Rèn luyện cho học sinh:
- Có kỹ năng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức.
- Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định.
- Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi.
II. Chuẩn bị:
Học sinh: - Chuẩn bị trước các bài tập về nhà của tiết trước.
- Film trong.
Giáo viên: - Bài giải mẫu ở film trong.
III. Nội dung:
Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh: Có kỹ năng biến đổi 1 biểu thức hữu tỉ thành 1 phân thức. Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định. Tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi. II. Chuẩn bị: Học sinh: - Chuẩn bị trước các bài tập về nhà của tiết trước. - Film trong. Giáo viên: - Bài giải mẫu ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ) a. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 46b. b. Giáo viên gọi 1 học sinh giải bài 54a. - Học sinh được gọi lên bảng giải bài 46b. Cả lớp theo dõi để nhận xét. - Học sinh được gọi lên bảng giải bài 54a. Cả lớp theo dõi để nhận xét. * Hoạt động 2: (Chữa bài tập 48) - Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu a, câu b. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm câu c, câu d. a. Ta có: x + 2 ¹ 0 Þ x ¹ -2 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là x ¹ -2. b. = x + 2 c. Nếu giá trị của phân thức cho bằng 1 thì x + 2 = 1 suy ra x = -1 ¹ - 2, Nên với x = -1 thì giá trị của phân thức bằng 1. d. Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì: x + 2 = 0 suy ra x = -2 do điều kiện x ¹ -2 nên không có giá trị của phân thức đã cho bằng 0. * Hoạt động 3: Sửa bài tập 50a. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu bước giải trước khi trình bày lời giải. - Một học sinh lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét. - Bài tập 50a: * Hoạt động 4: Sửa bài tập 51b. * Hoạt động 5: Sửa bài tập 52. - Một học sinh khá lên bảng giải. Bài tập 52: = 2a Do aÎZ nên 2a số chẵn Vậy với x ¹ 0, x ¹ ±a thì giá trị của biểu thức bên là một số chẵn. * Hoạt động 6: Sửa bài 53 Cho học sinh dự đoán câu b. Hướng dẫn về nhà - Bài tập 55, 56 Xem lại hệ thống lý thuyết chương II. - Trả lời câu hỏi trang 61. Bài tập 53 V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 33: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học ở chương II và hiểu được mối liên quan giữa các kiến thức. + Phân thức đại số. + Hai phân thức bằng nhau. + Phân thức đối. + Phân thức nghịch đảo. + Biểu thức hữu tỉ. + Tìm điều kiện của biến để giá trị của một phân thức được xác định. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải các bài tập về 4 phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức. Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Nắm chắc quy trình tìm giá trị của 1 biểu thức. Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. II. Chuẩn bị: Học sinh: tự ôn tập và trả lời các câu hỏi. Giáo viên: đáp án các câu hỏi ở film trong. III. Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: (ôn lại khái niệm và các tính chất của phân thức đại số) Câu 1: Cho 1 ví dụ về phân thức đại số? - Phân thức đại số là gì? - Một đa thức có phải là phân thức đại số không? Câu 2: hai phân thức và có bằng nhau không? Tại sao? - Nhắc lại định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG II vì 1.(x2 – 1) = (x + 1).(x – 1) Câu 3: Nêu tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức. - Giải thích tại sao: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 4: Nhắc lại quy tắc rút gọn phân thức. Rút gọn phân thức: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 5: “Muốn quy đồng mẫu thức có nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta có thể làm như thế nào? - Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức sau: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. 5. x2 – 2x + 1 = (1 – x)22 5 – 5x22222222 = 5(1 – x)(1 + x) MTC: 5(1 – x)2222(1 + x) Câu 6: “Tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu các phân thức liên quan gì với nhau. - Quy đồng mẫu các phân thức có liên quan gì đến phép tính cộng, trừ phân thức?” - Gọi 1 học sinh lên trả bài. * Hoạt động 2: (Cộng trừ phân thức) Câu 7: Nêu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu. Áp dụng tính - Nêu quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 8: Tìm phân thức đối của các phân thức: - Thế nào là 2 phân thức đối nhau? - Giải thích tại sao: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 9: Phát biểu quy tắc trừ 2 phân thức. - Áp dụng: Tính - Gọi 1 học sinh lên trả bài. * Hoạt động 3: (Nhân chia phân thức) Câu 10: Nêu quy tắc nhân 2 phân thức. Thực hiện phép tính: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 10: = = = Câu 11: Nêu quy tắc chia 2 phân thức đại số. Thực hiện phép tính: - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 12: Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. - Gọi 1 học sinh lên trả bài. Câu 12: Ta có: 4x2 – 1 ¹ 0 khi (2x + 1)(2x - 1) ¹ 0 2x + 1 ¹ 0 và 2x – 1 ¹ 0 x ¹ -1/2 và x ¹ -1/2 và x ¹ 1/2 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là: x ¹ -1/2 và x ¹ 1/2 Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập về cộng, trừ, nhân, chia phân thức. - Làm bài tập 58c, 59a, 60. V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Tiết 36: ÔN TẬP (tiếp theo) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng * Hoạt động 1: Chữa bài tập 58c. - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài tập. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. + Đối với học sinh yếu, trung bình giáo viên hướng dẫn các em thực hiện theo từng bước. + Nêu cách thử. * Hoạt động 2: Bài 59a. - Gọi 1 học sinh lên bảng. - Yêu cầu học sinh trình bày hướng giải. - Học sinh phân tích: + Phép trừ 1 phân thức cho 1 biểu thức hữu tỉ thành phân thức. + Tính hiệu. - Học sinh trình bày hướng giải: + Thực hiện phép tính trong ngoặc rồi thực hiện phép nhân. Hoặc: + Sử dụng phân phối giữa phép nhân và phép cộng. + Sử dụng phép trừ. - Học sinh thảo luận nhóm trả lời. Thay x bởi một giá trị làm cho giá trị của các mẫu của biểu thức đầu khác 0, nếu giá trị của biểu thức đầu và biểu thức rút gọn bằng nhau thì việc biến đổi có khả năng đúng; ngược lại thì việc biến đổi chắc chắn sai. Bài tập 58c = = Do đó: . * Hoạt động 3: Sửa bài tập 60 - Cho học sinh trình bày hướng giải của câu a. - Để chứng minh câu b, ta chứng minh như thế nào? - Học sinh thảo luận ở nhóm. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện của x để giá trị của được xác định. + Tìm điều kiện chung. Giá trị của x để giá trị của biểu thức được xác định là: 2x – 2 ¹ 0, x2 – 1 ¹ 0 và 2x + 2 ¹ 0 * Hoạt động 4: Sửa bài 61 - Nêu cách tìm giá trị của biến để giá trị của 1 phân thức bằng 0. * Hoạt động 5: Sửa bài 63. - Giáo viên yêu cầu phân tích bài toán rồi trình bày hướng giải trước khi chữa bài tập. Hướng dẫn về nhà. Học sinh ôn tập tốt chương II chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết. 60b. + Rút gọn biểu thức. + Kết quả của biểu thức không chứa x. + Tìm giá trị của biến để mẫu khác 0. + Tìm giá trị của biến để tử thức bằng 0. + Chọn những giá trị vừa tìm được thỏa mãn điều kiện của biến làm cho mẫu khác 0. + Rút gọn phân thức. + Thay giá trị x = 20040 vào phân thức rút gọn. Giá trị của phân thức bằng 0 khi x2 – 10x + 25 = 0 và x2 – 5x ¹ 0 Bài 63 Cách 1: Thực hiện phép chia 3x2 – 4x – 17 cho x + 2 3x2 – 4x – 17 = (3x–10)(x+2) + 3 Với x là số nguyên thì giá trị của cũng là số nguyên khi x + 2\3 hay x + 3 = ±1, ±3. V/ Rút kinh nghiệm: ---------------4--------------- Ngày soạn:04/01/09 Ngày dạy:06/01/09 Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Tiết 41:MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. Chuẩn bị: Học sinh: Đọc trước bài học Giáo viên: Bảng phụ ?4 III. Các phương pháp dạy học: PP: Vấn đáp - Luyện tập - Hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy: 1,Ổn định(1’) 8A2: /32 8A3: /30 2,Kiểm tra bài cũ(không) 3,Bài mới(40’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:(15’) "Giới thiệu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan". - GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà, bao nhiêu chó". - GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết: 2x + 4(36 – x) = 100? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời". - GV: ghi bảng §1 - GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; - GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?" - HS thực hiện ?1 - Lưu ý HS các hệ thức: x + 1 = 0; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. - GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình". Hoạt động 2:(5’) "Giới thiệu nghiệm của một phương trình". - GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 tại x = 6; 5; -1". - GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". - GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên". - HS thực hiện ?3. - GV: "giới thiệu chú ý a" - GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" - HS đọc bài toán cổ SGK. - HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. - HS thực hiện cá nhân ?1 (có thể ghi ở film trong, GV: chiếu một số film). - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. - HS làm việc cá nhân và trả lời. - HS làm việc cá nhân và trao đổi kết quả ở nhóm. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - HS thảo luận nhóm và trả lời. 1. Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó: A(x): Vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn. - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải là: 3(6 – 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Chú ý: (SGK) Hoạt động 3:(10’) "Giới thiệu thuật ngữ lập nghiệm, giải phương trình". - GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. - GV: "Tập n ... bài tập 36c, 37c. -HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất một ẩn có điều kiện. HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải sau khi làm việc cá nhân. -Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. -Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. 2.Giải một số phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối: Ví dụ 2: Giải phương trình: |3x| = x + 4 Bước 1: Ta có : |3x| = 3x nếu x ³ 0 |3x| = -3x nếu x < 0 Bước 2: Nếu x ³ 0 ; ta có |3x| = x + 4 Û3x = x + 4 Û x = 2 > 0 Thỏa điều kiện. Nếu x < 0 |3x| = x + 4 Û -3x = x + 4 Û Û x = -1 < 0 thỏa điều kiện Bước 3: Kết luận: S = {-1,2} 4,Hướng dẫn tự học(1’) - Học bài và làm bài tập: 35,36,37(sgk/51) - Sọan phần trả lời phần A. Câu hỏi phần ôn tập../. Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 64: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I.Mục tiêu: - HS: tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Có kiến thức hệ thống hơn về BPT,BĐT theo yêu cầu của chương. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Trả lời câu hỏi ôn tập chương. III. Các phương pháp dạy học: PP: Vấn đáp - Luyện tập - Hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy: 1,Ổn định(1’) 8A2: /32 8A3: /30 2,Kiểm tra bài cũ(Không) kết hợp với ôn tập. 3, Bài mới (43’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:(23’) Ôn tập về bất đẳng thức,bất phương trình. ? Thế nào là bất đẳng thức.Cho ví dụ. ? Viết công thức liên hệ giữa thứ tự với phép cộng và phép nhân. ? Gọi 2 em lên bảng làm bài 38 a,b. GV nhấn mạnh trường hợp nhân với số âm. ? Bất phương trình bậc nhất có dạnh như thế nào. ? Trả lời bài 39. GV nhấn mạnh cách kiểm tra. ? Phát biểu 2 quy tắc biến đổi BPT và cơ sở của nó. GV cho HS hoạt động nhóm bài 41a. ? Cả lớp cùng làm và nhận xét. ? Giải BPT : (x – 2)(x – 5) > 0 ? Nhận xét về BPT này. GV cho HS tự giải. ? Tích 2 thừa số > 0 khi nào. ? Vậy ta còn phải xét trường hợp nào nữa. GV vậy tập nghiệm của BPT là: x > 5 và x < 2. - Hệ thức có dạng a b.... - Viết với phép cộng thì chiều BĐT không đổi. - Nhân với số dương thì chiều BĐT không đổi. - Nhân với số âm thì đổichiều BĐT - 2 em len bảng lớp cùng làm và nhận xét. - Nêu định nghĩa và lấy ví dụ. - Lần lượt trả lời xem (- 2) có là nghiệm của BPT hay không. - phat biểu 2 quy tắc: chuyển vế,nhân với 1 số. HS hoạt động nhóm. - Dạng tích - Giải như phương trình tích óx – 2 > 0 và x – 5 > 0 ó x > 2 và x > 5 - khi 2 thừa số cùng dấu óx – 2 < 0 và x – 5 < 0 ó x < 2 và x < 5 Bài tập 38: Cho m > n . CMR: a, m + 2 > n + 2 vì m > n nên cộng 2 vế với 2 b, -2m < -2n vì -2 n => -2m < -2n Bài tập 39: Kiểm tra ( - 2) có là nghiệm không? a, x – 1 < 3 ó - 2 – 1 = - 3 < 3 => x = - 2 là 1 nghiệm. b,x2 – 5 < 1 ó(- 2)2 – 5 = - 1< 3 => x = - 2 là 1 nghiệm. c,|x| > 2 có | - 2| = 2 > 2 (vô lí) => x = - 2 không là nghiệm. Bài tập 41a: < 5 0) Û 2 – x < 20 Û 2 – 20 < x Û -18 < x Tập nghiệm: S = {x|x > -18} Hoạt động 2:(20’) Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. GV ghi đầu bài lên bảng. ? Nêu cách giải dạng phương trình này. ? Gọi 2 HS lên bảng thức hiện GV yêu cầu cả lớp cùng làm và nhận xét. - Xét hai trường hợp: |ax| = + ax nếu ax 0 + - ax nếu ax < 0 2 HS lên bảng Lớp nhận xét. Bài tập 45: Giải các BPT sau: a/ |3x| = x + 8 + Với x 0: 3x = x + 8 2x = 8 x = 4(TMDK) + Với x <0: - 3x = x + 8 - 4x = 8 x = - 2(TMDK) Vậy S = { x = 4; x = - 2} b/ Khi x £ 0; |-2x| = 4x + 18 Û -2x = 4x + 18 Û -2x + 4x = 18 Û -6x = 18 Û x = 18 : (-6) Û x = -3 < 0 (thỏa điều kiện) Khi x > 0 |-2x| = 4x + 18 Û -(-2x) = 4x + 18 Û 2x + 4x = 18 Û -2x = 18 Û x = 18 : (-2) Û x = -9 < 0 (không thỏa mãn điều kiện) Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là: S = {-3} 4,Hướng dẫn tự học(1’) - Ôn tập theo nội dung ôn tập chương. - Tiết sau kiểm tra 1 tiết./. Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 65: KIỂM TRA CHƯƠNG IV ( Thực hiện theo đề chung của trường)MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III ĐỀ 1 (Thời gian làm bài 45 phút) Bài 1 (3đ): Giải các phương trình sau: 2x + 1 = -5; (x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(1 – x); + = -1 Bài 2 (2đ): Tìm a để phương trình 2x – 5a + 3 = 0 và phương trình x – 3 = 0 tương đương với nhau Bài 3: (3 đ) : Một xe lửa đi từ A đến B hết 10 giờ 40 phút . Nếu vận tốc giảm đi 10km/h thì nó sẽ đến B chậm hơn 2 giờ 8 phút. Tính khỏang cách AB và vận tốc ban đầu của xe lửa Bài 4: ( 1 đ): Giải phương trình: Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) I.Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử,giải phương trình và bất phương trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi. II.Chuẩn bị: - GV: Nội dung. - HS: Ôn tập kiến thức. III. Các phương pháp dạy học: PP: Vấn đáp - Luyện tập - Hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy: 1,Ổn định(1’) 8A2: /32 8A3: /30 2,Kiểm tra bài cũ(Không) kết hợp với ôn tập. 3, Bài mới (43’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:(18’) Ôn tập về phương trình,bất phương trình. GV nêu câu hỏi. ? Thế nào là 2 PT tương đương,2 BPT tương đương. ? Nêu các quy tắc biến đổi PT và BPT. GV lưu ý đối với BPT khi nhân với số âm. ? Định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn,số nghiệm,cho ví dụ. ? Định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn,số nghiệm,cho ví dụ. GV qua bảng ôn tập khắc sâu kiến thức so sánh sự tương ứng của PT & BPT. HS trả lời các câu hỏi và điền vào bảng. - Có cùng 1 tập nghiệm. - 2 quy tắc chuyển vế - nhân. - Định nghĩa;có 1 nghiệm ! x = -b/a. - Định nghĩa ,số nghiệm. - ví dụ: 2x + 3 = 0 2x + 3 > 0 I, Lý thuyết: PT BPT - Định nghĩa: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng: ax+ b = 0,có 1 nghiệm ! x = -b/a. - Hai quy tắc biến đổi PT. + quy tắc chuyển vế +quy tắc nhân với 1 số - Định nghĩa: PT bậc nhất 1 ẩn có dạng: ax+ b 0 ... - Hai quy tắc biến đổi BPT. + quy tắc chuyển vế +quy tắc nhân với 1 số(nhân với số âm bất đẳng thức đổi chiều) Hoạt động 2:(25’) Luyện tập. ? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. ? Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện bài 1(sgk/130). GV nhấn mạnh các biện pháp phân tích. GV Để MZ nghĩa là tử chia hết cho mẫu. ? Thực hiện phép tính. GV M Z Û 2x – 3 Ư(7) ? Tìm Ư(7) => x. GV ghi đầu bài lên bảng. ?Yêu cầu HS quan sát nhận dạng các phương trình và nêu cách giải. GV yêu cầu 3 em lên bảng chữa 3 ý. GV Nhận xét sửa sai. Nhấn mạnh các dạng phương trình. Các phương pháp: + Đặt nhân tử chung. + Dùng hằng đẳng thức. + Nhóm các hạng tử. + Phối hợp nhiều PP. 2 em lên bảng mỗi em chứa hai ý. Lớp nhận xét. HS chia tử cho mẫu. HS TìmƯ(7) ={-1;+1;7;+7} Thay vào tìm x. HS quan sát lần lượt chỉ ra: + PT Bậc nhất một ẩn. + PT chứa ẩn ở mẫu. + PT chứa dấu giá trị tuyệt đối. HS nêu cách giải mỗi dạng. 3 em lên giải. Lớp cùng làm và nhận xét. II, Bài tập: Bài tập 1: Phân tích đa thức đa thức thành nhân tử. a, a2 – b2 – 4a + 4 = (a2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 – b2 = (a + b – 2)(a – b – 2) b, x2 + 2x – 3 = x2 + 3x – x – 3 = x(x + 3) – (x + 3) = (x + 3)(x – 1) c,4x2y2 - (x2 + y2)2 = (2xy)2 - (x2 + y2)2 = - (x2 + 2xy + y2) (x2 - 2xy + y2) = - [(x + y)2(x – y)2] d,2a3 – 54b3 = 2(a3 – 27b3) = 2(a - 3b)(a2 + 3ab +9b2) Bài tập 6: Tìm xZ để giá trị MZ M= Với xZ =>5x +4 Z =>M Z ÛZ Û 2x – 3 Ư(7) Û 2x -3 {-1;+1;-7;+7} Û x = {-2;1;2;5} Bài tập: Giải phương trình. a, Û21(4x + 3) – 15(6x – 2)=35(5x + 4) +3.105 Û84x + 63 – 90x + 30 = 175x + 140 + 315 Û181x = - 362 Û x = - 2 b, ĐKXD: x-1;x 2 Û(x – 2) – 5(x + 1) = - 15 Û- 4x = -8 Û x =2(KTM) Vậy phương trình vô nghiệm. c, |3x – 1| - x = 2 Û Û Vậy S = {-0,25;1,5} 4,Hướng dẫn tự học(1’) - Ôn tập nội dung học kì 2 theo nội dung ôn tập chương. - Làm bài :12,13,15(sgk/130) - Tiết sau ôn tập học kì II(tiếp)./. Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I.Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức. - Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. II.Chuẩn bị: - GV: Nội dung. - HS: Làm bài. III. Các phương pháp dạy học: PP: Vấn đáp - Luyện tập - Hoạt động nhóm IV.Tiến trình bài dạy: 1,Ổn định(1’) 8A2: /32 8A3: /30 2,Kiểm tra bài cũ(Không) kết hợp với ôn tập. 3, Bài mới (43’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:(23’) Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. ? Yêu cầu 2 HS lên bẳng chữa bài 12 + 13(sgk/131). GV nhận xét – sửa chữa lỗi sai của HS mắc phải. ? Ngoài cách trên ở bài 13 ta còn cách giải nào khác. GV Dùng lập luận cũng tìm ra số ngày rút bớt. ? Dự định mỗi ngày làm được. ? Thức tế mỗi ngày làm được. ? Số ngày thực tế làm được. ? Tính số ngày rút ngắn. 3 bước: + Lập PT + Giải PT + Trả lời 2 HS lên bảng Lớp theo dõi và nhận xét. Hs suy nghĩ 1500:30 = 50(sp)/ngày 50 + 15 = 65(sp)/ngày 1755:65 = 27(ngày) 30 – 27 = 3(ngày) Bài 12: Gọi quãng đường AB là x(km);x > 0 Thì thời gian lúc đi: Thì thời gian lúc về: Ta có phương trình: 6x – 5x = 50 x = 50 (TMĐK) Vậy quãng đường AB dài 50 km. Bài 13: Gọi số ngày rút bớt là x (0 < x < 30) Mỗi ngày dự định làm được 1500:30 = 50 (sp) Khi thực hiện;(sp) Ta có phương trình: 1755 – 50(30 – x) = 15(30 – x) 1755 – 1500 + 50x = 450 – 15x 65x = 195 x = 3 (TMĐK) Vậy số ngày rút bớt là 3 ngày. Hoạt động 2:(20’) Ôn tập dạng toán rút gọn ,tổng hợp. ? Yêu cầu làm bài 14(sgk/132) GV ghi đề bài lên bảng. ? Nêu cách rút gọn. ? Yêu cầu HS thực hiện. ? |x| = =>x nhận những giá trị nào. ? Thay x = -và x = vào A Gv nhấn mạnh bài toán. Mở rộng tìm x để A > 0; A nguyên. HS thực hiện vào vở Thực hiện trong ngoặc trước Hs suy nghĩ và thực hiện. x = Thay vào và tính. Bài 14: Cho A = : a, Rút gọn A. b, Tính giá trị của A tại X,biết |x| = . c, Tìm giá tị của x để A < 0. Giải: a,A = = = = (Đk x2) b,|x| = => x = * x = => A = *x = - => A = 4,Hướng dẫn tự học(1’) - Ôn tập nội dung học kì 2 theo nội dung ôn tập chương. - Tiết sau kiểm tra học kì II./. Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 68+ 69: KIỂM TRA HỌC KỲ II (Thực hiện theo đề chung của sở GD và ĐT Tỉnh Điện Biên) Ngày soạn: / /09 Ngày dạy: / /09 Tiết 70: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tài liệu đính kèm: