- KT: HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
- KN: HS cvó kỹ năng vận dụng hai qui tắc trên trong tính toán.
- TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
- TT: Công thức và cách vận dụng linh hoạt các công thức.
II. Phương tiện thực hiện :
1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
2. HS: Ôn lại rút gọn phân số, GTTĐ của số hữu tỉ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III. Chuẩn bị:
- HS: Ôn lại GTTĐ của một số hữu tỉ. BTVN.
- GV: Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình dạy học.
Ngày dạy: Tiết 7. Luỹ thừa của một số hữu tỉ (Tiếp) I. Mục tiêu: - KT: HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương. - KN: HS cvó kỹ năng vận dụng hai qui tắc trên trong tính toán. - TĐ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác. - TT: Công thức và cách vận dụng linh hoạt các công thức. II. Phương tiện thực hiện : 1. Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. 2. HS: Ôn lại rút gọn phân số, GTTĐ của số hữu tỉ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Chuẩn bị: - HS: Ôn lại GTTĐ của một số hữu tỉ. BTVN. - GV: Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học. 1. Tổ chức. - KT. sĩ số: 1p 2. Kiểm tra bài cũ. 6p * y/c 2 HS lên bảng, lớp chia hai ngăn thực hiện ra nháp. HS1: Phát biểu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ. Viết công thức. Chữa BT39 ( 9 SBT ) Kết quả: 2,53 = 15,625 ; HS2. Viết công thức tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một luỹ thừa. Chữa BT30 (19 SGK ) * HS nhận xét, GV chữa bổ sung và chốt lại kiến thức vừa kiểm tra. 3. Bài mới: GV nêu câu hỏi ở đầu bài. HĐ1. Luỹ thừa của một tích: 15p GV cho HS làm ?1. Vậy muốn tính luỹ thừa của một tích ta làm như thế nào? - GV đưa ra công thức. - HS làm ?2. GV: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng số mũ ta làm thế nào? GV đưa bài tập sau: Viết dưới dạng luỹ thừa: a, 108. 28 b,254.28 c, 158.94 - y/c nhóm HS nêu cách làm - GV chốt: Đưa về cùng cơ số rồi tính - GV chữa bài 1 nhóm. HĐ2.Luỹ thừa của một thương: 14p GV cho HS làm?3 ( 2 học sinh lên bảng, lớp thực hiệnvào vở ) Vậy luỹ thừa của một thương có thể tính như thế nào? Từ đó nêu công thức chia hai luỹ thừa cùng số mũ? GV cho HS làm ?4. 3 em lên bảng, mỗi em thực hiện 1 phần, lớp chia 3 ngăn thực hiện vào vở. * Y/c HS nhận xét, bổ sung. * GV chốt lại công thức tính và áp dụng. GV đưa ra bài tập sau: Viết dưới dạng công thức; a, 108:28 b, 272:252 - y/c HS hoạt động nhóm - GV chốt: Đưa về cùng số mũ rồi tính - GV chữa bài 1 nhóm. HĐ3: Củng cố: 7p - HS làm bài tập 37a, c HĐ4: HDVN: 2p - Ôn tập các qui tắc về luỹ thừa. - BT: 35;36;37 ;38;40 (22;23 SGK) - BT:50;51;52;53 (11 SBT ) 1. Luỹ thừa của một tích: ?1. HS thực hiện ?1 vào vở cá nhân: a, (2.5)2= 102=100 22.52= 4.25=100 => (2.5)2=22.52 b, Vậy (x.y)n=xn.yn ?2. a, b, (1,5)3.8=(1,5)3.23=(1,5.2)3=33 = 27 - 1 HS đại diện nhóm nêu cách làm: Viết 10 = 2.5, rồi áp dụng luỹ thừa của 1 tích thực hiện tiếp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 2. Luỹ thừa của một thương: ?3. a) b) * ?4. a) b) c) - Các nhóm HS thực hiện ra bảng nhóm. a, 108:28=(10:2)8=58 b, 272:252=(33)2 : (52)3=36:56= - Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài tập 37. a, 0 c,
Tài liệu đính kèm: