Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Mạc Văn Thanh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Mạc Văn Thanh

I.MỤC TIÊU:

 -Kiến thức cơ bản:

+Ba điểm thẳng hàng.

+Điểm nằm giữa hai điểm.

+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

 -Kĩ năng cơ bản:

+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.

+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

 -Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách

cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.

-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.

III.TIẾN TRÌNH TIẾT DAY:

Hoạt động của Thày Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7)

-Yêu cầu:

 +Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho

 M ê b.

 +Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho

 M ê a; A ê b; A ê a.

 +Vẽ điểm N ê a và

N ê b.

 +Hình vẽ có đặc điểm gì?

-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A cùng nằm trên một đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng. -Cả lớp vẽ vào giấy, một HS lên bảng làm.

 a

 . M

 . N

 .

 A

 b

-Nhận xét:

+Hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.

+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.

-Ghi đầu bài.

Hoạt động 2: Bài mới(25 )

-Hỏi:

+Khi nào có thể nói ba điểm a; B; C thẳng hàng?

+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?

+Hãy cho 3 ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? -Xem SGK

-Trả lời:

+Khi A; B; C cùng ê một đường thẳng.

+Khi A;B;C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào.

 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

 A B C

 . . .

*)A; B; C cùng ê một đ.thẳng: Nói chúng thẳng hàng.

 

doc 66 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Mạc Văn Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học lớp 6
Ngày 27/8/2011
Chương I. Đoạn thẳng
 Tiết 1	 Đ1. ĐIểm. Đường thẳng
I.Mục tiêu
 -Kiến thức:
+HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
+HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 -Kỹ năng:
+Biết vẽ điểm , đường thẳng. 	+Biết sử dụng ký hiệu ẻ,ẽ.-
+Biết đặt tên điểm, đường thẳng. 	+Quan sát các hình ảnh thực tế.
+Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
 - Thái độ : Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ đường thẳng cẩn thận ,chính xác .
II.Chuẩn bị 
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ, một đoạn dây chỉ.
 -HS: Thước thẳng,bútdạ.
III.Tiến trình tiết day :
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
ĐVĐ:
Muốn học hình học phải biết vẽ hình. Cần chuẩn bị đủ các dụng cụ vẽ hình như: Thước thẳng, com paHình học đơn giản nhất là điểm. Hôm nay ta tìm hiểu về điểm và đường thẳng. 
-Yêu cầu HS đọc SGK.
-Hỏi: +Em hiểu về điểm n.t.n?
 + Điểm được vẽ như thế nào? 
-Vẽ một điểm trên bảng (1 chấm nhỏ) và đặt tên A.
-Nêu cách đặt tên chođiểm.
-Cho vẽ thêm 2 điểm và đặt tên. 
-Hỏi: +Hình vừa vẽ có mấy điểm?
 +Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì?
-Nêu qui ước: Một tên chỉ dùng cho một điểm, một điểm có thể có nhiều tên. Nói hai điểm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
-Thông báo:Điểm là hình đơn giản nhất cơbản nhất ta xây dựngcác hình đơn giản tiếptheo.
-Đọc SGK tìm hiểu về điểm.
-Đại diện HS nêu tìm hiểu về điểm và cách vẽ điểm.
-Làm vào vở như GV làm trên bảng.
-Vẽ tiếp 2 điểm và tự đặt tên.
-Trả lời:
 +Trên hình ta vừa vẽ có 3 điểm phân biệt là A; B; C.
-Xem hình 2.
-Đại diện lớp trả lời
 +Ta có thể hiểu hình 2 là: Hai điểm M và N trùng nhau, hoặc điểm đang xem có hai tên là M và N.
-Đọc toàn bộ mục điểm.
-Đại diện lớp trả lời
-Ghi chép qui ước vàchúý
I.Điểm
 A . . B
 . C
 (Hình 1)
-Đặt tên: dùng chữ cái in hoa A,B,C...
 M . N
 (Hình 2)
-Hai điểm M và N trùng nhau ( một điểm có thể có nhiều tên).
-Qui ước: Nói hai điểm , hiểu là hai điểm phân biệt.
-Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm
Hoạt động 2: Bài mới (22’)
-Giới thiệu: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa
-GV căng 1 sợi chỉ và nói đây là hình ảnh 1 đường thẳng.
-Mép bàn, mép bảng thẳng.
- ĐVĐ: Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
-Hướng dẫn dùng thước và bút để vẽ đường thẳng, cách đặt tên đường thẳng.
-Cho 1 HS lên bảng kéo dài đường thẳng về hai phía.
-Hỏi:
+Sau khi kéo dài các đ.thẳng về 2 phía có nhận xét gì?
-Lắng nghe GV giới thiệu về đường thẳng.
-Ghi vở:
+Biểu diễn đường thẳg:
+Đặt tên:
-Vẽ đường thẳng hình 3 theo giáo viên và đặt tên.
-Một HS làm trên bảng, dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng đã vẽ.
-Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
II.Đường thẳng
-Biểu diễn: 
Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: Dùng chữ cái in thường; a; b; m ; n...
-2 đường thẳng khác nhau có tên khác nhau.
a
b
 (Hình 3) 
+Điểm A nằm trên đ.thẳng d.
+Đ.thẳng d đi qua điểm A.
+Đường thẳng d chứa điểm A.
-Nói tương ứng với điểm B.
-Yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. A Є d;
 B Є d?
-Dùng bảng phụ hỏi: 
 +Trong hình vẽ sau có những
 điểm nào? 
 + Có đường thẳng nào? 
 + Có điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho?
-Hỏi:
+Mỗi đ.thẳng x.định có thể có bao nhiêu điểm thuộc nó?
+Có bao nhiêu điểm không thuộc nó?
-Tự đọc mục 3 SGK.
-Vẽ hình 4.
-Ghi bài theo GV.
-Tập nói các cách khác nhau về ký hiệu.
A Є d ; B Є d 
-Cá nhân trả lời.
 . N . A 
A .
 M
+ Điểm M; N; A; B, đường thẳng a.
+Điểm A;M nằm trên đ.thẳng a
+.N;B không.
-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
III.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
 .B
 A 
 d
 (Hình 4)
-Viết: A Є d
 B Є d
Nhận xét:
 Mỗi đường thẳng đều có vô số điểm thuộc nó và vô số điểm không thuộc nó.
Hoạt động 4:Luyện tập, Củng cố(10’)
-Yêu cầu quan sát ? hình 5 SGK, trả lời hỏi a), b), c).
-Cho làm bài tập:
1)Bài 1: 
-Nhận xét vị trí của ba điểm này?
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (bảng phụ)
-Quan sát hình 5, trả lời miệng các câu hỏi.
-Cá nhân thực hiện vào vở ghi.
-Một số HS phát biểu nhận xét.
-HS tự vẽ
-HS trả lời miệng
-HS lên bảng điền vào ô trống.
(Hình 5):
C Є a; E Є a
1)Bài 1:
 B M N 
 x . . . x’ 
N.Xét: B, M, N cùng nằm trên xx’
2)Bài 2 (SGK)
3)Bài 3 (SGK)
4)Bài 4: Điền vào ô trống
(Bảng phụ)
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Đường thẳng a
 a
a
M thuộc đtường thẳng a
 a
 M
 M Є a
N không thuộc đt a
 . N
 a
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(3’)
-Biểu diễn điểm có thể dùng dấu “.” Hoặc dấu “ì”
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài.
-BTVN: 4,5,6,7 (SGK /105),1;2;3(SBT)
Ngày 3 / 9/ 2011
Tiết 2.	Đ2. Ba điểm thẳng hàng.
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản:
+Ba điểm thẳng hàng.
+Điểm nằm giữa hai điểm.
+Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 -Kĩ năng cơ bản:
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 -Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách 
cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ, phấn màu.
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
III.Tiến trình tiết day:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (7’)
-Yêu cầu:
 +Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho
 M Є b.
 +Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho 
 M Є a; A Є b; A Є a.
 +Vẽ điểm N Є a và 
N Є b.
 +Hình vẽ có đặc điểm gì?
-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A cùng nằm trên một đường thẳng a ta nói ba điểm M; N; A thẳng hàng. Hôm nay học ba điểm thẳng hàng.
-Cả lớp vẽ vào giấy, một HS lên bảng làm.
 a
 . M
 . N
 .
 A
 b
-Nhận xét:
+Hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A.
+Ba điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Bài mới(25’ )
-Hỏi:
+Khi nào có thể nói ba điểm a; B; C thẳng hàng?
+Khi nào có thể nói ba điểm A; B; C không thẳng hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng? 
-Xem SGK 
-Trả lời:
+Khi A; B; C cùng Є một đường thẳng.
+Khi A;B;C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào. 
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
 A B C
 . . .
*)A; B; C cùng Є một đ.thẳng: Nói chúng thẳng hàng.
+Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm n.t.nào?
+Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
+Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
Xảy ra nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không? Vì sao?
-Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8; 9; 10a,c trang 106 SGK
-Trả lời:
+Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm Є đường thẳng đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy 2 điểm Є đ.thẳng đó, lấy 1 điểm Є đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm tra 3 điểm thẳng hàng ta dùng thước thẳng để gióng.
-HS trả lời miệng.
-Hai HS thực hành trên bảng.
-Các HS còn lại thực hành vào vở.
a) HS vẽ.
c) HS vẽ
 B .
 A C
 . .
 *) A; B; C khôngcùng thuộc bất kỳ đ.thẳng nào: Nói chúng không thẳng hàng.
1)BT8/106 SGK:
 A; M; N thẳng hàng.
2)BT9/106: 
 a)Bộ ba điểm thẳng hàng:
 B,D,C; B,E,A: D,E,G.
 b)Bộ ba điểm không thẳng hàng: B,E,D; B,A,C;..
3)BT10/106:
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng như hình vẽ
-Hỏi:
+Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau?
+Trên hình có mấy điểm đẵ được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa A ; C?
+Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
+Nói: “E nằm giữa M; N” thì ba điểm này có thẳng hàng không?
-Đọc SGK tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng hàng.
-Ghi chú ý.
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
a)Quan hệ:
 A B C
 . . .
-B nằm giữa A và C.
-A;C nằm hai phía đối vớiB
-B; C ... cùng phía .. A
-A; B... ... C
b)Nhận xét: SGK
c)Chú ý: 
-Nếu biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm thì 3 điểm thẳng hàng.
-Không có khái niệm điểm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: Luyện tập,Củng cố(10’).
-Cho làm BT11/107 SGK
-Cho làm BT12/107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
-Làm miệng 
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’)
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13; 14 SGK;
 6;7;8;9;10;13 SBT.
Ngày 10 / 9 /2011
Tiết 3.	Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 
 Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
 -Kỹ năng cơ bản: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, 
 song song.
 -Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
 Trùng nhau
 Phân biệt
 Cắt nhau
 Song song
 -Thái độ: Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
II.Chuẩn bị:
 -GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng.
III.Tiến trình Tiết dạy :
Hoạt động của Thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
-Hỏi: Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng?
-Cho điểm A, vẽ đườngthẳng đi qua A. 
-Cho điểm B ạ A vẽ đường thẳng đi qua cả A và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả A và B? 
-Chấm điểm một số HS
-ĐVĐ: Hôm nay tìm hiểu về đường thẳng qua hai điểm, vị trí tương đối của hai đường thẳng.
-Một HS lên bảng trả lời và vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên giấy nháp.
-Một HS nhận xét
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
 . A
 . C
 B .
NX:
+Vẽ được vô số đường thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua A và B.
Hoạt động 2: Bài mới (22 ph).
-Cho hai điểm A, B Hãy mô 
 tả cách vẽ đường thẳng đi 
 qua hai điểm A và B?
-Yêu cầu đọc SGK.
-Cho đọc nhận xét SGK.
 -GV khẳng định lại
-Mô tả cách vẽ đường thẳng
-Đọc SGK về cách vẽ đường
 thẳng.
-Một HS vẽ trên bảng, 
-Đọc nhận xét SGK.
1)Vẽ đường thẳng
*Cách vẽ: (Sgk/107)
 A B
*Nhận xét: SGK
-Yêu cầu làm BT vào vở:
 *Cho hai điểm M, N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M và N. Hỏi vẽ được mấy đ.thẳng đi qua M và N? Em nào vẽ được nhiều đường?
 *Tương tự với hai điểm E, F. Hỏi thêm số đường vẽ được qua hai điểm E, F
-Lần lượt HS lên bảng vẽ hình và nêu nhận xét. Các HS khác vẽ và nhận xét vào vở.
Bài tập:
*Vẽ đ.thẳng qua hai điể ... i nhau.
c)Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc.
-Góc vuông: Số đo = 90o
Góc nhọn: Số đo < 90o
Góc tù: 900<Số đo <180o 
Góc bẹt: Góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau.
-Hai góc phụ nhau: tổng số đo = 90o
VD: Góc xOy = 40o
 Góc tUv = 50o
-Hai góc bù nhau: tổng số đo = 180o
VD: Góc ABC = 130o
 Góc GKH = 50o
-Hai góc kề bù: 
 z
 x 140o 40o y
 O
-Đường tròn: (O;R)
-Tam giác ABC:
 A
 B C
2.Đọc hình, củng cố kiến thức
Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì?
x
x M
O
x A
y
a
x N
z
O
M
y
x
N
I
3.Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ .
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau:
a)Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là.của..
b)Mỗi góc có một ... Số đo của góc bẹt bằng.
c)Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ..............
d)Nếuthì AM + MB = AB.
e)Nếu góc xOt = góc tOy = góc xOy/2 thì ............
Bài 3: Đúng hay sai?
a)Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b)Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c)Nếu oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xoz = góc zOy.
d)Nếu góc xoz = góc zOy thì oz là phân giác của góc xOy.
e)Góc vuông là góc có số đo bằng 90o.
f)Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h)Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
 4.Luyện kỹ năng vẽ hình .
Bài 4:Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và ox sao cho góc xOy = 30o ; góc xoz = 110o.
+Trong ba tia Ox, Oy, oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
+Tính góc yoz.
+Vẽ Ot là tia phân giác của góc yoz.
Tính góc zOt, góc tox
Bài 5: Làm các câu 5, 6, 8/96 SGK
Hoạt động 3: củng cố(5’)
- Yêu cầu nhắc lại các nội dung đã ôn tập
 Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Ôn tập nắm vững định nghĩa các hình, tập lấy ví dụ.
Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng.
Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết.
=======================================================
Ngày dạy: 25 / 4 / 09
Tiết 28. Kiểm tra 45’ (chương ii)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra các kiến thức trọng tâm của chương, những kỹ năng cơ bản nhất của chương: vẽ hình. Tính toán, bước đầu lập luận lôgic.
- Điều chỉnh thái độ học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: Phô tô mỗi HS 1 đề .
HS: Ôn tập để kiểm tra.
III. Tiến trình tiết dạy:: 
Hoạt động 1: kiểm tra ( 45 phút )
Đề chẵn:
