I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết thế nào là tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Học sinh biết đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng
Kể tên được một số vật liệu cách âm, làm được các bài tập .
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Ngày soạn: 12.12.2011 Ngày dạy: 7B: 14.12 Tiết 16 : Chống ô nhiễm tiếng ồn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết thế nào là tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Học sinh biết đề ra một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 2. Kỹ năng Kể tên được một số vật liệu cách âm, làm được các bài tập . 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh : Xem trước bài mới. III. Tổ chức HĐ dạy học: HĐ của HS Trợ giỳp của GV Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức tình huống học tập. Học sinh trả lời ? Thế nào là âm phản xạ? Khi nào thì ta nghe được tiếng vang? ? Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa. Vào bài. Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn C1 Hình 15.2 Hình 15.3 * Kết luận Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và sinh hoạt của con người. C2 b c d + Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 và trả lời câu hỏi C1? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm từ trong khung để điền vào chỗ trông trong phần kết luận? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C2 + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn Học sinh đọc C3 Cấm bóp còi Trồng cây xanh.. Xây tường chắn, làm trần nhà, phủ rạ. C4 Gạch, bê tông, gỗ.. Kính, lá cây. + Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa? - Giáo viên giới thiệu. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn thực hiện C3? + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C4? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 4: Vận dụng C5 Âm phát ra không quá 80 dB. Dùng bông nút kín tai. Đóng cửa phòng học, xây tường. C6 Tuỳ học sinh + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành C5, C6? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 5: Tổng kết - HDVN Học sinh trả lời Học sinh đọc + Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn? Cần phải làm như thế nào để trống ô nhiễm tiếng ồn? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12.12.2011 Ngày dạy : 7A: 15.12 7B:14.12(chiều) Tiết 17 : Tổng kết chương 2: âm học I. Mục tiêu 1. Kiến thức Ôn lại những kiến thức liên quan đến âm thanh. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng trả lời các câu hỏi và làm bài tập. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ. 2. Học sinh: Ôn trước bài mới. III. Tổ chức HĐ dạy học: Hoạt động 1 : Tự kiểm tra 1. a. dao động b. tần số.Hz c. Đêxiben d. 340 m/s e. 70 2. 3 Không khí Lỏng Rắn 4. (Ghi nhớ SGK -42) 5. D 6. .cứng .nhẵn. .mền .gồ ghề. 7. b d 8. + Yêu cầu học sinh đứng dậy trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra đã chuẩn bị ở nhà? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất ý kiến. - Giáo viên đánh giá sự chuẩn bị bài của học sinh. Hoạt động 2: Vận dụng 1. - Dây đàn. - Phần lá bị thổi. - Cột không khí trong ống sáo. - Mặt trống. 2. C 3. - Tiếng đàn to khi dây đàn dao động mạnh. - Tiếng đàn nhỏ khi dây đàn dao động yếu. - Âm phát ra cao khi tần số dao động lớn. - Âm phát ra thấp khi tần số dao động nhỏ. 4.Âm truyền qua mũ tới tai nhà du hành vũ trụ. 5.Nghe thấy tiếng vang. 6. A 7. Gương, tường gạch, mặt đá hoa. + Yêu cầu học sinh trả lời bài1 + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài 2, bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7? +Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất ý kiến. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ Bảng phụ - Giáo viên treo bảng phụ, giới thiệu trò chơi, luật chơi. - Các tổ cử 3 đại diện lên tham gia trò chơi. - Giáo viên cử 2 học sinh làm thư ký. - Giáo viên chọn một trong các ô hàng ngang, đọc câu hỏi. Đội nào giơ tay nhanh thì được trả lời. Trả lời không đúng thì nhừng quyền trả lời cho đội còn lại. - Giáo viên thống nhất. + Yêu cầu thư ký cộng điểm và thông báo đội chiến thắng? - Giáo viên tổng kết lại tinh thần chơi của các đội. Hoạt động 4 : Tổng kết - HDVN Học sinh ghi nội dung về nhà. - Giáo viên tổng kết lại nội dung chính của chương + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày thực hiện: 27.12.2010(Chiều) Tiết 18: kiểm tra học kì i (Phòng GD ra đề) Ngày soạn: 02.01.2011 Ngày dạy: 7A: 06.01 .7B: 04.01 Chương 2 : Điện học Tiết 19 : Sự nhiễm điện do cọ xát I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết hầu hết các vật khi bị cọ xát thì bị nhiễm điện. - Học sinh biết các vật nhiễm điện thì có khả năng hút các vật khác. 2. Kỹ năng Vận dụng kiến thức vào giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a) Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. b) Dự kiến ghi bảng: I. Vật nhiễm điện II. Vận dụng C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Do cánh quạt cọ mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các bụi xung quanh. C3: Khi lau chùi gương, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì chúng bị cọ xát và nhiễm điện. Vì thế chung hút các bụi. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 thước nhựa dẹt, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh nilông, 1 mảnh phim nhựa bút thử điện, 1 tấm kim loại , 1 quả cầu xốp, 1 giá treo. III. Tổ chức HĐ dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu chương Học sinh quan sát Học sinh suy nghĩ + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ đầu của đầu chương? - Giáo viên giới thiệu nội dung sẽ học trong chương, những kiến thức cần nắm được khi học song chương này. - Các em đã từng thấy hiện tượng gì? Nghe thấy gì khi ta cởi áo ngoài bằng len vào những ngày thời tiết khô ráo. Vào bài. Hoạt động 2: Vật nhiễm điện Thí nghiệm 1 1. Mảnh giấy bị thước nhựa hút. Quả cầu xốp bị thước nhựa hút. 2. Học sinh làm thí nghiệm 3. Bảng phụ * Kết luận .có khả năng hút - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm? Ghi kết quả vào bảng? + Giáo viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm tương tự thay thước nhựa và mảnh nilông bằng thanh thuỷ tinh và mảnh phim nhựa? + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét? + Giáo viên thống nhất ý kiến. - Từ bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu học sinh lựa chọn từ thích điền vào chỗ trống trong câu kết luận? + Yêu cầu học sinh nhận xét? + Giáo viên thống nhất ý kiến. GV kết luận: Thí nghiệm 2 HS hoạt động nhóm trong 6’ * Kết luận ..làm sáng .. Nhiều vật sau khi bị cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm và hoàn thành kết luận 2? + Giáo viên theo dõi các nhóm làm thí nghiệm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét? + Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu: Vật nhiễm điện, vật bị nhiễm điện, vật mang điện tích đều có cùng một ý nghĩa. Chốt kiến thức(kết luận). Hoạt động 3: Vận dụng C1 Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2 Do cánh quạt cọ mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các bụi xung quanh. C3 Khi lau chùi gương, kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô, thì chúng bị cọ xát và nhiễm điện. Vì thế chung hút các bụi. + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện C1, C2, C3? - Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 4: Củng cố –HDVN Học sinh trả lời Học sinh đọc Học sinh ghi nội dung về nhà. + Ta có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện thí có tính chất gì? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 09.01.2011 Ngày dạy: 7A: 13.01 .7C:11.01 Tiết 20 – Bài 18: Hai loại điện tích I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. - Học sinh bước đầu biết được cấu tạo của nguyên tử, gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện âm quay xung quanh hạt nhân. 2. Kỹ năng : Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập và giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a) Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. b) Dự kiến ghi bảng: I. Hai loại điện tích * Kết luận C1: Thanh nhựa mang điện tích âm Mảnh vải mang điện tích dương. II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. III. Vận dụng C2: Các điện tích dương tồn tại ở hạt nhân nguyên tử. Các điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. C3: Các vật đó chưa nhiễm điện, cá điện tích âm và dương trung hoà nhau. C4: Thước nhựa nhận thêm êlectrôn Nhiễm điện âm. Mảnh vải mất bớt êlectrôn Nhiễm điện dương. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 3 mảnh nilông 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 trục quay. III. Tổ chức HĐ dạy học: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài 1 Học sinh lên bảng trả lời Học sinh suy nghĩ nêu + Ta có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Các vật nhiễm điện thì có tính chất gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. Một vật nhiễm điện thì có khả năng hút các vật khác. Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? Vào bài. Hoạt động 2: Hai loại điện tích Thí nghiệm 1 Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm 1. Chúng khô ... ng quanh ta, điện tích có trong nguyên tử. Không thể mất điện tích được, “có điện” hay “mất điện” có nghĩa là có dòng điện hoặc mất dòng điện. Vậy dòng điện là gì? Vào bài. Hoạt động 2: Dòng điện HS thực hiện cá nhân C1 nước đựng. chảy. C2 Cọ xát lần nữa để tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa, tương tự như đổ thêm nước vào bình. * Nhận xét .dịch chuyển .. * Kết luận (SGK-53) + Yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1 nêu sự tương tự? Đồng thời hoàn thành C1? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên đưa ra những sự tương tự khác. + Yêu cầu học sinh trả lời C2? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong phần nhận xét? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Dòng điện là gì? Dấu hiệu nhận biết dòng điện? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Chốt KT Hoạt động 3: Nguồn điện 1. Các nguồn điện thường dùng C3 Tuỳ học sinh HS thực hiện các nhân. - Giáo viên thông báo tác dụng của nguồn điện như sách giáo khoa. + Yêu cầu học sinh trả lời C3? + Yêu cầu học sinh quan sát vào các pin đã chuẩn bị sẵn và chỉ ra đâu là cực âm, cực dương? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. 2. Mạch điện có nguồn điện Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm trong 5’, báo cáo kết quả. - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm? - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. + Yêu cầu học sinh nêu ra một số nguyên nhân dẫn đến bóng đèn không sáng? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 5: Vận dụng C4 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn sáng khi có dòng điện chạy qua. - Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. C5 Tuỳ học sinh C6 Cho bánh xe quay. + Yêu cầu học sinh hạt động cá nhân hoàn thành C4, C5, C5? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 6:Củng cố - HDVN Học sinh trả lời Học sinh đọc Học sinh ghi nội dung về nhà. + Dòng điện là gì? Dòng điện được lấy từ đâu? + Nêu các cực của nguồn điện và kí hiệu của các cực? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 23.01.2011 Ngày dạy: 7A: 27.01 7C: 25.01 Tiết 22 : Chất dẫn điện và chát cách điện dòng điện trong kim loại I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Học sinh biết dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 2. Kỹ năng Vận dụng các kiến thức đã học vào làm các bài tập, giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a) Đồ dùng dạy học: Bóng đèn, công tắc, dây nối, ổ điện. b) Dự kiến ghi bảng: I. Chất dẫn điện và chất cách điện C1: 1. lõi dây, hai chốt cắm, dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn. 2. trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa, vỏ dây. II. Dòng điện trong kim loại 1. Êlectrôn tự do trong kim loại C5: Các êlectrôn Phần còn lại của nguyên tử 2. Dòng điện trong kim loại C6: Êlectrôn tự do mang điện tích bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. III. Vận dụng C7 : B C8 : C C9 : C 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 bóng đèn, 1 phích cắm, 1 pin, 2 mỏ kẹp, 1 số vật cần xác định xem nó dẫn điện hay không. III.Tổ chức HĐ dạy và học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập HĐ của HS Trợ giúp của GV Học sinh trả lời ? Dòng điện là gì? Dòng điện được lấy từ đâu? Hãy kể tên một số nguồn điện mà em biết? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Giáo viên giới thiệu bài như sách giáo khoa Vào bài Hoạt động 2: Chất dẫn điện và chất cách điện - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện di qua. C1 1. lõi dây, hai chốt cắm, dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn. 2. trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa, vỏ dây. - Giáo viên thông báo chất dẫn điện và chất cách điện. + Yêu cầu học sinh quan sát và nhận biết các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. Thí nghiệm Bảng phụ Vật dẫn điện Vật cách điện C2 Nhôm, đồng thép. C3 - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm ghi kết quả vào bảng? - Giáo viên theo dõi các nhóm. + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. GV kết luận. Hoạt động 3: Dòng điện trong kim loại 1. Êlectrôn tự do trong kim loại C4 Học sinh nhớ lại C5 Các êlectrôn Phần còn lại của nguyên tử 2. Dòng điện trong kim loại C6 Êlectrôn tự do mang điện tích bị cực âm đẩy, bị cực dương hút. * Kết luận Êlectrôn tự do ..dịch chuyển có hướng. + Giáo viên làm việc với cả lớp bằng phương pháp thông báo và phất vấn đề để trả lời C4, C5? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và trả lời C6? + Yêu cầu học sinh vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do này? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong phần kết luận? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng C7 : B C8 : C C9 : C + Yêu cầu học sinh trả lời C7, C8, C9? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên thông báo: Chất dẫn điện tốt nhất là bạc, chất cách điện tốt nhất là sứ. Hoạt động 5: Củng cố - HDVN Học sinh trả lời Học sinh đọc Học sinh ghi nội dung về nhà. + Chất dẫn điện là gì, Chất cách điện là gì? Thế nào là dòng điện trong kim loại? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 13.02.2011 Ngày dạy: 7A: 17.02 .7C: 15.02 Tiết 23 : Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết một số kí hiệu biểu thị các bộ phận trên mạch điện. - Học sinh biết cách biểu diễn chiều của dòng điện trên sơ đồ mạch điện bằng mũi tên. 2. Kỹ năng : Học sinh vẽ thành thạo các kí hiệu, vẽ đúng chiều dòng điện. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a) Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. b) Dự kiến ghi bảng: I. Sơ đồ mạch điện 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện 2. Sơ đồ mạch điện C1 C2 II. Chiều dòng điện * Quy ước về chiều dòng điện(sgk) C4: Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại là ngược chiều nhau. III. Vận dụng a. Gồm hai chiếc pin, thông thường cực dương của nguồn điện này được lắp về phía đầu của đèn pin. b. 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 pin, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 1 đèn pin. III. Tổ chức HĐ dạy và học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập HĐ của HS Trợ giúp của GV Học sinh trả lời Học sinh nghe ? Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Lấy 4 ví dụ? ? Dòng điện trong kim loại là gì? - Giáo viên nhận xét cho điểm. -GV đặt VĐ Vào bài. Hoạt động 2: Sơ đồ mạch điện 1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện Bảng phụ 2. Sơ đồ mạch điện C1 C2 C3 Học sinh làm thí nghiệm - Giáo viên treo bảng phụ và giới thiệu: Nhằm mô tả đơn giản các bộ phận của mạch điện và mạch điện người ta sử dụng các kí hiệu. - Giáo viên nhắc nhở học sinh những lưu ý khi vẽ, cần vẽ chính xác. + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện C1, C2? Hai học sinh lên bảng thực hiện? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên sửa sai thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành mắc mạch điện như sơ đồ câu C2? - Giáo viên theo dõi các nhóm thực hiện. Gv thống nhất kết quả. Chốt KT. Hoạt động 3: Chiều dòng điện * Quy ước về chiều dòng điện C4 Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại là ngược chiều nhau. C5 Bảng phụ - Giáo viên thông báo quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo như hình 21.1a. - Giáo viên giới thiệu dòng điện một chiều. + Yêu cầu học sinh xem hình 20.4 và so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh dựa vào quy ước chiều dòng điện thực hiện C5? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. GV kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng C6 a. Gồm hai chiếc pin, thông thường cực dương của nguồn điện này được lắp về phía đầu của đèn pin. b. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm quan sát cấu tạo của chiếc đèn pin, vẽ sơ đồ mạch điện của chiếc đèn pin? + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. KL. Hoạt động 5: Củng cố - HDVN Học sinh trả lời Học sinh đọc Học sinh ghi nội dung về nhà. + Nêu quy ước về chiều dòng điện? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm? IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 20.02.2011 Ngày giảng: 7A: 24.02 .7C: 22.02 Tiết 24 : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết dòng điện đi qua các vật đẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng. - Học sinh biết 5 tác dụng chính của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí. 2. Kỹ năng - Học sinh kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với ba loại đèn. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, 1 máy biến thế, dây nối, công tắc, giấy ăn. Dự kiến ghi bảng: Tác dụng nhiệt
Tài liệu đính kèm: