Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần 22 - Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận

Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần  22 - Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận

Mục đích cần đạt:

Giúp học nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài nghị luận và mối quan hệ của chung với nhau.

Các bước tiến hành:

1. ổn định.

2. Kiểm tra.

Thế nào là văn nghị luận ? Yêu cầu về đề tài của VB nghị luận?

 

doc 17 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Ngữ văn - Tuần 22 - Tiết 79: Đặc điểm của văn bản nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18/01/10
Ngày dạy :/01/10
Tuần: 22
 Tiết 79:
Đặc điểm của văn bản nghị luận
Mục đích cần đạt:
Giúp học nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài nghị luận và mối quan hệ của chung với nhau.
Các bước tiến hành:
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
Thế nào là văn nghị luận ? Yêu cầu về đề tài của VB nghị luận?
3. Bài mới.
Hoạt động1
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận.
1. Luận điểm
G: Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn, nghị luận.
? Luận điểm chính của bài viết là gì?
Luận điểm đó được nêu dưới dạng nào?
? Luận điểm đó được trình bày đầy đủ ở câu nào?
 luận điểm phụ (bài chỉ có 1 phụ)
? Luận điểm chính được cụ thể hoá t hành những câu văn nào.
Lý lẽ cho luận điểm phụ?
- "Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi của mình, bổn phận của mình, phải có kiến thức mới để có thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết phải biết độc, biết viết chữ Quốc ngữ,.
- Những người đã biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ.
- Những người chưa biết chữ hãy gắng sức mà học cho biết.
Phụ nữ lại càng phải học.
G: Luận điểm được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng các câu khẳng định nhiệm vụ chung, nhiệm vụ cụ thể trong bài văn.
? Luận điểm là gì.
? Luận điểm đóng vai trò gì trong bài nghị luận?
- Là linh hồn của bài viết, nó thống nhất bài văn thành 1 khối.
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn.
? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
- Phải đúng đắc, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế.
Hoạt động 2
?Tìm lý lẽ trong bài?
?2 lý lẽ này trả lời cho câu hỏi nào?
- Vì sao phải chống nạn thất học?
2 Lý lẽ do cuộc sống ngu dân của thực dân Pháp làm cho hầu hết người Việt Nam mù chữtiễn bộ được. Nay nước độc lập rồixây dựng đất nước.
 Từ 2 lý do đó tác giả đưa ra nhiệm vụ "mọi người phải biết đọc, biết viết.
? Để trả lời câu hỏi "Muốn chống nạn thất học thì làm thế nào? Bác đưa ra những lý lẽ và dẫn chứng nào? 
G: Gọi những lý lẽ và dẫn chứng đó là luận cứ. Thì luận cứ là gì? 
?Những luận cứ ấy đóng vai trò gì?
?Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
- Vơ chưa biết thì chồng bảo, em chưa thì anh bảo
- Làm cơ sở cho luận điểm
- Đúng đắn, chân thật, tiêu biểu.
2. Luận cứ
- Luận cứ là gì là điều kiện và lý lẽ làm cơ sở cho luận điẻm.
Hoạt động 3
3. Lập luận
G: Lập luận là cách lựa chọn sắp xếp trìnhbày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm?
* Củng cố:
- Trước hết, tác giả nêu lý do vì sao phải chống nạn thất học.
- Chống nạn thất học để làm gì/
Nên tư tưởng chống nạn thất học để làm gì?
 Vậy chống nạn thất học bằng cách nào?
 Lập luận chặt chẽ.
H - đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 4
H - đọc VB "Cần tạo ra những thói quen tốt trong cuộc sống xã hội" 
III. Luyện tập
BT SGK
? Tìm luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
* Lập luận:
- Kết quả về thói quả
 đ Thói quen tốy cần luyện
đ Chữa thói xấu.
Các luận cứ trìnhbày thói quen xấu đi từ thói xấu nhỏ đến thói xấu lớn.
- Luận điểm chính: nhan đề.
- Luận điểm phụ và lý lẽ.
1. Biểu hiện của thói quen tốt:
- Dậy sớm giữ lời hưa, đúng hẹn, đọc sách.
2. biểu hiện thói quen xuấ.
- Hút thuốc lá, cấu giận, mâu thuẫn tự.
- Vứt rác bừa bãi ra đường, cửa.
- Biến các xóm nhỏ, con đường thành nơi vứt rác.
- Ném cốc vỡ, chai vỡ ra đường.
3. Các biểu hiện về ý thức không sửa thói xấu.
- Người ta dễn phân biệt thói xấu và thói tốt.
- Do thành thói quên nên khó sửa thói xấu.
 - Học thuộc lý thuyết.
- Thử tìm luận điểm, luận cứ, lập luận của VB "học thầy, học bạn" 
- Soạn bài "Đề văn nghị luận."
Ngày soạn : 18/01/10
Ngày dạy :...../01/10
Tuần dạy:22
 Tiết 80:
Đề văn nghị luận và việc lập ý 
cho bài văn nghị luận
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: 
+ Nhận biết các yếu tố cơ bản của bản của bài văn nghị luận.
- Hiểu được cách phân tích và cách lập ý bài văn nghị luận.
Bước đầu biết vạn dụng các hiểu biết trên vào thực hành.
Các bước tiến hành:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra.
?Luận điểm là gì ? Luận cứ là gì? Lập luận là gì?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1
? Các đề vă n trên có thể xem là đề bài, đầu để được không?
?Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?
- Có thể coi là đề bài bởi nó đã thể hiện được chủ đề (vấn đề nghị luận).
- Mỗi đề nêu 1 số khái niệm, 1 vấn đề lý luận.
Đề 1,2 những nhận định, quan điểm.
Đề 3 đ là 1 tư tưởng
Đề 6 là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng.
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
?Chỉ ra tính chất, thái độ ứng xử của mỗi đề văn?
* Đề có tính giả thiết, ca ngợi: 1,2.
* Đề có tính khuyên nhủ, phân tích : 3,4,5,6,7.
* Đề có tính suy nghĩ, bàn luận :8,9.
* Đặc điểm có tính tranh luận, phân bác: 10,11
? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?
?Qua việc tìm hiểu nhiều đề bài trên, em có nhận xét gì về 1 đề bài văn nghị luận?
Về tính chất?
- Giúp ta có được những phương pháp làm bài phù hợp.
- Tính chất của đề như ngợi ca, phân tích khuyên nhủ, phản bác.
- Dề bàivăn nghị luận bao giờ cũng đặt raván 1 vấn đề để bàn bạc và đòi hỏi người viết phải bày tỏ ý kiến.
Hoạt động 2
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
?Đề nêu vấn đề gì.
?đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?
?Cho biết khuynh hướng tư tưởng của đề là gì?
?Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì?
?Từ việc tìm hiểu đề trên, hãy cho biết; Trước 1 đề văn muốn tốt cần hiểu điều gì trong đề?
H - tìm hiểu đề văn "chớ nên tự phụ"
- Khuyên như con người"..
- 1 Tính cách của con người.
- Phạm vi: Tư liệu trong cuộc sống.
-Khẳng định.
- Giải thích.
- Xác định đúng vấn đề phạm vi, tính chất.
Hoạt động 3
 Đề bài "Chớ nên tự phụ"
II. lập ý cho bài văn nghị luận.
1. Xác luận điểm.
G: Đề bài nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ.
Em có cho rằng đây là luận điểm chính không?
?Hãy cụ thể hoá luận điểm chính bằng những luận điểm phụ.
- Luận điểm chính, chớ nên tự phụ.
+Tự phụ là một đức tính không tốt.
+ Tự phụ có hai cho chính bản thân mình.
+ ý nghĩa, tác dụng của lời khuyên.
? Nhớ lại bài trước và cho biết ta tìm luận cứ bằng cách nào?
? Theo em, cần xây dựng lập luận theo trình tự nào?
- Đặt câu hỏi và câu trả lời.
1. Tự phụ là gì?
Là kiêu căng, không khiêm tốn coi mình là hơn người khác.
2. Vì sao chớ nên tự phụ?
- Người tự phụ luân coi thường coi thường người khác.
- Tự phụ là 1 đức tính không
- Người tự phụ không khi nào chịu học hỏi.
3. Tự phụ có hại ntn?
- Khiến người khác hài lòng 
- Không tiến bộ được.
- Ngủ quên trên thành công của mình.
- Bắt đầu tự định nghĩa
 Tác hại.
2. Tìm luận cứ
3. Xây dựng lập luận
Hoạt động 4
III. Luyện tập
* Về nhà: 
- Thử lập ý
- Soạn bài
H - Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài.
"Sách là người bạn lớn của con người" cho đề bài số 1 tiếp theo.
Ngày soạn 18/01/10.
Ngày dạy :..../01/10
Tuần 21 - Bài 20:
	Văn bản:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học, giúp HS hiểu được: 
+ Tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của nhân dân ta.
+ Nắm được nghị luận chặt chẽ, sáng gọn có tính chất mẫu mực của bài văn.
+ Cảm nhận được cảm xúc tự hào ngưỡng mộ của tác tác giả trước tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Giáo dục cho học sinh tình yêu tổ quốc, niềm tự hào về truyền thống cao đẹp của dân tộc
Các bước tiến hành:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra: Em đã từng học bài thơ nào của tác giả HCM?
Hãy chọn, đọc diễn cảm 1 bài mà em yêu thích và nêu nội dung bài?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1
I. Đọc chú thích
? Nêu những điều ghi nhớ nhất về tác giả HCM.
? Qua bài soạn, em hiểu gì về xuất xứ của bàn văn?
3 H đọc nối tiếp VB
- Bài văn tích trong báo cáo chính trị của chủ tịch Hồ Chí minh Đảng toàn quốc là II năm 1951.
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả:
b. Xuất xứ bài văn.
? Hoàn cảnh lịch sử xã hội ta trong thời điểm 1951.
- Kháng chiến chống pháp.
G: Đưa ảnh đại hội II -1951
c. Giải nghĩa từ.
Tìm từ HV trong 7 từ được chú thích hậu phương? vùng tạm bị chiếm.
?Bài văn nói về vấn đề gì.
Tìm hiểu bố cục của bài văn?
3. Phần:
- Giới thiệu chung về tinh thần.
- Chứng minh những biểu hiện của tinh thần yêu nước 
- Nhiệm vụ chung của chúng ta.
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu VB
?Những câu văn nào có nội dung khái quát ý toàn bài?
- 2 câu đầu 
1. Giới thiệu chung về tinh thần yêu nước.
?Tìm nghệ thụât được sử dụng trong đoạn mở đàu? Tác dụng?
Hình ảnh so sánh "Tinh thần yêu nước kết thành làn sóng mạnh mẽ"
- Đ mạnh: kết thành làn sóng mạnh mẽ:
- Đ mạnh: Kết thành, lướt qua, nhấn chìm.
- Điệp từ nó đã nhất mạnh, khẳng định sức mạnh của lngf yêu nước đồng thời giúp người đọc dễ hình dung cụ thể về sức mạnh đó.
- Là truyền thống quý báu có sức mạnh to lớn
? Bác đã đưa ra những minh chứng cụ thểvề tinh thần yêu nước của nhân dân ta qua mấy thời kỳ?
2 thời kỳ 
- Trong quá khứ lịch sử của dân tộc.
- Thời kỳ khách chiến hiện tại.
2. Những biểu hiện của lòng yêu nước.
a. Trong quá khứ lịch sử của dân tộc.
? Lòng yêu nước trong qua khứ dân tộc được xác nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào?
- Bà Trưng, Bà Triệu, TH Đạo, Lê Lợi, ,Quang Trung
?Đây là những dẫn chứng ntn? Chúng được đưa ra the ...  chiếu. 
Tìm và phát hiện
Từ..đến.
- Cấu trúc câu giống nhau:
Từ đến: Điệp kiểu câu 
đ Khẳng định những việc làm yêu nước nhà.
?Để chứng minh tinh thần yêu nước là nét truyền thống quý báu của nhân dân ta như lời Bác giới thiệu phần đầu, ở đây Bác đã lập luận bằng cách nào?
- Lập luận bằng cách dùng lỹ lẽ, kết hợp với dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu toàn diện.
?Khép lại bài văn, Bác đề cập đến vấn đề gì?
- Bác khẳng định giá trị của tinh thần yêu nước, đồng thời nêu trách nhiệm và bổn phận của chúng ta.
3. Nhiệm vụ của chúng ta trước tinh thần yêu nước.
? Trước khi đề cập và nhiệm vụ của mỗi chúng ta, Bác đã dùng nghệ thuật gì để nói về giá trị của tinh thần yêu nước?
Điều đó có tác dụng gì?
?Em cảm nhận được cảm xúc gì của Bác khi viết bài văn này?
- Bác dùng nghệ thuật so sánh để khẳng định giá trị tinh thần yêu nước.
- Nghệ thuật so sánh giúp ta dễ hình dung được giá trị đó và thấy rõ trách nhiệm
- Cảm xúc ca ngợi, ngưỡng mộ về tinh thần yêu nước của nhân dân.
Ngày nay khi đất nước không còn kẻ thù xâm lược thì theo em những biểu hiện ntn được coi là yêu nước? Em sẽ thể hiện tinh yêu nưnớc của mình bằng cách nào?
H - Thảo luận nhóm
Hoạt động 3
III. Ghi nhớ SGK/27
Học xong bài văn em ghi nhớ và học tập được gì về nội dung và nghệ thuật của bài?
- Cảm nhận tinh thần yêu nước nồng nàn mãnh liệt của nhân dân ta. 
Đó là 1 truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Học tập được - cách lập luận sắc bén, giàu sức thuyết phục.
Hoạt động 4
IV. Luyện tập B1
1. Nêu vài câu cảm nhận của em sau khi học xong VB.
2. Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào?
3. Nêu nét nghệ thụât nghị luận của bài này là gì?
- Trong công cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.
- Phương pháp lập luận sắc bén trong việc sử dụng hệ thống dẫn chứng cụ thể.
 IV/ Rút Kinh nghiệm: 
LĐĐ A,Ngày .....Tháng 01 năm 2010
Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Văn Phô
Ngày soạn :18/01/10
Ngày dạy :/01/10
Tuần dạy :23
Tiết 82 : 
Câu đặc biệt
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu được: 
+ Nắm được khái niệm câu đặc biệt.
+ Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt.
+ Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nhiều tình huống nói.
Các bước lên lớp:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra: Thế nào là câu rút gọn câu cần lưu ý điều gì?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1
I. Thế nào là câu đặc biệt
Câu in đậm có cấu tạo ntn?
H làm Bt phần I/SGK.
- Đó là 1 câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
G đưa thêm VD
1. Gió, mưa, não nùng.
2. Chửi, kêu, đấm, đá, thụi.
Bịch cẳng chân, cẳng tay.
?Thế nào là câu đặc bịêt
Không xác định C - V
đ Câu đặc biệt
- Là loại câu không cấu tạo theo mô hình C - V.
Hoạt động 2
II. Tác dụng của câu đặc
H - BT2 phần II/SGK.
?Tìm hiểu về tác dụng của câu đặc biệt?
Một đêm mùa xuân đ Xác định thời gian, nơi chốn, tiếng reo tiếng vỗ tay đ liệt kêtrời ơi đ bộc lộ cảm xúc Chị An ơigọiđáp.
? Hãy kể những tác dụng của câu đặc bịêt.
H - đọc ghi nhớ SGK.
* Ghi nhớ.
G. Đưa VD:
A hỏi: Chị gặp anh ấy bao giờ?
B: Một đêm mùa xuân
? Xác định câu đơn đặc bịêt?
- Không có, chỉ có câu rút gọn.
? Phân bịêt câu đặc biệt câu rút gọn.
- Câu rút gọn có thể khôi phục các thành phần bị rút gọn khi căn cứ vào tình huống nói viết.
- Câu ĐB: Không thể có C và V.
Hoạt động 3
III. Luyện tập BT1
?Tìm trong các Vd những câu đặc bịêt và rút gọn.
a. Câu rút gọn: Có khitrong hòm.
Nghĩa là .kháng chiến.
b. Câu ĐB: Ba giây lâu quá.
c. Câu ĐB: 1 hồi còi.
d. Câu ĐB: Lá ơi!
- Câu rút gọn: Hãy kể..kể đâu.
? Tác dụng của câu ĐB và RG?
a. Câu gọn hơn.
b. Xác định thời gian, bộc lộ cảm xúc.
c. Liệt kê, thông báo
d. Làm cho câu gọn hơn.
Viết 1 đoạn văn ngắn 5,7 câu tả cảnh quê hương em, trong đó có vài câu đặc biệt?
Mùa xuân. Em lại có dịp về thăm quê. Cánh đồng lúa đã trở màu vàng lan toả. Ông chạy ra đón em. Trời! Sau một thời gian xa cách mà ông tôi già đi nhanh quá. Trong tôi trào lên cảm xúc khó tả. Vui, buồn.
* Về nhà: 
- Viết đoạn văn với chủ đề "ngày tết"
- Soạn bài. tiếp theo.
Ngày soạn 18/01/10.
Ngày dạy :./01/10 
Tiết 83: 
Bố cục và Phương pháp lập luận 
trong bài văn nghị luận
Mục tiêu cần đạt:
-Giúp HS: 
+ Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.
+ Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của văn nghị luận.
Các bước lên lớp:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra: Cho biết những thao tác tìm hiểu đề trong văn nghị luận? Cách lập ý?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
H - Đọc lại bài tinh thần yêu nước.
?Cho biết luận điểm chính xuất phát?
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
?Bài văn có mấy phần?
3 phần:
+ Phần 1: Đoan jđầu
+ Phần 2: 2 Đoạn giữa.
+ Phần 3: Đoạn cuối.
?Tìm luận điểm phụ
- Lòng yêu nước trong quá khứ.
- Lòng yêu nước trong hiện tại
? Luận điểm kết luận?
- Bổ phận của mọi người
 Đây chính là cái đích hướng tới của bài văn.
? Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì?
- Quan hệ nhân quả có lòng nông nàn yêu nước đ lòng yêu nước trở thành truyền thống đ nó nhấn chìm mọi lũ bán nước và cướp nước.
? Hàng 2 lập luận theo quan hệ gì?
- Lập luận nhân quả: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến  dẫn chứng đ kết luận mọi người đều có lòng yêu nước.
? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?
- Tổng - phân hợp: Đưa ra những nhận định chung dẫn chứng kết luận mọi người đều có lòng yêu nước.
? Hàng 4 lập luận theo quan hệ gì?
- Suy luận tương đông:
Từ truyền thống mà suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước đ đó là kết luận, mục đích là nhiệm vụ trước mắt.
? Hàng đọc 1 lập theo quan hệ gì?
- Suy luận tương đồng theo dòng thời gian.
?Cho biết nội dung của bố cục 3 phần.
I .Nêu vấn đề
II. Trình bày nội dung đã nêu.
III. Kết luận khẳng định.
?Khái quát về bố cục của bài văn nghị luận.
- Bố cục gồm 3 phân SGK.
?Người ta có thể sử dụng phương pháp lập luận vào trong bài văn nghị luận?
- Nhiều phương pháp luận luận khác nhau.
Hoạt động 2
II. Luyện tập
'?Bài văn nêu tư tưởng gì?
Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào?
?Bài van có bố cục mấy phần?
?Cho biết cách lập luận được sử dụng trong ài
H - đọc VB "Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn".
Nhan đề bài văn.
- Câu đầu tiên.
- 3 phần.
* Phần mở bài: Lập luận tương phản nhiều người ,ít ai.
* Thân bài: Không có luận điểm chỉ nêu 1 câu chuyện.
? Phân tích cách lập lập ở kết bài?
- Lập luận dây chuyền (luận điểm 1)
* Ghi nhớ : SGK
? Cả bài lập luận ntn?
- Lập luận chứng minh.
H - Đ ọc ghi nhớ 
* Về nhà:
- Học thuộc lý thuyết.
- Soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn :18/01/10
Ngày dạy :.../01/10
Tuần dạy : 23
 Tiết 84: 
Luyện tập về Phương pháp lập luận
trong nghị luận
Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS: 
Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận
Các bước lên lớp:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra:Nêu bố cục của 1 bài văn nghị luận? Cách lập ý?
	3. Bài mới.
Hoạt động 1
I.Lập luận trong đời sống
G: Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc đến 1 kết luận
H- làm bài tập 1
? Trong các câu trên bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận.
?Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận ntn?
?Theo em, ta có thể thay đổi vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi được cho nhau không?
1. Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi chơi công viên nữa.
2. Em rất hay đọc sách, vì qua sách em học điều nhiều điều.
3. Trời nóng qua, đi ăn kem đi.
- Chúng ta không đi chơi công viên nữa vì hôm nay trời mưa.
đ Nguyên nhân - kết quả
đ Nhân quả.
đ Ntr
?Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau:
1. Em rất yêu trường em, vì nơi đây em đã trưởng thành.
2. Nói dối rất có hại vì điều đó sẽ làm cho người khác mất lòng tin.
3. Mệt quá rồi, nghỉ một lát nghe nhạc thôi.
4. Trẻ em rất non nớt nên cần biết nghe lời cha mẹ.
5. Đi nhiều nơi được mở rộng tầm hiểu biết nên em rất thích đi tham quan.
Viết tiếp kết luận có các luận cứ sau:
1. Luận cứ có nhiều kết luận khác nhau.
H - làm BT3
a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm, nên em phải đi ra ngoài.
b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, vì thế em phải học suốt đêm.
c. Nhìn bạn nói năng thật khó nghe, nên chúng ta cần phải có một cuộc luận bàn về văn hoá ứng xử. 
d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó cần phải gương mẫu.
e. Cậu này ham đá bóng nên đá bóng rất giỏi.
Hoạt động 2
II. Lập luận trong văn nghị luận.
? Em hiểu luận điểm trong văn nghị luận là gì?
?Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi điều gì?
- Là những lý luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội.
- Kho học, chặt chẽ.
H - Đọc "Tinh thần yêu nước của nhân dân ta"
? Tìm hêỉu cách lập luận (bài trước).
 Lập luận bằng cách trả lời câu hỏi.
?Tìm lời kết luận làm thành luận điểm?
? hãy lập luận cho luận điểm đó bằng cách tìm luận cứ.
* Về nhà:
- BT 2,3,4
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 ở văn nghị luận mỗi luận cứ chỉ rút ra 1 kết luận.
H: Nhớ lại truyện "ếch ngồi đáy giếng"
* Phải mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan kiêu ngạo.
- Dù giỏi đến đâu cũng không thể hiểu biết mọi sự trên đời.
- Đừng tưởng là cái gì cũng biết mà phán xét chủ quan về mọi vật.
- Đừng cho là mình luôn đúng và phê phán mọi người.
- Thói quen huyênh hoang, chủ quan do thiếu hiểu biết đã đưa đến tai họa.
IV/ Rút kinh nghiệm
LĐĐ A,Ngày ....tháng 01năm 2010
Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Văn Phô

Tài liệu đính kèm:

  • docga van 7 tuan 22-23.doc