Bài 1: (2 điểm ): a) Thế nào là tia phân giác của một góc?
 b)Vẽ = 80o , vẽ phân giác ot của . 
Bài 2: (2 điểm ): Các câu sau đúng hay sai ?
 a) Nếu thì tia ob nằm giữa hai tia Oa , Oc. 1
 b) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB , AC , BC . 1
 c) Hai góc có tổng số đo bằng 180o là hai góc kề bù . 1
 d) Hình gồm các điểm cách A một khoảng 2 cm là đường tròn
 tâm A , bán kính 2 cm . 1
Bài 3: (2 điểm ): Nêu cách vẽ tam giác ABC biết:
 Ba cạch BC= 3cm , AB = 4 cm , AC = 5 cm .
Bài 4: (4 điểm ): Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia õ, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho 
 a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? vì sao?
b) Tính 
 c)Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? vì sao? 
 Đề lẻ
Bài 1: (2 điểm ): a) Thế nào là tia phân giác của một góc ?
 b)Vẽ =60o , vẽ phân giác ot của . 
Bài 2: (2 điểm ): Các câu sau đúng hay sai ?
 a) Nếu + = thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox , Oz. 1
 b) Tam giác MNP là hình gồm ba đoạn thẳng MN, MP , PN. 1
 c) Hai góc có tổng số đo bằng 180o là hai góc bù nhau. 1
 d) Hình gồm các điểm cách điểm I một khoảng 4 cm
 là đường tròn tâm I , bán kính 4 cm. 1 
Bài 3: (2 điểm ): Nêu cách vẽ tam giác ABC biết :
 BC= 4cm , AB = 5 cm , AC = 3 cm .
Bài 4. (4 điểm ): Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy, Oz sao cho .
 a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vì sao?
 b)Tính 
 c)Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOz không? vì sao? 
Đáp án
Đề chẵn:
Bài 1.(2 đ) a) 1đ. 
 b) 1đ.
Bài 2(2đ) a) Đúng.(0,5 đ) ; b) Sai (0,5 đ) ; 
 c) sai (0,5đ) ; d) Đúng (0,5 đ)
Bài 3.(2 đ) - Vẽ đoạn thẳng AC=5 cm. 
 - Vẽ (A;4 cm).
 - Vẽ (C; 3cm).
 - Gọi B là một giao điểm của hai đường tròn.
 - Nối AB, CB ta được tam giác ABC cần vẽ.
Bài 4. (4 đ)
 - Vẽ hình đúng cho 1 đ.
 a) Theo đề bài => 
 mà 2 tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox 
tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. (1) (1đ)
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz nên
mà nên (1đ)
c) Từ (1) và (2) => Tia Oy là tia phân giác của (1 đ)
Đề lẻ:
Bài 1.(2 đ) a) 1đ. 
 b) 1đ.
Bài 2(2đ) a) Đúng.(0,5 đ) ; b) Sai (0,5 đ) ; 
 c) Đúng (0,5đ) ; d) Đúng (0,5 đ)
Bài 3.(2 đ) - Vẽ đoạn thẳng AB=5 cm. 
 - Vẽ (B;4 cm).
 - Vẽ (A; 3cm).
 - Gọi C là một giao điểm của hai đường tròn.
 - Nối AC, BC ta được tam giác ABC cần vẽ.
Bài 4. (4 đ)
 - Vẽ hình đúng cho 1 đ.
 a) Theo đề bài => 
 mà 2 tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox 
tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. (1) (1đ)
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz nên:
mà nên (1đ)
c) Từ (1) và (2) => Tia Oy là tia phân giác của (1 đ)
Hoạt động 2: -Thu bài.
Hoạt động 3: HDVN : Đổi đề cho bạn ,về nhà làm vào vở .
Ngày dạy: 18/ 5 / 09
Tiết 29. Trả bài kiểm tra cuối năm
 (phần hình học)
I.Mục tiêu: 
- Nhận xét đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS, chỉ ra những ưu điểm để HS phát huy, chỉ ra những sai sót để hs rút kinh nghiệm.
- Từ đó gv có kế hoạch giúp đỡ những em còn hổng kiến thức để tiến bộ hơn trong hè.
II. Chuẩn bị: 
GV: Bài kiểm tra HK II , đáp án.
HS: Đề thi HK II.
III. Tiến trình tiết dạy: 
HĐ của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét chung (10’)
-Nhìn chung lớp 6d2 nắm chắc kiến thức và vân dụng tốt . Tuy nhiên còn một số em lí luân chưa đầy đủ : Hồng Hạnh, Minh, Phong , Thắng, Quân . 
- Lớp 6B: Một số em làm tốt:Quốc Đạt, Dương, chung, Hoàng Hằng , Thuý Hằng, Nga. Tuy nhiên nhiều em chưa chăm học nên chưa biết cách làm bài hình:Diệp Anh, Phương Anh, Việt Anh, Hà, Hoài, Hùng,Yến, Tân.
Hoạt động 2: Nhận xét cụ thể (34’)
Gọi HS đọc Bài 4
GV nhận xét
Gọi 1 hs lên vẽ hình
Muốn tính góc BOC ta phải làm thế nào? 
Hãy tính góc BOC=? 
Gọi hs lên bảng 
 Gọi HS NX
- Hãy chứng tỏ tia OB là tia phân giác của góc AOC?
Gọi 1hs lên bảng 
GV quan sát hs dưới lớp.
Gọi hs NX
 Hãy tính góc A’OB=?
GV lưu ý những hs còn mắc sai lầm khi làm bài .
Hs đọc 
Cả lớp lắng nghe gv NX
Cần chứng tỏ tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.
HS lên bảng trình bày.
HS NX
HS lên trình bày
HS NX
HS lắng nghe.
O
A
A’
C
B
350
Bài 4(3 đ)
Vì hai tia OB, OC cùng thuộc một nửa MP bờ chứa tia OA , mà 
=>Tia OB nằm giữa hai tia OA và OC.(1) (0.5đ)
b) Từ (1) =>
Từ (1) và (2) => Tia OB là tia phân giác của góc AOC. (0.5đ)
c)Vì OA và OA’ là hai tia đối nhau nên góc AOA’ là góc bẹt => Tia OB uôn nằm giữa hai tia OA và OA’.
=> góc AOB+ góc BOA’ = góc AOA’
 350 + góc BOA’= 1800
 góc BOA’ = 1800-350=1450 (0.5đ)
Hoạt động 3 : HDVN(1’)
Xem lại bài đã chữa. 
Ngày dạy: 28 / 11/ 09
Tiết 12. Đ10. Trung đIểm của đoạn thẳng
I.Mục tiêu:
Kiến thức : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng :
 	+Biếtvẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
+HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.	
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II.Chuẩn bị:
GV: Máy chiéu, Thước thẳng,, bút dạ, phấn màu, giấy trong, compa, sợi dây ,thanh gỗ. 
HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài 50cm, bút chì, giấy trong.
III.Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph).
1)Cho đoạn thẳng AB=6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM=3 cm. Hãy tính MB? 
2) Điền tiếp vào chỗ () để có khẳng định đúng:
a) Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ đợc.. điểm M sao cho OM= a(đơn vị dài).
b)Trên tia AB, nếu AM<AB thì .. nằm giữa hai điểm A và B.
Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B ị M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-Một học sinh lên bảng làm ý 1
-HS khác trả lời miệng tai chỗ câu hỏi 2
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
-Ghi đầu bài.
 A M B
 | | |
Giải
Hoạt động 2: Bài mới(29’)
-Cho nhắc lại định nghĩa. trung điểm của đoạn thẳng.
-Cho ghi vở định nghĩa.
Hỏi:+M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
+Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
+Tương tự M cách đều A; B thì. ?
-Yêu cầu 1 HS vẽ trên bảng: +Đoạn thẳng AB = 35cm.
+Vẽ trung điểm M của AB.
+Giải thích cách vẽ.
-Cả lớp vẽ với AB = 3,5cm
-Trả lời: 
-Trả lời: 
1.Trung điểm đoạn thẳng:
a)Định nghĩa: SGK
MA + MB = AB
 MA = MB 
M là trung điểm đoạn AB.
 (điểm chính giữa)
b)Ví dụ : 
 +Vẽ AB = 35cm
 +M là trung điểm của AB
 ịAM = AB/2 = 17,5cm.
 +Vẽ M ẻ tia AB 
 Sao cho AM = 17,5cm
A
M
B
 GV vẽ đoạn thẳng AB .
? M phải nằm ở vị trí nào
? Tính AM và MB như thế nào 
 GV gọi HS nêu lại cách vẽ
 GV ngoài cách vẽ trên ta có thể có các cách vẽ sau:
 GV giớ thiệu và HD HS cách vẽ
 GV y/c HS đọc SGK 
 GV thực hiện gấp giấy cho HS quan sát
------------------------------
Y/c HS thực hiện ?1 
- HS vẽ đoạn thẳng AB vào vỡ. 
- HS trả lời 
- HS trình bày cách tính
- Lớp nhận xét
HS vẽ điểm M trên đoạn thẳng AB
HS nhắc lại cách vẽ
HS theo dõi và ghi nhớ
HS đọc SGK 
HS quan sát cách gấp và ghi nhớ 
-------------------------
HS tự thực hành vẽ trung điểm thanh gỗ.
2. Cách vẽ trung điểm trung thẳng
VD . Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm, Vẽ điểm M trung điểm AB. 
Cách 1. Dùng thước có chia khoảng .
B.1: Đo đoạn thẳng
B.2 : Tính 
M nằm giữa A, B nên
AM + MB = AB
Mà AM = MB Suy ra:
AM = MB = AB = .5 
Vậy AM = MB = 2,5 cm
B.3: Vẽ M 
với AM = MB = 2,5cm
Cách 2. Gấp dây
Cách 3. Gấp giấy
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố (10’)
 GV treo bảng phụ ghi đề bài toán.
Điền vào chổ trống(...)
a) Điểm ... là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B và AM = ...
b) Nếu M trung điểm AB thì .... = .... = AB 
GV gọi HS trả lời và giải thích từng trường hợp 
 GV nhận xét và vẽ hình cho từng trường hợp
GVHD
C trung điểm DE
Gọi HS trình bày
Gọi HS n.xét
- HS đứng tại chổ trả lời
- HS nhận xét
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Cá nhân HS trả lời 
- HS nhận xét
- HS trình bày
- Lớp n. xét, bổ sung
- HS ghi bài
a) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB M nằm giữa A,B và AM = MB
b) Nếu M trung điểm AB thì MA = MB = AB
Bài 63- SGK
a) Sai 
b) Sai 
c) Đúng
d) Đúng
Bài 64- SGK
CA = CB = AB = 3 cm
Trên tia AB có 
AD < AC (vì 2 < 3) 
=> DC = AC - AD = 1 cm
Tương tự trên BA có 
CE = 1cm
Ta có: C nằm giữa D,E
và DC = CE (=1cm)
=> C trung điểm DE
 Hoạt dộng 4:Hướng dẫn về nhà (1’):
Học khái niệm trung điểm đoạn thẳng, cách dựng trung điểm.
Bài tập: 61,62 ,63/SGK; 60,61,62/ SBT
Làm đề cương ôn tập: làm câu 1;2;3;4;5(SGK/127)

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan 6hinh.doc