rèn thói quen tự kiểm tra và đánh giá hành vi của bản thân. - Phân biệt hành vi tôn trọng và chưa tôn trọng lẽ phải. Học tập gương tôn trọng lẽ phải và phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải. II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Giáo viên : SGK, SGV, sưu tầm văn, thơ, ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải. - Học sinh: Chuẩn bị đồ dụng học tập, chuẩn bị bài. III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải, kích thích tư duy. IV . TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài. - Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. - Chia nhóm học sinh và thảo luận. Nhóm 1: Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên? Nhóm 2: Câu hỏi 2 (Gợi ý) Nhóm 3: Câu hỏi 3 (Gợi ý) GV chốt lại: Để có cách cư sử đúng đắn, không những chúng ta phải nhận thức đúng vấn đề mà còn phải có hành vi phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phải, phê phán việc làm sai trái. ? Tìm những biểu hiện hàng ngày thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và chưa tôn trọng lẽ phải mà em thấy. 1. Đặt vấn đề : - Hành động của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích chứng tỏ ông là một người dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh đến cùng để bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những việc làm sai trái. - Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em ủng hộ và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho các bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng, hợp lý. - Em thể hiện thái độ không đồng tình với hành vi đó, phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm sai trái đó và khuyên bạn lần sau không làm như vậy. - Tôn trọng lẽ phải: + Nghe lời thầy cô, cha mẹ. + Thực hiện tốt nội quy trường học. - Chưa tôn trọng lẽ phải: + Vi phạm nội quy nhà trường. + Vi phạm luật giao thông đường bộ. + Làm trái quy định của pháp luật. GV khẳng định: Trong cuộc sống quanh ta có rất nhiều tấm gương tôn trọng lẽ phải. Là học sinh các em cần học tập những tấm gương đó để góp phần làm cho xã hội lành mạnh, tốt đẹp hơn. ? Qua những biểu hiện trên em hiểu lẽ phải là gì. ? Tôn trọng lẽ phải là gì. ? Tôn trọng lẽ phải giúp gì cho con người trong cuộc sống. GV hướng dẫn HS trắc nghiệm bài tập 1, 2, 3. GV tổng kết phần bài tập 2. Nội dung bài học: a. Kh¸i niÖm: - LÏ ph¶i là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội. - Là công nhận, ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn. b. ý nghÜa: - Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển. 3. Bài tập: + Bài tập 1: Lựa chọn ứng xử C + Bài tập 2: Lựa chọn ứng xử C + Bài tập 3: Hành vi a, c, e biểu hiện tôn trọng lẽ phải. 4. Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 4, 5. - Chuẩn bị bài 2: Liêm khiết. Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 TUẦN 2 TiÕt 2 bµi 2 LIªM KHIẾT I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết, phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết trong cuộc sống. Vì sao phải sống liêm khiết? Muốn sống liêm khiết cần làm gì? - Rèn thói quen và tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết. - Có thái độ đồng tình, ủng hộ và học tập gương của những người liêm khiết, phê phán hành vi thiếu liêm khiết. II . PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, dẫn chứng về lối sống liêm khiết, sưu tầm chuyện, thơ ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết. - Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài mới, chuẩn bị bút dạ, giấy to. III . CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - Giảng giải, đàm thoại, nêu gương, đặt vấn đề, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Lẽ phải là gì? Thế nào là tôn trọng lẽ phải? - Đọc 2 câu ca dao nói về tôn trọng lẽ phải? 3. Giảng bài mới: - Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. - Học sinh chia nhóm thảo luận. Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của Mariquyri, Dương Chấn và Bác Hồ trong những câu chuyện trên? Nhóm 2: Theo em cách xử sự đó có điểm gì chung? Vì sao? Nhóm 3: Trong điều kiện hiện nay, theo em việc học tập những tấm gương đó có còn phù hợp nữa không? Vì sao? ? Tìm những biểu hiện trái với sự liêm khiết. ? Em hiểu liêm khiết là gì. ? Lối sống liêm khiết giúp gì cho con người trong cuộc sống. - Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập 1, 2. 1. Đặt vấn đề: - Cách xử sự của Mariquyri, Dương Chấn và Bác Hồ là những tấm gương đáng để cho chúng ta học tập, noi theo và kính phục. - Sống thanh cao, không vụ lợi, không h¸m danh, làm việc một cách vô tư, có trách nhiệm mà không đòi hỏi bất cứ một điều kiện nào. Vì thế người sống liêm khiết sẽ được sự quý trọng, tin cậy của mọi người làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. - Vẫn rất phù hợp vì: + Nó giúp mọi người ph©n biệt được hành vi thể hiện sự liêm khiết trong cuộc sống. + Đồng tình ủng hộ, quý trọng người liêm khiết, phê phán hành vi thiếu liêm khiết: Tham ô, tham nhũng, hám danh lợi, + Giúp mọi người có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết. - Xin nâng điểm. - Quay cóp bài. - Làm mọi việc để đạt mục đích. II.. Nội dung bài học: a. Kh¸i niÖm: - Là mét phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống lành mạnh, trong sạch, không hám danh lợi, không bận tâm về những toan tính nhỏ nhen, ích kỷ. b. ý nghÜa: - Làm cho con người thanh thản nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. III. Bài tập: - Bài tập 1: Hành vi không liêm khiết: b, d, e. - Bài tập 2: Hành vi liêm khiết: b. 4. Củng cố bài: - Liêm khiết là gì? - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 4, 5 - Chuẩn bị bài 3: Tôn trọng người khác. Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 Tuần 3 Tiết 3 bài 3 Tôn trọng người khác I. Mục tiêu bài giảng: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng người khác, biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống. Hiểu vì sao trong quan hệ xã hội mọi người cần phải tôn trọng lẫn nhau. - Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác trong cuộc sống. Rèn thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp thể hiện sự tôn trọng mọi người ở mọi lúc mọi nơi. - Thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng xử đẹp trong hành vi của người biết tôn trọng người khác. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: SGK,SGV,Truyện thơ, ca dao tục ngữ nói về tôn trọng người khác. - Trò: Học bài chuẩn bị bài, giấy khổ to, bút dạ. III. Cách thức tiến hành: - Giảng giải, đàm thoại, nêu gương, nêu vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Liêm khiết là gì ? vì sao phải sống liêm khiết? 3. Giảng bài mới: -Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề. - Học sinh chia nhóm thảo luận những vấn đề sau: Nhóm 1,3: Em có nhận xét gì về cách xử xự, thái độ và việc làm của các bạn trong các trường hợp trên? Nhóm 2,4: Theo em trong những hành vi đó, hành vi nào đáng để chúng ta học tập, hành vi nào cần phải phê phán ? Vì sao? - Tìm những biểu hiện biết tôn trọng người khác đồng thời là bảo vệ môi trường trong cuộc sống? Lưu ý: Tôn trọng người khác không có nghĩa là luôn đồng tình ủng hộ, lắng nghe mà phải có cả sự phê bình, đấu tranh khi họ có hành vi sai trái ( thiếu tôn trọng người khác ) ? Em hiểu thế nào là tôn trọng người khác. ? Người tôn trọng người khác thì được mọi người đối xử như thế nào. - Yêu cầu học sinh trắc nghiệm bài tập 1. - Thảo luận lớp bài tập 2. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài tập 3( ba nhóm ba ý ) I. Đặt vấn đề: - Mai là người luôn biết tự trọng mình và tôn trọng người khác. - Một số bạn có thái độ xấu với Hải, đó là biểu hiện chưa biết tôn trọng người khác. - Hành động của Quân và Hùng là chưa biết tôn trọng thầy giáo và các bạn trong lớp. - Cần học tập hành vi tự chủ của bạn Mai. - Phê phán hành vi của một số bạn đã chế giễu bạn Hải và hành vi coi thường người khác của Quân và Hùng. - Biểu hiện tôn trọng người khác: Đi nhẹ nói khẽ khi vào bệnh viện, thông cảm với nỗi buồn của người khác, Không xả rác, nước thải bừa bãi ra môi trường, không hút thuốc lá, không làm mất trật tự nơi công cộng , không bật nhạc to giữa đêm khuya. II. Nội dung bài học: 1. Khái niệm: - Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phảm giá và lợi ích của người khác. 2. ý nghĩa: - Tôn trong, người khác thì người khác cũng tôn trọng mình, tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. III. Bài tập: Bài 1: + Hành vi thiếu tôn trọng người khác: b.c.d.