.Mục tiêu:
Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu bất đẳng thức.
-Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức.
-Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thức tự và phép cộng (mức đơn giản).
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, so sánh.
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ.
-HS:
D.Tiến trình:
Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu bất đẳng thức. -Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ở dạng bất đẳng thức. -Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ thức tự và phép cộng (mức đơn giản). B.Phương pháp: Nêu vấn đề, so sánh. C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ. -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: GV giới thiệu chương III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV nhắc lại kết quả so sánh hai số và các kí hiệu =; . GV minh hoạ thứ tự các số trên trục số (bảng phụ) GV đưa ?1 lên bảng phụ HS điền lên bảng. GV giới thiệu cách nói gọn về các kí hiệu; , lấy ví dụ. GV giới thiệu dạng của bất đẳng thức và VT, VP. HS lấy thêm vài ví dụ, chỉ rõ VT, VP. GV đưa hình vẽ minh hoạ lên bảng phụ, HS quan sát: Trục số (dòng trên) cho ta thấy -4<2 Trục số (dòng dưới) cho thấy: -4+8<2+3 (-1<5). HS trả lời ?2 GV giới thiệu tổng quát các tính chất. GV giới thiệu thuật ngữ BĐT cùng chiều qua ví dụ. HS phát biểu tính chất (sgk) GV giới thiệu và trình bày ví dụ 2. HS trả lời ?3. GV nhấn mạnh: Nhờ liên hệ giữa thứ tự và phép cộng có thể so sánh các biểu thức số mà không cần thực hiện phéptính. HS trả lời ?4 1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: So sánh a và b: a=b hoặc a b. 0 -2 -1,3 3 2.Bất đẳng thức: Hệ thức dạng: a b; ab; ab) là bất đẳng thức. a: VT của BĐT b:VP của BĐT Ví dụ: 7+ (-3) > -5 -4+2 < 2 3. Liên hệ giưa thứ tự và phép cộng: Cho bất đẳng thức: -4 < 2 Cộng vào hai vế của bất đẳng thức, ta được bất đẳng thức: -4+3 < 2+3 (-1<5) *Tính chất: Với a, b, c, ta có: Nếu a<b thì a+c<b+c Nếu ab thì a+cb+c Nếu a>b thì a+c>b+c Nếu ab thì a+cb+c. *Hai bất đẳng thức: -2<3 và -4<2 là hai bất đẳng thức cùng chiều. *Ví dụ: Chứng tỏ: 2003 + (-35) < 2004 + (-35) Ta có: 2003 < 2004 2003 + (-35) < 2004 + (-35) IV.Củng cố và luyện tập: -Phát biểu các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? -Làm bài tập 1 sgk: b, c, d: đúng; a: sai. -Bài tập 3 sgk: a- 5 b-5 a-5+5a-5+5 (tính chất) ab V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. -BTVN: 2, 3b (sgk); 1, 2, 3, 4 (sbt). Tiết 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng bất đẳng thức. -Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh bất đẳng thức (qua một số kĩ thuật suy luận). -Biết vận dụng phối hợp các tính chất thứ tự. B.Phương pháp: Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ. -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV đưa ra ví dụ minh hoạ bằng trục số (bảng phụ): Dòng trên: -2 < 3 Dòng dưới: -4 < 6 (-2.2< .32) -GV minh hoạ tiếp ví dụ: -2 < 3 -2.3 < 3.3 (-6< 9) HS trả lời ?1 GV giới thiệu tính chất dưới dạng tổng quát. HS phát biểu dưới dạng lời HS thực hiện ?2 GV minh hoạ trên bảng phụ. HS trả lời ?3 GV giới thiệu tính chất dưới dạng tổng quát. GV (giới thiệu): -2-6 là hai bất đẳng thức ngược chiều. Nhận xét chiều của bất đẳng thức sau khi nhân hai vế với cùng một số âm? HS phát biểu dưới dạng lời văn HS thực hiện ?4, ?5 sgk. GV giới thiệu tính chất bắc cầu của thứ tự. 1.Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương: Cho Bất đẳng thức: -2 < 3 +Nhân 2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được bất đẳng thức: -2.2< .32 +Nhân 4 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: -2.4< 3.4 (-8< 12) *Tính chất: a, b, c (c>0) +Nếu a<b thì ac<bc, nếu ab thì acbc. +Nếu a>b thì ac>bc, nếu ab thì acbc. 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm: Ví dụ: +Nhân vào hai vế của bất đẳng thức -2<3 với (-2) ta được bất đẳng thức: -2.(-2) > 3.(-2) (4 > -6) +Nhân vào hai vế của bất đẳng thức -2<3 với (-3) ta được bất đẳng thức: -2.(-3) > 3.(-3) (6 > -9) *Tính chất: a, b, c (c<0) +Nếu abc, nếu ab thì acbc. +Nếu a>b thì ac<bc, nếu ab thì acbc. 3. Tính chất bắc cầu của thứ tự: Với 3 số a, b, c: Nếu a<b và b<c thì a<c. Ví dụ: Cho a> b. Chứng minh: a+2 > b-1 Giải: Ta có: a>b a+2 > b+2 (1) Mặt khác: 2>1 2+b > -1 +b Hay b+2 > b-1 (2) Từ (1) và (2)a+2 > b-1 IV.Củng cố và luyện tập: -Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm). Làm bài tập 5 sgk -Phát biểu tính chất bắc cầu của thứ tự Làm bài tập 8 sgk V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 6, 7, 9, 10 sgk *Hướng dẫn bài tập 6 sgk: a< b a +a < b +a Hay 2a < a +b Tiết 59: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung IV.Củng cố và luyện tập: V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: - Biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không. - Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng xa, xa, xa. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV giới thiệu phần mở đầu để HS thảo luận về kết quả (đáp số) GV chấp nhận đáp số nêu ra (có thể 9 quyển, 8 quyển, 7 quyển, ...) GV: Nếu gọi x là số vở Nam có thể mua thì x phải thoả mãn hệ thức nào? GV giới thiệ thuật ngữ bất phương trình một ẩn (VT, VP) Thay x=9 và bất phương trình? Thay x=10 và bất phương trình? GV giới thiệu nghiệm của bất phương trình. HS hoạt động thực hiện ?1 Làm như thế nào để kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình hay không? GV đặt vấn đề, giới thiệu thuật ngữ tập nghiệm của bất phương trình, giải bất phương trình. GV giải mẫu ví dụ 1. GV giới thiệu kí hiệu tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. HS trả lời ?2 GV giới thiệu nhanh ví dụ 2 GV cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?3, ?4 GV giới bảng tổng hợp cuối chương (tr 152) để củng cố. HS nhắc lại tập nghiệm của hai bất phương trình: x>3 và 3<x GV giới thiệu hai bất phương trình tương đương 1. Mở đầu: 2200 + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn x, trong đó: 2200 + 4000 là VT. 2500 là VP. 2. Tập nghiệm của bất phương trình: Ví dụ 1: Bất phương trình: x >3 Tập nghiệm: Biểu diễn trên trục số: 0 3 Ví dụ 2: Bất phương trình: x7 Tập nghiệm: 0 7 3. Bất phương trình tương đương: Hai bất phương trình: x>3 và 3<x gọi là bất phương trình tương đương (vì có cùng tập nghiệm ) Kí hiệu: x>3 3<x IV.Củng cố và luyện tập: -Làm bài tập 15, 16bd sgk. V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 16ac, 17, 18 sgk. *Hướng dẫn bài tập 18 sgk: Giả sử ôtô đi từ A đến B lúc 9giờ Như vậy, thời gian đi hết quãng đường AB là: 9 -7 = 2 (giờ) Nên vận tốc ôtô là: 50 : 2 = 25 (km/h) Để ôtô đến B trước 9 giờ thì vận tốc sẽ là: x > 25 (x: gọi là vận tốc của ôtô) Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. -Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. B.Phương pháp: Nêu vấn đề. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: *Đặt vấn đề: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Tương tự các em thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? GV: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV giới định nghĩa bất phương trình. HS nhận dạng định nghĩa qua ?1. GV giới thiệu quy tắc. HS thực hiện ?2 GV giới thiệu tính chất. HS làm ?3, ?4 1. Định nghĩa: (sgk) Ví dụ: 2x -3 < 0 5x 15 0 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình: a)Quy tắc chuyển vế: sgk Ví dụ 1: Giải bất phương trình: x -5< 18 giải: x-5<18 x < 18+5 x < 23 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 6x>5x+8 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: Ta có: 6x > 5x +8 6x -5x > 8 x > 8 Vậy tập nghiệm bất phương trình: 0 8 b)Quy tắc nhân với một số: sgk Ví dụ 3: Giải bất phương trình: 0,2x <4 Giải: Ta có: 0,2x < 4 0,2x .5 < 4.5 x< 20 vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: Ta có: x > -42 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: Biểu diễn: 0 -42 IV.Củng cố và luyện tập: -Phát biểu định nghĩa bất phương trình và hai quy tắc biến đổi. Làm bài tập 19 (sgk) V. Hướng dẫn về nhà: -Học bài theo sgk (nắm vững định nghĩa và hai quy tắc biến đổi) đọc trước mục 3, 4 và trả lời ?3, ?4. -BTVN: 20, 21, 22a sgk Tiết 62: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình. -Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: *Đặt vấn đề: áp dụng hai quy tắc biến đổi trên để giải một bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hướng dẫn HS từng bước làm ví dụ 5. Có thể chia cả hai vế cho 2: 2a:2 < 3:2 x < 1,5 HS thực hiện ?5 GV nêu “chú ý” sgk. GV cho HS tự trình tự lời giải ví dụ 6. GV cho tự làm ví dụ 7 HS thực hiện ?6 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: Ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x -3 < 0 Giải: Ta có: 2x -3 < 0 (chuyển vế -3 và đổi dấu) 2x < 3 2x. < 3. (nhân hai vế với ) x< vậy tập nghiệm của bất phương trình là: 0 Ví dụ 6: giải bất phương trình -4x + 12 < 0 Giải: Ta có: -4x +12 < 0 -4x < -12 -4x. < -12. x> 3 Vậy bất phương trình có nghịêm là: x> 3 4. Gải bất phương trình đưa được về dạng ax +b 0; ax +b 0; ax+b 0: Ví dụ 7: giải bất phương trình 3x+5 < 5x-7 Giải: Ta có: 3x+5 <5x- 7 3x -5x < -7 -5 -2x < -12 -2x : (-2) > -12: (-2) x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là: x > 6 IV.Củng cố và luyện tập: -Làm bài tập 22b, 23c V. Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững cách giải bất phương trình và một số bất phương trình bậc nhất một ẩn. -BTVN: 23abd, 24 25, 26 Sgk *Hướng dẫn bài tập 26 sgk: 0 12 Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau: Tiết 63: LUYỆN TẬP Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương. B.Phương pháp: hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập. C.Chuẩn bị: -GV: bảng phụ -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: Giải phương trình sau: 1) 2x -5 > 1; 3-4x 19 2) 3- x > 2; x > -6 III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập, HS lên bảng giải. -GV lưu ý: bất phương trình x2>0 không phải là bất phương trình bậc nhất nên dựa vào khái niệm nghiệm của bất phương trình để xác định nghiệm của nó. Tìm tập nghiệm bất phương trình x2>0? HS: Yêu cầu HS viết bài tập 29ab dưới dạng bất phương trình HS đứng tại chỗ trả lời. Gọi hai HS lên bảng giải bất phương trình. GV (lưu ý) có ba bước: +Đưa vè dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. +Giải bất phương trình +Trả lời (kết luận) Nêu cách làm? Bài tập 28 sgk: Cho bất phương trình x2>0 a) Với x=2, ta có: 22 > 0 (đúng) Vậy x =2 là một nghiệm của bất phương trình. b)Với x=0, ta có: 02 > 0 (sai) Vậy x=0 không phải là nghiệm của bất phương trình. Bài tập 29sgk: Tìm x: a) 2x -5 0 2x5 x2,5 Vậy với x2,5 thì giá trị của biểu thức 2x-5 không âm. b) -3x -7x+5 -3x+7x 5 4x 5 x Vậy với x thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5. Bài tập 31 sgk: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số: c) 6(x-1) < 4(x-4) 6x -6 < 4x - 16 6x -4x < -16 +6 2x < -10 x < -5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: -5 0 IV. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 31abd, 32, 33 sgk. -đọc trước bài “phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối” và trả lời ?1. *Hướng dẫn bài tập 33 sgk: Gọi x điểm thi môn toán, ta có bất phương trình: (2x + 2.8 +7 +10) : 6 8. Giải ra ta được x 7,5 Có thể nói thêm, điểm cao nhất là 10, điểm tối thiểu là 7,5 (bài thi có thể lấy điểm lẻ đến 0,5) Tiết 64: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: -HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối (dạng và dạng). -Biết giải một số phương trình dạng dạng . -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác. B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích. C.Chuẩn bị: -GV: phấn màu. -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu Tìm GV: từ định nghĩa trên ta có thể ... Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của: GV đưa ra ví dụ 2 (ví dụ 1 sgk) Hướng dẫn cách làm (theo trình tự: làm kĩ và chậm). HS lên bảng thực hiện ?1 GV trình bày ví dụ 3 như bài mẫu theo trình tự: ĐK bỏ dấu giá trị tuyệt đối, quy về giải hai phương trình, giải mỗi phương trình và kiểm tra nghiệm theo ĐK, tổng hợp nghiệm và trả lời. GV giới thiệu ví dụ 4 sgk. gọi his HS lên bảng thực hiện ?2 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: Ví dụ: Ví dụ 1: a) b) c) Ví dụ 2: a) A = +x-2 khi Ta có: vậy A=x-3+x-2 = 2x -5 b) B= 4x +5+ khi x > 0 Ta có: x > 0 -2x < 0 = -(-2x) = 2x. Vậy B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5. 2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 3: Giải phương trình: = x + 4 Giải: Ta có: a)Ta có: 3x = x+4 với x0. 2x = 4 x= 2 (thoả mãn ĐK) b) Ta có: -3x = x+4 với x<0 -4x = 4 x =-1 (thoả mãn ĐK) Vậy phương trình có tập nghiệm Ví dụ 4: Giải phương trình Giải: Ta có: a) x-3 = 9-2x với x3 -3x = 12 x = 4 (thoả mãn ĐK) b) -x+3 = 9-2x với x< 3 -x = 6 x =-6 (loại) Vậy tập nghiệm của phương trình là: IV.Củng cố và luyện tập: Làm bài tập 36c sgk. V. Hướng dẫn về nhà: -BTVN: 35, 36abd, 37 sgk. -Soạn câu hỏi ôn tập chương sgk. Tiết 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số tính chất của bất đẳng thức, các phép biến đổi tương đương bất phương trình, phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Giúp học sinh có kỷ năng: chứng minh một số bất đẳng thức, giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối. - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a Bài tập 38a/sgk a) m > n Û m + 2 > n + 2 b) m > n Û -2m < -2n Bài tập 39ad a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT Bài tập 40ac a) x < 4 c) x < 3 Bài tập 41c HS: x > 2 Bài tập 42c x > 2 Bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 Bài tập 45ad a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} IV.Củng cố và luyện tập: Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Hướng dẫn về nhà: Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk tr53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Tiết 66 + 67: KIỂM TRA HỌC KỲ II (Đề của Phòng GD)Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM Soạn: Giảng: A.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống: một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn; các phương pháp giải một số phương trình đơn giản. - Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; giải phương trình tích; giải phương trình chứa ẩn ở mẫu; giải bài toán bằng cách lập phương trình - Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: phân tích, so sánh tổng hợp - Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B.Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập. C.Chuẩn bị: -GV: -HS: D.Tiến trình: I.Ổn định: II.Bài cũ: III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ? HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 2. Phương trình tích 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk tr131 HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao) Tìm m để phương trình I. Nhắc lại 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. 5. Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 6. Một số phương trình khác: a) Phương trình tích b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu 7. Giải bài toán bằng cách lập PT II. Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk tr131 IV. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình - Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131 - Tiết sau ôn tập tiếp
Tài liệu đính kèm: