Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 đến tuần 18

Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 đến tuần 18

1. Mục tiêu:

a/ Kiến thức: -Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.

 -Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.

b/ Kĩ năng: - Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

 -Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.

c/Thái độ: HS bước đầu biết suy luận, yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ môn.

 

doc 122 trang Người đăng levilevi Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Hình học - Tuần 1 đến tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
Ngày soạn: Ngày giảng:
Bài soạn: Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 - §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Mục tiêu:
a/ Kiến thức: -Biết khái niệm hai góc đối đỉnh.
 -Biết và nêu được tính chất của hai góc đối đỉnh.
b/ Kĩ năng: - Biết vẽ hai góc đối đỉnh và vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
 -Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh trong một hình.
c/Thái độ: HS bước đầu biết suy luận, yêu thích môn học, hứng thú học tập bộ môn.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng.
b/ HS: Vở ghi, SGK, đọc trước bài mới, thước thẳng.
Tiến trình bài dạy:
 a/Kiểm tra bài cũ – ĐVĐ:
*Kiểm tra bài cũ:(Không kiểm tra).
*Giới thiệu chương trình hình học 7 và nội dung chương I (5’):
GV: Hình học 7 các em sẽ được nghiên cứu 3 nội dung chính(nằm trong 3chương):
Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song.
Chương II: Tam giác.
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố của tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác.
Chương I là phần bổ sung trực tiếp kiến thức Hình học 6, vẫn nằm trong mạch những kiến thức mở đầu hình học phẳng. Nội dung Chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như:
Hai góc đối đỉnh.
Hai đường thẳng vuông góc.
Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Từ vuông góc đến song song.
Khái niệm định lí.
 Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh.
 b/Dạy bài mới:
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
15’
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
GV: Đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh( bảng phụ):
-Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của Ô1 và Ô3 ; của ; của  và ?
GV: Giới thiệu: Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn ; Â và không phải là hai góc đối đỉnh.
-Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Đưa ĐN lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại.
GV: Cho HS làm ?2 (SGK/81).
-Vậy 2 đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Hãy trở lại với H2 và H3,giải thích tại sao hai góc lại không phải là hai góc đối đỉnh? 
GV: Cho , em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc ?
-Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối đỉnh nào không?
-Em hãy vẽ 2 đt’ cắt nhau và đặt tên cho các cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
HS: Quan sát hình vẽ trên bảng phụ.
Quan sát và trả lời:
-Ô1 và Ô3 có chung đỉnh O.
Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox . Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành 1 đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành 1 đường thẳng.
-chung đỉnh M Ma và Md đối nhau,Mb và Mc không đối nhau.
-Â và không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
HS: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK T81.
HS: Hoàn thành ?2.
-Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh.
-HS1:H2: Góc M1,M2 không phải là 2 góc đối đỉnh vì Mb và Mc không phải là hai tia đối nhau (hoặc không tạo thành 1 đt’).
HS2: H3 :2 góc A và B không đối đỉnh vì 2 cạnh của góc này không phải là tia đối của 2 cạnh góc kia.
HS: 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ:
Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, tia Oy’ là tia đối của tia Oy =›là góc đối đỉnh với .
’đối đỉnh với 
HS: Lên bảng vẽ hình.
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
*Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc có chung đỉnh mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
?2:Ô1 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’và tia Ox là tia đối của tia Oy.
15’
Tính chất của hai góc đối đỉnh:
GV: Q/s 2 góc đối đỉnh Ô1 và Ô3,Ô2 và Ô4.
-Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của góc Ô1 và Ô3,Ô2 và Ô4.?
-Hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa ước lượng? 
GV: Gọi 1HS lên bảng kiểm tra bằng thước đo góc.Cả lớp tự kiểm tra trên vở mình.
-Vẽ hai đt’ cắt nhau trên giấy trong. Gấp giấy sao cho một góc trùng với góc đối đỉnh của nó?
-Phát biểu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm, quan sát, đo đạc?
GV: Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã học Lớp6. Giải thích vì sao Ô1=Ô3 bằng suy luận?
-Có nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ?Vì sao?
Tương tự: Ô2+Ô3 ?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
GV: Cách lập luận như trên là ta đã giải thích Ô1=Ô3 bằng cách suy luận.
HS: Dự đoán:
Ô1 = Ô3,Ô2 = Ô4
-1HS lên bảng đo và ghi kết quả cụ thể vừa đo được và so sánh.
-Các HS khác thực hiện trên vở.
HS: Tiến hành vẽ và gấp giấy.
HS: Phát biểu nhận xét.
HS: TL.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
*Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ô1+Ô2 = 1800
(vì hai góc kề bù) (1)
Ô2+Ô3 = 1800
(vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Ô1+Ô2 = Ô2+Ô3
=> Ô1=Ô3
 c/ Củng cố - Luyện tập:
8’
Củng cố - Luyện tập:
GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (H2,H3).
GV: Đưa bảng phụ ghi bài 1(T82) gọi HS đứng tại chỗ TL và điền vào ô trống.
Tương tự, gọi 2 HS lên bảng điền bài 2(SGK/82).
HS: Không.
HS: Nghiên cứu TL.
2HS lên điền bài 2.
-Lớp nhận xét.
Bài 1(SGK/82):
a) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b) và là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
Bài 2(SGK/82):
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đt’ cắt nhua tạo thành hai cặp góc đôi đỉnh.
 d/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’).
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.Học cách suy luận.
Biết cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước,vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
BTVN: Bài 3,4,5(SGK/83).
 1,2,3(SBT/74+75).
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Bài soạn: Tiết 2: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
 a/ Kiến thức: - Ôn tập và củng cố cho HS định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
 - Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
 b/ Kĩ năng: -Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
 -Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
 c/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS trong các thao tác vẽ hình.
Chuẩn bị của GV và HS:
 a/ GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 b/ HS: Vở ghi, SGK, học và làm BTVN, thước thẳng, thước đo góc.
Tiến trình bài dạy:
a/ Kiểm tra bài cũ – Chữa bài tập:(10’)
 *Câu hỏi: 
 -HS1: Thế nào là 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
 -HS2: Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh?Vẽ hình?Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
 -HS3: Chữa bài 5(SGK/82).
 *Đáp án:
 HS1: TL định nghĩa hai góc đối đỉnh.Vẽ hình, ghi kí hiệu và TL.
 HS2: Lên bảng TL, vẽ hình ghi các bước suy luận.
 HS3: Chữa bài tập 5:	
 *Dùng thước đo góc vẽ góc:	A
 = 560 
 *Vẽ tia đối BC’ của tia BC.
 =1800-(2 góc kề bù) 560 B
=>=1800-560 = 1240 C C’’ 
 *Vẽ tia BA’là tia đối của tia BA
 =1800-(2 góc kề bù)	A’
=>=1800-1240= 560.
 b/ Dạy bài mới(tổ chức luyện tập):
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
30’
Luyện tập:
GV: Cho HS đọc đề bài số 6(SGK/83)
-Để vẽ 2 đt’ cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào?
GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
-Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và tìm?
-Biết số đo Ô1,em có thể tính được góc Ô3?Vì sao?
-Biết Ô1ta có thể tính được Ô2không? Vì sao?
-Vậy em tính được Ô4 không?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày theo kiểu chứng minh để HS quen dần với bài toán hình học.
HS: Đọc đề bài.
-Suy nghĩ TL,nếu HS không TL được GV có thể gợi ý cách vẽ.
+Vẽ = 470
+Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
+Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đt’ xx’ cắt yy’ tại O. Có 1 góc bằng 470.
HS: Lên bảng vẽ hình.
-Một HS lên bảng tóm tắt.
HS: TL.
Bài 6(SGK/83):
Cho xx’∩yy’=
 Ô1=470
Tìm Ô2=?;Ô3=?;Ô4=?
Giải:
Ô1=Ô2=470(tính chất hai góc đối đỉnh).
Có Ô1+Ô2=1800(Hai góc kề bù).
Vậy: Ô2=1800-Ô1
Ô2=1800-470=1330
Có Ô4=Ô2=1330(hai góc đối đỉnh).
GV: Cho HS làm bài 7.
Cho HS hoạt động nhóm trong 3’,ghi bài làm lên bảng nhóm sau đó nhận xét.
Chú ý: Các câu TL cần giải thích rõ lí do.
GV: Sau 3’ GV cho các nhóm nhận xét và đánh giá thi đua giữa các nhóm.
GV: Cho HS làm tiếp bài 8.
-Đọc đề bài và vẽ hình cho bài toán?
-Qua các hình vẽ này em có thể rút ra nhận xét gì?
-Đọc đề bài?
-Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào?
-Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào?
-Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
-Ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm được các cặp góc vuông khác không đối đỉnh nữa không?
GV: Các em đã thấy trên hình vẽ 2 đt’ cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông.
-Vậy dựa vào cơ sở nào để có được điều đó?Em có thể trình bày một cách có cơ sở được không?
GV: Yêu cầu HS nêu lại nhận xét.
HS: Đọc và nghiên cứu đề bài.
Hoạt động nhóm giải bài tập.
Các nhóm trình bày bài giải, nhận xét, chữa bài.
HS: Đọc đề bài.
2HS lên bảng vẽ.
TL câu hỏi.
HS: Vẽ tia Ax
Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho =900.
-Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
-Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay, ta được đối đỉnh 
HS:
Là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
Cặp:
Cặp:
Cặp:
HS: 1 HS lên bảng trình bày.
Bài 7(SGK/83):
z
x’
y
 3 2
 5 6 1
	y’	 O
 z’ x
Giải:
Ô1= Ô4(đối đỉnh)
Ô2= Ô5(đối đỉnh)
Ô3= Ô6(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
Bài 8(SGK/83):
 70o 70o 70o 70o
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 9(SGK/83):
	y
 x’ A x
y’
Giải:
Có 
*Nhận xét:
Hai đt’ cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông( hay 900).
 c/ Củng cố bài:
3’
Củng Cố bài:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại:
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
-Tính chất của hai góc đối đỉnh?
HS:TLCH.
 d/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà:(2’)
-Xem lại các bài tập đã chữa.Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lí do.
-Làm BTVN: bài 7 ; 10(SGK/83)
 Bài 4; 5; 6(SBT/74)
-Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc. Tiết sau mang: ê ke; giấy.	
Tuần 2:
Ngày soạn:. Ngày giảng: 
Bài soạn: Tiết 3 - §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu:
 a/ Kiến thức: Biết khái niệm hai đt’ vuông góc:
 -Biết nhận ra trên hình vẽ hai đt’ vuông góc, hai tia vuông góc.
 -Biết kí hiệu: ┴ 
 - Hiểu tính chất có một và chỉ một đt’a đi qua điểm O và vuông góc với đt’ b cho trước.Tính chất này được thừa nhận là đúng mà không chứng minh.
 - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đọan thẳng, biết mỗi đoạn thẳng chỉ có một đường trung trực.
 b/ Kĩ năng: - Biết dùng ê ke vẽ đt’ đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đt’ cho trước.
 -Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 -Sử dụng tốt thước thẳn ... SGK)	
b) Tính chất : Có một và chỉ một đường thẳng b 
đi qua điểm O và vuông góc với đường
thẳng a cho trước 
c) Đường trung trực của đoạn thẳng: (SGK)
3. Hai đường thẳng song song: 
a) Định nghĩa : (SGK)
b) Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
 *Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b có :
- Một cặp góc so le trong bằng nhau () hoặc
- Một cặp góc đồng vị bằng nhau () hoặc 
- Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b
GT
a và b phân biệt
,
KL
 a // b
GT
a và b phân biệt
a // c , b // c
KL
 a // b
c)Tiên đề Ơ clít: (SGK).
d) Tính chất 2 đường 
thẳng song song
Nếu c cắt a // b thì
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
4. Tam giác
Tổng ba góc tam giác
Góc ngoài của tam giác
Hai tam giác bằng nhau
Hình vẽ
Tính chất
1)Trường hợp bằng nhau 
c-c-c
AB=A’B’ , AC = A’C’, BC = B’C’
2) Trường hợp bằng nhau
 c-g-c
AB = A’B’ , ,
AC = A’C’
3)Trường hợp bằng nhau 
g-c-g
 , BC = B’C’ , 
Hoạt động 2: Luyện tập ( 18’)
GV: Ghi trên bảng phụ BT:
a)Vẽ hình theo trình tự sau
- Vẽ ABC 
- Qua A ,vẽ (HBC)
- Từ H, vẽ HKAC (KAC)
Qua K vẽ đường thẳng // BC, cắt AB tại E
b) Chỉ các cặp góc bằng nhau trên hình.
c) C/m: AHEK.
d) Qua A vẽ đường thẳng mAH .C/m: m // EK.
-Hãy nhận xét bài làm của nhóm bạn?
GV: Chốt lại cách làm.
HS: Vẽ hình , ghi GT & KL
HS: 1em lên bảng làm câu b và cả lớp làm và nhận xét .
HS: Làm câu c, d theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung(nếu cần).
 Bài tập:
GT
ABC
HKAC ; EK//BC
Am AH
KL
b) chỉ các cặp góc bằng nhau
c) AHEK
d) m // EK
Giải:
b)(2 góc đ.v của 
EK //BC ).
	;
c)AH BC(gt)
EK //BC (gt)
=>AHEK (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song).
d)mAH (gt)
BC AH (gt) 	
 Mà EK // BC (gt) 
c)Củng cố bài (2’)
-Nhắc lại các kiến thức lí thuyết đã ôn trong tiết học?
HS: TLCH.
d)Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’)
Ôn tập lại các đ/n, định lý, t/c đã học.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi GT & KL.
Làm các bài tập 48,49,47 (82, 83 – SBT) ,45,47(SBT)
Tiết sau ôn tập tiếp.
HS: Nghe GV hướng dẫn và ghi BTVN.
 e)Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian cho toàn bài: ................................................................................................
- Thời gian cho từng phần, từng hoạt động: ..................................................................
- Nội dung kiến thức: .....................................................................................................
- Phương pháp: .............................................................................................................
Tuần 17:
Ngày soạn: 03/12/2011. Ngày giảng: 7A: 09/12/2011
 7C:09/12/2011.
Bài soạn: Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiếp)
Mục tiêu:
a)Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I & II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.
b)Kĩ năng: Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
c)Thái độ: HS nghiêm túc trong học tập.
Chuẩn bị của GV và HS:
a)Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ ghi đề bài tập.
b)Chuẩn bị của HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, ôn lại kiến thức đã học.
Tiến trình bài dạy:
a)Kiểm tra bài cũ: (7’)
 *Câu hỏi:
-HS1: Phát biểu các dấu hiệu (đã học) nhận biết hai đường thẳng song song?
-HS2: Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác? Định lí về tính chất góc ngoài của tam giác?
 *Đáp án:
-HS1: Dấu hiệu 1: Nếu đt’ c cắt hai đt’ a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) (hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau) thì a và b song song với nhau.
Dấu hiệu 2: Hai đt’ cùng vuông góc với đt’ thứ 3 thì song song với nhau.
Dấu hiệu 3: Hai đt’ cùng song song với một đt’ thứ 3 thì song song với nhau.
-HS2: Định lí tổng ba góc của một tam giác: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
Đ/lí về tính chất góc ngoài của tam giác: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.
b)Bài mới:
 *Vào bài: Chúng ta tiếp tục ôn tập các kiến thức trọng tâm trong chương I và chương II đã học trong học kì I.
 *Nội dung:(Tổ chức ôn tập).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập bài tập về tính góc (15’)
GV: Cho HS làm bài 11(SBT). Ghi trên bảng phụ
Cho ABC có . Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Kẻ AH BC (HBC )
a) Tính ? 
b) Tính ?
c) Tính ?
-Hãy đọc đề và cho biết GT & KL của bài toán?
- Đầu bài cho biết gì về ABC ?
-Để tính ta sử dụng kiến thức nào đã học?
-Để tính ta phải xét những tam giác nào?
- Để tính ta phải biết góc nào ? phải tính bằng cách nào?
-Hãy trình bày bài giải cụ thể?
-Nhận xét bài làm của bạn?
HS: Đọc đề . Vẽ hình , ghi GT & KL
HS:ABC có . 
HS: Định lý tổng 3góc của tam giác.
HS: ABH để tính 
Xét ADH để tính .
-HS: Một HS lên trình bày.
-Nhận xét.
Bài 1 ( bài 11- SBT)
GT
ABC 
 AD là phân giác của góc A
AH BC tại H
KL
a) =?
b) = ?
c) = ?
Giải:
a)Trong ABC có 
 Mà:. (gt)
= 1800- (700+300) = 800
b)Vì AD là tia phân giác của nên 
= 400
Trong ABH có 
= 900 – 700 = 200
c) ADH vuông tại H có 
Hoạt động 2: Luyện tập bài tập suy luận ( 20’)
GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài 
Cho ABC có 
AB = AC, M là trung điểm của BC , trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho
 AM= MD.
a)CM:ABM=DCM
b)CM: AB// DC
c)CM: AMBC
d)Tìm điều kiện cuảABC để .
-Hãy đọc đề bài?
- Hãy vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán?
-ABM vàDCM có các yếu tố nào bằng nhau?
ABM =DCM theo TH bằng nhau nào của hai tam giác?
Hãy trình bày cách c/m?
HS: Đọc và nghiên cứu đề bài.
- HS: Lên bảng vẽ hình và ghiGT,KL.
-TLCH.
-TH c.g.c
1HS lên trình bày.
Bài 2
GT
ABC : AB = AC,
MB= MC, MBC
Dtia đối của tia MA, MD = MA
KL
a)ABM = DCM
b) AB// DC
c) AMBC
d)Tìmđ/k của ABC
để 
Giải:
a) Xét ABM vàDCM có:
MA = MD(gt)
(đốiđỉnh)
MB = MC (gt)
ABM=DCM(c-g-c).	 
- Làm thế nào để chứng minh AB// DC?
- Làm thế nào để chứng minh AMBC?
-Muốn chứng minh điều đó ta phải làm gì?
GV: Gợi ý câu d: Khi thì ABC có đặc điểm gì?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
HS: Chứng minh cặp góc so le trong bằng nhau.
HS: Chứng minh = 900
HS: Chứng minh AMB = AMC
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Treo bảng nhóm và trình bày 
HS: các nhóm nhận xét 
b) ABM = DCM (cmt) 
(2 góc tương ứng ) là 2góc so le trong của AB và CD bị cắt bởi cát tuyến BC .
	AD // CD 
c) Xét ABM vàACM co 
AB=AC (gt) , MB = MC (gt) ,
 AM cạnh chung.
Do đó AMB = AMC(c-c-c)
 (2 góc tương ứng )
mà (2 góc kề bù )
d) ta có AMB = AMC (cmt)
 hay 
Do đó khi 
Mà Khi 
Vậy khi ABC có
 AB = AC và .
c)Củng cố bài (2’)
-Để giải các bài tập trên, ta đã áp dụng những kiển thức nào?
-Nhắc lại các kiến thức đó?
HS: Áp dụng: định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài tam giác, hai góc đối đỉnh, hai đt’ //, các TH bằng nhau của hai tam giác.
-Lần lượt từng HS TL các ý.
d)Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
-Xem kĩ các dạng bài tập đã chữa.
-Ôn tập kĩ lí thuyết, làm tốt các bài tập trong SGK chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
HS: Nghe GV hướng dẫn, dặn dò.
 e)Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
- Thời gian cho toàn bài: ................................................................................................
- Thời gian cho từng phần, từng hoạt động: ..................................................................
- Nội dung kiến thức: .....................................................................................................
- Phương pháp: .............................................................................................................
Tuần 18:
Ngày soạn: 07/12/2011. Ngày giảng:7A:..../12/2011
 7C:..../12/2011.
 Bài soạn: Tiết 32: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 (Phần Hình học)
1. Mục tiêu
a) Về kiến thức: Đánh giá việc nắm bắt kiến thức cơ bản, khả năng vận dụng kiến thức vào làm toán của học sinh.
b) Về kĩ năng: Sửa chữa, uốn nắn những sai lầm học sinh còn hay mắc phải trong quá trình làm bài.
c) Về thái độ: HS có thể nhận thức đánh giá một cách chính xác kết quả học tập của bản thân, từ đó có kế hoạch học tập nghiêm túc trong thời gian tới, có hứng thú say mê với môn học. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a) Giáo viên: Giáo án, bài kiểm tra đã chấm của HS.
b) Học sinh: Xem lại bài cũ.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra).
b)Bài mới: 
*Vào bài: (1’) Trong tiết học này, chúng ta sẽ cùng nhận xét và chữa bài kiểm tra học kì I, phần hình học.
*Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra (7’)
GV: Nhận xét:
- Ưu điểm: Đa số em đã nắm các chắc kiến thức cơ bản, biết vận dụng khá thành thạo vào làm bài, trình bày bài giải sạch sẽ, khoa học.
- Tồn tại: Nhiều em chưa nắm chắc kiến thức cơ bản, do đó không làm được bài toán. Vì chưa nắm chắc kiến thức cơ bản nên trong quá trình làm còn sai rất nhiều, kết quả chưa chính xác. Trình bày cẩu thả, chữ viết còn xấu (Đặc biệt các em HS lớp 7C).
* Trả bài kiểm tra cho học sinh xem đánh giá của GV đối với bài kiểm tra của mình.
HS: 
-Nghe GV nhận xét:
-Nhận bài kiểm tra và xem lại bài.
Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra (34’)
- GV gọi HS làm tốt bài kiểm tra lên bảng chữa cho cả lớp học tập.
- GV chỉ rõ những lỗi cơ bản của học sinh còn mắc nhiều trong bài kiểm tra sửa chữa, uốn nắn. 
- Giải đáp những thắc mắc (nếu có) của học sinh.
HS:
2 HS có bài làm tốt lên chữa trên bảng.
Nghe GV nhận xét.
Câu 4: 
a)Hình vẽ trên thể hiện định lý hai góc đối đỉnh.
Định lý: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b)Trong tan giác ABC có:
Theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có:
Câu 5:
Giải:
MNQ và QPM có: 
 MN= QP (gt)
 MQ cạnh chung
 NQ = PM (gt)
Vậy: 
MNQ = QPM (c.c.c)
c)Củng cố bài (2’)
-Nhắc lại các kiến thức đã được sử dụng để làm bài kiểm tra?
HS: TLCH.
d)Hướng dẫn về nhà (1’)
-Xem lại kĩ các bài tập đã chữa.
-Lên kế hoạch học tập để chuẩn bị tốt cho việc học tập trong học kì tới.
HS: Nghe GV nhắc nhở và hướng dẫn về nhà.
 e)Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-Thời gian cho toàn bài: ........................................................................................
-Thời gian cho từng phần, từng hoạt động: ..........................................................
-Nội dung kiến thức: .............................................................................................
-Phương pháp: .......................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 7 SƠN.doc