đ.h.k.l.m.n.o. Bài 2: + Tán thành: b.c. + Không tán thành: a. Bài 3: Học sinh thảo luận và trình bày đáp án. Các nhóm nhận xét. Giáo viên nhận xét tổng kết. 4. Củng cố bài: - Thế nào là tôn trọng người khác? - Giáo viên hệ thống nội dung bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , làm bài tập 4. - Chuẩn bị bài 4- Giữ chữ tín. Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 Tuần 4 Tiết 4 Bài 4 Giữ chữ tín I. Mục tiêu bài giảng: - Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày. Vì sao phải giữ chữ tín. - Phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hoạc không giữ chữ tín. Rèn thói quen giữ chữ tín trong công việc. - Học tập có mong muốn và rèn thói quen theo gương những người giữ chữ tín. II. Phương tiện thực hiện; - Thầy: SGK,SGV,những biểu hiện giữ chữ tín trong cuộc sống, sưu tầm chuyện thơ ca dao, danh ngôn nói về giữ chữ tín. III. Cách thức tiến hành: Sử dụng phương pháp giảng giải, đàm thoại, nêu gương, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tôn trọng người khác? Tại sao phải tôn trọng người khác? 3. Giảng bài mới: - Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. - Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận. Nhóm 1,3: Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình mỗi người chúng ta cần phải làm gì? Nhóm 2,4: Có ý kiến cho rằng: Giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em có đồng tình với ý kiến đó không? vì sao? - Nhận xét bổ xung đáp án. - Hãy tìm những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín hàng ngày? GV: Cần phân biệt rõ việc không giữ chữ tín với việc không thự ... ng dân là gì? - Quyền tố cáo là quyền cuả công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về một vụ việc vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, lợi ích nhân dân. - Quyền khiếu nại là quyền của công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, các việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ theo quy định của pháp luật khi cho rằng quyết định đó là sai. 4.Pháp luật là gì? - Pháp luật là các quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do nhà nước ban hành, được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Đặc điểm: + Tính quy phạm phổ biến. + Tính xác định chặt chẽ. + tính bắt buộc, cưỡng chế. - Bản chất: Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN. - Vai trò: Là công cụ để quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, là phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân. 4. Củng cố bài: - Giáo viên hệ thống nội dung cần ôn tập. - nhận xét giờ ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo hệ thống câu hỏi ôn tập. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳ II. Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 Tuần 33 Tiết 33 Kiểm tra học kỳ II I. Mục tiêu bài giảng: - Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chương trình học kỳ II. - Rèn cho học sinh kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, trình bày bài kiểm tra khoa học. - Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài. II. Phương tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, hệ thống câu hỏi, đáp án. - Trò: Học bài, giấy kiểm tra. III. Cách thức tiến hành: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Kiểm tra viết. A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV- AIDS (Khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn). Dùng chung nhà vệ sinh. Dùng chung cốc, bát, đũa. Dùng chung bơm kim tiêm. Bắt tay người nhiễm HIV. Câu 2: Theo em những hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?( Đánh dấu + vào trước hành vi, việc làm mà em chọn). Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm. Tắt đèn, tắt quạt ở lớp học trước khi ra về. Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ. Câu 3: Tình huống. Lan nhặt được một túi sách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân mang tên Hà Thị Thảo và các giấy tờ khác. Do đánh mất tiền đóng học phí, Lan đã vứt giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ, chỉ giữ lại tiền. Lan hành động như vậy là đúng hay sai? Vì sao? Nếu em là Lan, em sẽ hành động như thế nào? II. Phần tự luận: Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Pháp luật quy định như thế nào về việc phòng chống TNXH? Trách nhiệm của công dân, học sinh trong vấn đề này? Câu 2: Pháp luật là gì? Nêu đặc điểm, vai trò, bản chất của pháp luật Việt Nam? B. Đáp án và hướng dẫn chấm: I. Phần trắc nghiệm: Câu 1: 1 điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: C. Câu 2: 1, điểm. - Mỗi lựa chọn đúng được 1 điểm. - Đáp án đúng: D. Câu 3: 1 điểm. - Lan hành động như vậy là sai. Vì: Pháp luật quy định nhặt được của rơi phải trả lại cho người mất. Nếu em là Lan em sẽ đem nộp những vật nhặt được đó cho công an nhờ họ trả giúp cho người mất và về nói thật với bố mẹ chuyện em đánh mất tiền đóng học phí. II. Phần tự luận: Câu 1: 3,5 điểm. - Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức, pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. - Pháp luật quy định: + Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức. + Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng + Cấm hàmh vi mại dâm, dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm. + Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc lá - Trách nhiệm của công dân: Sống giản dị, lành mạnh, giữ mình, giúp nhau để không sa vào tệ nạn xã hội. Câu 2: 3,5 điểm. - Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc do nhà nước ban hành, thực hiện bằng giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - Đặc điểm: + Tính quy phạm phổ biến. + Tính xác định chặt chẽ. + Tính bắt buộc, cưỡng chế. - Bản chất của pháp luật: Là ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN. - Vai trò của pháp luật: Là công cụ để quản lý nhà nước, bảo đảm công bằng xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. 4. Củng cố : - Giáo viên thu bài kiểm tra. - Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu luật an toàn giao thông. Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 Tuần 34 tiết 34 Ngoại khoá Tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm chắc, sâu về luật an toàn giao thông. - Có ý thức bảo vệ các công trình đường giao thông và thực hiện tốt luật an toàn giao thông. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo Hiến pháp và Pháp luật. II. Phương tiện thực hiện: - Giáo án, tài liệu về ATGT, một số biển báo GT. - Trò: Học bài, chuẩn bị bài mới. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò, bản chất của pháp luật Việt Nam? 3. Giảng bài mới: - Kể tên các loại đường giao thông Việt Nam? - Quy tắc chung dành cho những người tham gia giao thông là gì? - Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì? - Hiệu lệnh của cảnh sát có ý nghĩa gì? - Em hiểu gì về hệ thống đèn tín hiệu? - Hệ thống biển báo giao thông gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào? - GV giới thiệu cho HS nhận biết từng nhóm biển về hình dáng, màu sắc, ý nghĩa của chúng 1. Hệ thống giao thông Việt Nam: - Đường bộ - Đường thuỷ - Đường không - Đường sắt - Đường ống (hầm ngầm) 2. Những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ a. Quy tắc chung: - Đi bên phải mình - Đi đúng phần đường quy định - Chấp hành đúng hệ thống báo hiệu giao thông. - Chấp hành nghiêm túc mệnh lệnh điều khiển, xuất trình ngay giấy tờ khi được kiểm tra. b. Hệ thống báo hiệu đường bộ: Gồm: Hiệu lệnh người điều khiển, tín hiệu đèn giao thông, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. - Hiệu lệnh của cảnh sát: Điều khiển giao thông trong những giờ cao điểm đảm bảo giao thông thông suốt. VD: Khi người cảnh sát giao thông giơ tay thẳng đứng ( mọi người phải dừng lại ). - Đèn tín hiệu: + Đèn xanh: được đi + Đèn đỏ: Cấm đi + Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, mọi người dừng trước vạch. + Đèn vàng nhấp nháy: Được đi nhưng cần chú ý. - Hệ thống biển báo giao thông Gồm 5 nhóm: + Biển báo cấm + Biển báo nguy hiểm + Biển hiệu lệnh + Biển chỉ dẫn + Biển phụ 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống nội dung bài học - Nhận xét, xếp loại giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tìm hiểu thêm về luật ATGT đường bộ Ngày soạn:./../201 Ngày dạy:./../201 Tuần 35 tiết 35 Ngoại khoá Tìm hiểu luật an toàn giao thông I. Mục tiêu bài giảng: - Giúp học sinh nắm được một số quy định của luật an toàn giao thông đường bộ. - Học sinh có ý thức bảo vệ các công trình giao thông và thực hiện tốt ATGTĐB. - Giáo dục học sinh có ý thức sống, học tập, lao động theo pháp luật. II. Phơng tiện thực hiện: - Thầy: Giáo án, tài liệu về an toàn giao thông. - Trò: Học bài, tìm hiểu luật an toàn giao thông. III. Cách thức tiến hành: Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, giải thích. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới: Thực hiện trật tự an toàn giao thông ( bài 2 ). - Học sinh đọc tình huống 1.1 ? Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông. ? Em của Hùng có vi phạm gì không? vì sao. - Học sinh đọc tình huống 1.2. ? Tuấn nói có đúng không? Vì sao. ? Việc lấy đá ở đường tàu sẽ gây nguy hiểm như thế nào. ? Nêu nội dung các bức ảnh 1, 2, 3, 4. ? Hãy nhận xét những hành vi đó. ? Quy tắc chung về đi đường. ? Những quy định dành cho người đi xe mô tô, gắn máy. ? Những quy định đối với người đi xe đạp. ? Những quy định đối với người điêù khiển xe thô sơ. ? Pháp luật quy định như thế nào về an toàn đường sắt. - Hớng dẫn học sinh giải bài tập 2, 3. I. Tình huống, tư liệu 1. Tình huống: - Sử dụng ô khi đi xe gắn máy. - Có: Người ngồi trên xe mô tô không được sử dụng ô vì sẽ gây cản trở tầm nhìn của người điều khiển phương tiện giao thông- có thể gây tai nạn giao thông. - Không đúng: Vì đó là hành vi phá hoại công trình giao thông đường sắt. - Đá ở đường tàu là để bảo vệ cho đường ray được chắc chắn- Đảm bảo cho tàu chạy an toàn. hành vi lấy đá ở đường tàu có thể làm cho tàu gặp nguy hiểm khi đường ray không chắc chắn. 2. Quan sát ảnh: - Đi xe bằng một bánh. - Dùng chân đẩy xe đằng trước. - Vừa điều khiển xe vừa nghe điện thoại. - Vác sắt qua đường tàu. + Đó là những hành vi gây mất trật tự an toàn giao thông có thể gây tai nạn GT. II. Nội dung bài học: 1. Quy tắc chung về giao thôngĐB: - Đi bên phải mình. - Đi đúng phần đường quy định. - Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ. 2. Một số quy định cụ thể: - Người ngồi trên xe mô tô, gắn máy không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo, đẩy phương tiện khác không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, gắn máy. - người đi xe mô tô, gắn máy chỉ được trở tối đa một người lớn và một trẻ em dới 7 tuổi không sử dụng ô, ĐTDĐ, không đi trên hè phố vườn hoa, công viên. - Người ngồi trên xe đạp không mang vác vật cồng kềnh, không sử dụng ô, không bám, kéo đẩy các phương tiện khác, không đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái. - Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng một và đúng phần đường quy định. Hàng hoá xếp trên xe phải đảm bảo an toàn không gây cản trở giao thông. 3. Một số quy định cụ thể về ATĐS : - Khi đi trên đoạn đường bộ có giao cắt đường sắt ta phải chú ý quan sát ở hai phía. Nếu có phương tiện đường sắt đi tới phải kịp thời dừng lại cách rào chắn hoặc đường ray một khoảng cách an toàn. - Không đặt vật chướng ngại trên đường sắt, trồng cây, đặt các vật cản trở tầm nhìn của người đi đường ở khu vực gần đường sắt, không khai thác đá cát, sỏi trên ĐS . III. Bài tập: - Bài tập 2: Chấp hành theo sự điều khiển của người điều khiển GT. Vì người điều khiển trực tiếp sẽ phù hợp với tình hình thực tế lúc đó. - Bài tập 3: + Đồng ý: b, đ, h. + Không đồng ý: a, c, d, e, g, i, k, l. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu tiếp luật GTĐB.
Tài liệu đính kèm: