Giáo án lớp 7 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 31

Giáo án lớp 7 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 31

I./ Mục đích , yêu cầu :

 Kiến thức : Bằng thí nghiệm khẳng định rằng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền đến mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .

 Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng

 Kỹ năng : Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .

 Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .

 

doc 105 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 1: Chương I : QUANG HỌC
Tiết 1 . 	Bài 1 . NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Bằng thí nghiệm khẳng định rằng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền đến mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
	Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng 
	Kỹ năng : 	Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng .
	Thái độ : 	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 	1 hộp kín trong đó có dán sẵn 1 mảnh giấy trắng ; 1 bóng đèn pin được gắn trong hộp như hình 1.2 a SGK ; pin ; dây nối ; công tắc .
	Cả lớp : 	Các hình vẽ trong SGK
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới .
Vào bài mới : (3’)
	GV cho HS xem hình ở đầu chương và hỏi HS xem mảnh giấy đó viết chữ gì ?
	GV giới thiệu một số hiện tượng quang học thú vị như : Do đâu mà có hình ảnh của ta khi chúng ta soi gương ; hiện tượng nhật thực , nguyệt thực .
	GV : Tóm lại những hiện tượng trên đều liên quan đến quang học , Các em sẽ hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng trên sau khi học xong chương này 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề 3’)
 - Gọi HS đọc vấn đề trong SGK
 - GV tổ chức tình huống như trong SGK (Bật đèn pin chiếu về phía HS , cho HS thấy được đèn bật hay tắt . Sau đó để đèn pin ngang trước mặt HS và đặt câu hỏi như SGK )
 - Gọi 1 vài HS nêu ý kiến 
 - Qua bài học sau đây chúng ta sẽ biết được ý kiến của ai đúng , ai sai 
Hoạt động 2 : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? (7’)
 - Gọi HS đọc phần quan sát và thí nghiệm trong SGK
 - Gọi HS trả lời câu hỏi
 - Gọi HS đọc câu C1 và trả lời 
 - GV : Nhận xét , thống nhất câu trả lời
- GV có thể gợi ý cho HS tìm những điểm khác nhau và giống nhau để dẫn đến nguyên nhân khách quan làm cho mắt ta nhận biết được ánh sáng .
 - GV : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
 - Thảo luận chung ở lớp rút ra kết luận .
 - GV thống nhất vàcho HS ghi kết luận
Hoạt động 3 : Khi nào ta nhìn thấy 1 vật ? (15’)
 - Gọi HS đọc phần II trong SGK
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm , yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm trong 2 phút => rút ra kết luận
 - GV gọi 1 vài nhóm trả lời câu C2 .
 - Thảo luận chung ở lớp , thống nhất kết luận .
 - GV nhận xét , thống nhất câu trả lời 
Hoạt động 4 : Phân biệt Nguồn sáng – Vật sáng . (10’)
 - Yêu cầu HS nghiên cứu câu C3 .
 - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng(cụ thể là vật nào tự phát ra ánh sáng và vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào rồi nó hắt lại ánh sáng đó)
 - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về Nguồn sáng và Vật sáng .
 - GV : Mặt trăng có phải là nguồn sáng không ?
Hoạt động 5 : Vận dụng (5’)
 - Gọi 1 HS đọc và trả lời câu C4
 - Yêu cầu HS nghiên cứu câu C5
 - Gọi HS trả lời câu C5
- GV gọi HS đọc phần ghi chú và phần có thể em chưa biết .
 - HS đọc vấn đề trong SGK
 - HS nêu ý kiến của mình
 - HS đọc phần quan sát và thí nghiệm trong SGK
 - Trường hợp 2 và 3
 - HS đọc câu C1 và hợp tác nhóm trả lời câu hỏi 
 - Các HS khác nhận xét , bổ sung 
 - HS :..
 - HS đọc phần II trong SGK
 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm trả lời câu C2
 - 1 vài nhóm trả lời câu C2 .
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - HS ghi câu kết luận vào tập
 - HS nghiên cứu câu C3 .
 - HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3
 - HS tự rút ra kết luận về Nguồn sáng và Vật sáng .
 - Mặt trăng không phải là nguồn sáng vì nó chỉ hắt lại ánh sáng từ mặt trời chiếu đến
 - HS đọc và trả lời câu C4 , các HS khác nhận xét , bổ sung
 - HS trả lời câu C5
I./ Nhận biết ánh sáng :
C1 : 
	Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
II./ Nhìn thấy một vật :
C2 : 
	Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta .
III./ Nguồn sáng – Vật sáng :
C3 : 
- Dây tóc bóng đèn phát sáng là vật tự phát ra ánh sáng .
- Mảnh giấy trắng là vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới .
+ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . 
+ Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
IV./ Vận dụng
	SGK
3./ Cũng cố :
	Ta nhận biết được ánh sáng khi nào ?
	Ta nhìn thấy mộy vật khi nào ?
	Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? Cho ví dụ ?
4./ Dặn dò : 
	Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi chú .
Làm các BT 1.1 ; 1.3 ; 1.4 SBT .
	Xem trước Bài 2 “SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 2:
Tiết 2 . 	Bài 2 . SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Thực hiện các thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng .
	Nắm được Đ/L về sự truyền thẳng của ánh sáng .
	Nhận biết 3 loại chùm sáng (song song , hội tụ , phân kì )
	Kỹ năng :	Vận dụng Đ/L về sự truyền thẳng ánh sáng để ngấm các vật thẳng hàng .
	Thái độ :	Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 1 đèn pin , 1 ống trụ thẳng U = 3 mm , 1 ống trụ cong không trong suốt , 3 màn chắn có đục lỗ (cao = nhau ) , 3 đinh nghim hoặc kim khâu .
	Cả lớp : Hình vẽ 2.5 lớn.
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ : (5’)
	Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? 
Mặt trăng , mặt trời , ngọn đèn cầy đang cháy ; Vật nào là nguồn sáng ?
Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? Khi nào ta nhìn thấy 1 vật ?
3./ Bài mới .
Vào bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - GV vẽ phác hoạ đường đi của ánh sáng từ vật đến mắt người (đường cong, đường thẳng, gấp khúc) . Hỏi : ánh sáng đã đi theo đường nào để đi từ vật đến mắt ?
 - GV : Khẳng định ánh sáng truyền theo đường thẳng đến mắt ta . Nhưng làm sao chứng minh được điều này ?
Hoạt động 2 : Tìm ra quy luật về đường truyền của ánh sáng ? (7’)
 - GV : Các em hãy nêu ra 1 vài cách để xác định ánh sáng truyền đi theo đường thẳng hay theo 1 đường cong bất kì nào đó ? (đóng SGK)
 - Yêu cầu HS nghiên cứu phần thí nghiệm trong SGK 
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
 - GV : Chia lớp thành 6 nhóm thực hiện 2 thí nghiệm như hình 2.1 và 2.2 để trả lời câu C1 ; C2
 - Gọi HS trả lời câu C1 và C2
 - GV : Quan sát và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
 - Hoàn thành kết luận trong SGK
- GV : Giải thích tại sao dùng ống cong thì không thể nhìn thấy ánh sáng từ dây tóc bóng đèn phát ra 
Hoạt động 3 : Khái quát hoá và phát biểu thành định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng . (10’)
 - GV thông báo : Không khí là một môi trường trong suốt và đồng tính . 
 - “Trong suốt” và “Đồng tính” có nghĩa gì?
 - GV : Giải thích “môi trường trong suốt” và “môi trường đồng tính”.
 - GV : Hãy kể trên một số môi trường trong suốt mà em biết ?
 - GV : Thực tế nghiên cứu cho thấy trong các môi trường trong suốt và đồng tính khác không khí như nước , thuỷ tinh . Thì không khí đều truyền đi theo đường thẳng .
 - GV : Từ đó người ta đã rút ra 1 định luật được gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng 
Hoạt động 4 : GV thông báo : “Tia sáng” và “chùm sáng” (10’)
 - GV : Người ta quy ước biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng 1 đường thẳng có mũi tên và gọi đó là tia sáng .
 - GV : Cho HS xem hình 2.3 và giải thích trong hình người ta đã biểu diễn ánh sáng truyền từ bóng đèn pin đến mắt người bằng đoạn thẳng SM có dấu mũi tên để chỉ hướng truyền của ánh sáng .
 - GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 2.4 giúp cho HS có 1 cái nhìn trực quan về tia sáng .
 - GV : “Tia sáng” chỉ là mô hình có tính quy ước để biểu thị đường truyền của ánh sáng . Trong thực tế người ta không thể tạo ra 1 tia sáng hay quan sát 1 tia sáng . 1 chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song có thể được coi như 1 tia sáng 
Hoạt động 5 : 3 dạng chùm sáng (song song , hội tụ , phân kì ) (5’)
 - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như hình 2.5 và treo hình vẽ lớn 2.5 để HS phân biệt được 3 dạng chùm sáng .
 - Yêu cầu HS đọc và hoàn thành câu C3 .
Hoạt động 6 : Vận dụng(5’)
 - Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu C4 và C5
 - GV gọi HS đọc phần ghi chú và phần có thể em chưa biết .
 - HS : Đường thẳng 
- HS : Có thể nêu lên các thí nghiệm như hình 2.1 ; 2.2 ; 2.4 
 - HS : HS nghiên cứu phần thí nghiệm trong SGK
 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm , thực hiện thí nghiệm và trả lời câu C1 ; C2
 - HS trả lời câu C1 và C2 , các HS khác nhận xét , bổ sung
- HS : Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
- HS : Vì ánh sáng đi thẳng , nên bị thành ống chặn lại .
- HS : Thuỷ tinh , nước , chân không , ..
- HS nhắc lại Đ/L .
 - HS lên bảng vẽ biểu diễn tia sáng truyền từ điểm sáng S đến điểm M 
 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và thực hiện thí nghiệm như trong hình 2.4 
 - HS nhận dụng cụ làm thí nghiệm như hình 2.5 
-HS đọc và hoàn thành câu C3
 - HS đọc và hoàn thành câu C4 và C5 
I./ Đường truyền của ánh sáng :
1./Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng .
2./ Định luật truyền thẳng của ánh sáng 
 Trong môi trường trong suốt và đồng tính , ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
II./ Tia sáng và chùm sáng:
 Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng 1 đường thẳng có hướng gọi là tia sáng .
C3 :
 SGK
III./ Vận dụng :
3./ Cũng cố :
	Nội dung định luật phản xạ ánh sáng 
	Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ?
Cho HS làm 2.2 SBT .
4./ Dặn dò : 
	Về nhà xem lại bài và học thuộc bài .
Làm các BT về nhà 2.1 ; 2.3 ; 2.4 SBT .
	Xem trước Bài 3 . “ỨNG DỤNG Đ/L TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 3:
Tiết 3 . 	Bài 3 . ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG 
CỦA ÁNH SÁNG
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Biết được bóng tối , bóng nửa tối và nguyên nhân gây ra nó .
	Bản chất của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực .
	Kỹ năng :	Làm một số thí nghiệm quang học về bóng tối và bóng nửa tối .
	Thái độ :	Xây dựng thế giới quan khoa học , thái độ hợp tác học tập trong nhóm .
II./ Đồ dùng dạy học :
	Các nhóm : 	
	Cả lớp : 	Hình vẽ lớn 3.1 ; 3.2 ; 3.3 và 3.4 .
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ : (3’)
	+ Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ?
	+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng .
3./ Bài mới 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề . (5’)
 - GV : Vào những ngày cúp điện , trong phòng chỉ thắp 1 ngọn đèn cầy , ta thấy được bóng của bóng của mình rất rõ . Dựa vào định luật truyền thẳng của ánh sáng , các em hãy giải thích tại sao lại có cái ... kế :
* Số ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch 
III./ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở :
	SGK 
 - Kí hiệu của Vôn kế : 
V
+
-
IV./ Vận dụng :
	SGK 
3./ Cũng cố :	+ HS nêu lại nhiễm nội dung cần ghi nhớ trong bài .
	+ GV vẽ 1 mạch điện gồm 1 nguồn điện , 1 công tắc và 1 bóng đèn mắc nối tiếp .Yêu cầu HS vẽ cách mắc Ampe kế và Vôn kế để đô hiệu điện thế giữa 2 đầu nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch .
4./ Dặn dò : 	+ Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT 
	+ Xem trước bài 26. “HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN”
Rút kinh nghiệm:
Tuần 30:
Tiết 30	Bài 26 . HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU 
	DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN 
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	Sử dụng được Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện . 
	Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn 
	Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế bằng với hiệu điện thế định mức(số Vôn) được ghi trên dụng cụ đó .
	Kỹ năng :	Lắp được mạch điện đơn giản 
	Xác định GHĐ và ĐCNN của Vôn kế để biết chọn Vôn kế và Ampe kế thích hợp để đo và đọc kết quả đo chính xác .
	Thái độ :	Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
	Thói quen sử dụng điện an toàn 
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 1 nguồn điện có 2 pin – loại pin 1,5 V
	 1 Vôn kế và 1 Ampe kế có GHĐ phù hợp 
	 1 bóng đèn pin , 1 công tắc 
	 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện 
	Cả lớp : 	 Bảng phụ 1 và các hình vẽ 26.1 , 26.2 , 26.3 , 26.4 và 26.5 
	 Các bảng phụ ghi các câu hỏi và bài tập 
III./ Các bước lên lớp :
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
	 + Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị nào ?
	 + Đơn vị đo hiệu điện thế làgì ? Xác định mối quan hệ giữa V , mV và kV ?
	 + Vẽ sơ đồ mạch điện dùng Vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện khi mạch hở ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - GV đưa ra 1 bóng đèn dây tóc (loại có HĐT định mức 220V) 
 - Hãy nêu ý nghĩa của con số đó ? 
 - Trên các dụng cụ dùng điện thường có ghi số Vôn . Ý nghĩa của con số này là gì ? Bài học hôm nay sẽ cho ta biết điều này 
Hoạt động 2 : Đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn (20’)
 - GV treo hình 26.1 lên bảng 
 - Yêu cầu HS đọc phần 1. trong SGK
 - Yêu cầu HS mắc mạch điện thí nghiệm như hình 26.1 , làm thí nghiệmvà trả lời câu C1 
 - GV nhận xét câu trả lời của HS 
 - Vậy số vôn ghi trên bóng đèn có phải là hiệu điện thế được tạo ra giữa hai chốt của bóng đèn không ?
 - Yêu cầu HS đọc phần 2. trong SGK 
 - GV treo hình 26.2 lên bảng 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm , chú ý lấy kết quả đo HĐT và CĐDĐ khi dùng 1 pin ,2 pin , khi mạch kín và khi mạch hở (4 trường hợp)
 - Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 26.2 , thực hiện thí nghiệm như SGK hướng dẫn , ghi kết quả vào bảng 1 , trả lời câu C2 và C3 
 - GV yêu cầu HS lên bảng , ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 1 
 - Yêu cầu HS nhận xét bảng kết quả trên bảng 
- Yêu cầu HS từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 trả lời câu C3 
 - GV điều khiển HS thảo luận thống nhất câu trả lời 
 - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là giá trị HĐT định mức . Dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường nếu được sử dụng ở HĐT đó , nếu quá mức đó thì dụng cụ điện sẽ bị hư hỏng 
 - GV đưa ra 1 bóng đèn tròn(220V) , yêu cầu HS nêu giá trị HĐT định mức 
 - Đèn sẽ hoạt động bình thường khi mắc vào HĐT là bao nhiêu ? Nếu quá HĐT này thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước(5’)
 - Yêu cầu HS đọc câu C5 và thảo luận nhóm trả lời(GV treo hình 26.3)
 - Yêu cầu HS trả lời câu C5 
Hoạt động 4 : Vận dụng (10’)
 - Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C6 ,C7 , C8 
 - Nêu còn nhiều thời gian có thể cho HS trả lời câu C7 bằng thực nghiệm 
 - HS đọc phần có thể em chưa biết 
 - HS quan sát bóng đèn , đọc số Vôn ghi trên bóng đèn 
 - HS :
 - HS quan sát hình 26.1 
 - HS đọc phần 1. trong SGK
 - HS mắc mạch điện . làm thí nghiệm và trả lời câu C1 
 - Không 
 - HS đọc phần 2. trong SGK
 - HS quan sát hình 26.2 
 - HS theo dõi GV hướng dẫn 
 - HS mắc mạch điện như hình 26.2 
 - HS ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 1 
 - HS nhận xét kết quả thí nghiệm 
 - HS đọc và trả lời câu C3 
 - HS nhận xét và bổ sung câu trả lời nếu có 
 - HS đọc HĐT định mức của bóng đèn 
 - Mắc vào HĐT là 220V , nếu quá HĐT này thì dây tóc bóng đèn sẽ bị đứt .
 - HS đọc câu C5 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
 - HS trả lời câu C5, các HS nhận xét , bổ sung 
 - HS lần lượt đọc và trả lời các câu C6 ,C7 , C8
 - HS có thể dùng Vôn kế để đo HĐT trong mạch hình 26.4
I./ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
* * Đối với 1 bóng đèn nhất định , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn 
* * Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường 
II./ Sự tương tự giữa HĐT và sự chênh lệch mức nước
* * trong mạch điện kín , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó 
III./ Vận dụng 
	SGK 
3./ Cũng cố :	+ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối bài 
	+ GV nhắc nhở HS lưu ý HS việc sử dụng các dụng cụ điện đúng HĐT định mức để đảm bảo an toàn và bền lâu cho các thiết bị 	 
4./ Dặn dò : 	+ Về nhà xem lại bài , học thuộc bài và làm các bài tập 26.1 , 26.2 và 26.3(SBT)
	+ Xem trước bài 27 THỰC HÀNH , chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo .
Rút kinh nghiệm:
Tuần 31:
Tiết 31	Bài 22 . THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ 
	CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 
I./ Mục đích , yêu cầu : 
	Kiến thức :	 Ôn lại các kiến thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế 
 Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn 
	 Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn .	
	Kỹ năng :	 Lắp được mạch điện đơn giản 
	Thái độ :	 Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
	 Thói quen sử dụng điện an toàn 
II./ Đồ dùng dạy học :
	Mỗi nhóm : 1 nguồn điện gồm 2 pin 1,5V
	2 bóng đèn pin giống nhau 
	1 Vôn kế , 1 Ampe kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp 
	1 công tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện 
	Mỗi HS chuẩn bị sẵn 1 mẫu báo cáo 
	Cả lớp : 	Hình vẽ 27.1 a và b , hình 27.1 phóng to .
.
.
K
+
-
Đ1
Đ2
	Bảng phụ ghi các câu hỏi 
III./ Các bước lên lớp : 
1./ Ổn định lớp .
2./ Kiểm tra bài cũ :
	 + GV treo hình vẽ 1 sơ đồ mạch điện :
	* Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mắc Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện ?
	* Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mắc Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ?
	+ Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết điều gì ?
3./ Bài mới .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Đặt vấn đề (5’)
 - GV dùng 2 sơ đồ mạch điện trong phần kiểm tra bài cũ : Hiệu điện thế đo được ở 2 Vôn kế có đặc điểm gì đặc biệt không ?
 - GV vẽ thêm vào 2 Ampe kế mắc nối tiếp vào mạch điện .
 - Liệu cường độ dòng điện đo được ở 2 Ampe kế này có đặc điểm gì đặc biệt không ?
 -Để trả lời 2 vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay 
Hoạt động 2 : Mạch điện nối tiếp có hai bóng đèn (10’)
 - Yêu cầu HS quan sát hình 27.1a , 27.1 b và chỉ cho HS biết thế nào là hai bóng đèn mắc nối tiếp .
 - Hãy cho biết trong mạch điện này Ampe kế , công tắc và các bóng đèn được mắc như thế nào ?
 - GV treo hình 27.2 lên bảng , chỉ ra cho HS thấy đèn 1 và Vôn kế mắc song song với nhau . yêu cầu HS phải phân biệt rõ hai cách mắc này 
 - Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí nghiệm ,mắc mạch điện như sơ đồ hình 27.1a và vẽ sơ đồ mạch điện vào tập 
 - GV quan sát HS lắp mạch điện , hỗ trợ các nhóm yếu và chỉ ra những điểm còn tồn tại 
 - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1 a 
 - GV nhận xét sơ đồ mạch điện
Hoạt động 3 : Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp (10’)
 - Để đảm bảo tính chính xác khi đo thì ta nên đo 3 lần rồi dùng công thức tính trung bình để rút ra kết quả 
 - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính giá trị trung bình 
 - Yêu cầu HS mắc Ampe kế tại vị trí 1, đóng công tắc 3 lần và ghi lại 3 số đo , sau đó tính giá trị trung bình I1
 - Tương tự , yêu cầu HS mắc Ampe kế ở vị trí 2 và 3 , đo ở mỗi vị trí 3 lần rồi ghi kết quả vào mẫu báo cáo 
 - GV theo dõi , hướng dẫn HS 
Hoạt động 4 : Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp (10’)
 - Yêu cầu HS đọc phần 3 trong SGK
 - GV hướng dẫn HS cách mắc Vôn kế ở 3 trường hợp 
 - Yêu cầu HS cũng đo 3 lần ở 3 trường hợp rồi tính giá trị trung bình 
 - Yêu cầu HS lên bảng ghi kết quả thí nghiệm và thảo luận rút ra kết luận
Hoạt động 5 : Nhận xét (5’)
 - GV nhận xét thái độ học tập của các nhóm và tiết học 
 - Yêu cầu HS nộp báo cáo 
 - HS nêu dự đoán 
 - HS quan sát 
 - HS nêu dự đoán 
 - HS quan sát hình 27.1a , 27.1 b để biết thế nào là hai bóng đèn mắc nối tiếp .
 - HS quan sát hình 27.1a => Công tắc , Ampe kế , 2 bóng đèn được mắc nối tiếp với nhau 
 - HS quan sát hình 27.2 và thấy được đèn 1 và Vôn kế mắc song song với nhau
 - HS nhận dụng cụ thí nghiệm và mắc mạch điện như sơ đồ hình 27.1a và vẽ sơ đồ mạch điện vào tập
 - HS thực hiện thí nghiệm 
 - HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện hình 27.1 a 
 - HS nhận xét , bổ sung 
 - HS nhắc lại công thức tính giá trị trung bình
 - HS thực hành mắc Ampe kế tại vị trí 1 , đo 3 lần rồi dùng công thức tính được I1
 - HS thực hiện tương tự ở vị trí 2 và 3 
 - HS đọc phần 3
 - Theo dõi GV hướng dẫn
 - HS thực hành đo kết quả , tính ra giá trị trung bình 
 - HS ghi kết quả , thảo luận nhóm rút ra kết luận 
 - HS theo dõi GV nhận xét
1./ Mắc nối tiếp có hai bóng đèn
.
.
K
+
-
Đ1
Đ2
A
2./ Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp
* * Trong đoạn mạch mắc nối tiếp , cường độ dòng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch 
3./ Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
* * Đối với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn 
3./ Cũng cố :	 + Nêu đặc điểm về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp
	 + Sửa bài tập 27.1 và 27.2 trong SBT/28
4./ Dặn dò : 	 + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT
	 + Xem trước bài 28 “THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG”
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docMinhly7 hay.doc