Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 39 - Bài 34: Thực hành - So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi

Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 39 - Bài 34: Thực hành - So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi

1. Kiến thức:

 - HS cần nắm được: Châu Phi có trình độ phát triển KT rất không đồng đều.

 - Thu nhập bình quân đầu người của các nước ở châu Phi rất chênh lệch.

 - Nêu được các nét chính của nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi trong bảng so sánh.

 2. Kĩ năng: Phân tích dạy học.

 3.Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến

II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học:

 1. Phương pháp :

- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm

2Kĩ năng sống :

- Tư duy, giao tiếp

 

doc 75 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lý - Tiết 39 - Bài 34: Thực hành - So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày :3/1/2014
Tiết 39
Bài 34. Thực hành-So sánh 
nền kinh tế của ba khu vực châu phi
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức:
 - HS cần nắm được: Châu Phi có trình độ phát triển KT rất không đồng đều.
 - Thu nhập bình quân đầu người của các nước ở châu Phi rất chênh lệch.
 - Nêu được các nét chính của nền kinh tế của 3 khu vực Châu Phi trong bảng so sánh.
	2. Kĩ năng: Phân tích dạy học.
 3.Thái độ : có tinh thần hợp tác ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
2Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, thực hành
III.Chuẩn bị của GV và HS:
	1.GV:	- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
 2.HS: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
	1. ổn định tổ chức	
 2. Kiểm tra bài cũ :
 -Nêu khái quát tư nhiên khu vực Nam Phi? 
	3. Bài mới : (kết nối)
GV : Giới thiệu bài (khám phá)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cơ bản
Hoạt động1 : Bài 1 18’
+hoạt động nhóm 
Chia 3nhóm ,gv giao nhiệm vụ cho các nhóm 
- Yêu cầu HS quan sát H34.1 (SGK) cho biết:
 Nhóm1:a
 Nhóm 2:b
 Nhóm 3:c
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kết quả các nhóm:
(a) Marốc, Angiểi, Tuynidi, Libi, Arập.(Bắc Phi)
- Gabông (TrungPhi).
- Nambia, Bôtxoana, Nam Phi(Nam Phi).
b).Nigiê, Sát (Nam của Bắc Phi)
- XIêna, Lêông, BuốcKiaPhaxô, Êtiôpia, Xônail,Ruanđa.(TrungPhi)
- Malawy ( Bắc của Nam Phi )
c) Nhận xét:
- Mức thu nhập đầu người có sự phân hoá cao giũa các khu vực.
- Các nước phía Nam và ven Đia Trung Hải có mức thu nhập cao hơn so với các nước ở vùng khác.
- Nhìn chung khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân thấp nhất trong3khu vực )
*Hoạt động 2(17’)
GV: Yêu cầu HS lập bảng so sánh theo mẫu (SGK) và cho biết:
- Đặc điểm các ngành kinh tế ở 3 khu vực Châu Phi ?
? Trình độ phát triển các ngành kinh tế của vùng Bắc, Trung, nam của Châu Phi ?
HS :làm việc theo nhóm 
-cử nhóm trưởng và 1thư ký 
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-các nhóm treo phiếu học tập lên bảng 
Lập bảng so sánh theo mẫu SGK
1. Bài 1:
a) Marốc, Angiểi, Tuynidi, Libi, Arập.(Bắc Phi)
- Gabông (TrungPhi).
- Nambia, Bôtxoana, Nam Phi(Nam Phi).
b).Nigiê, Sát (Nam của Bắc Phi)
- XIêna, Lêông, BuốcKiaPhaxô, Êtiôpia, Xônail,Ruanđa.(TrungPhi)
- Malawy ( Bắc của Nam Phi )
c) Nhận xét:
- Mức thu nhập đầu người có sự phân hoá cao giũa các khu vực.
- Các nước phía Nam và ven Đia Trung Hải có mức thu nhập cao hơn so với các nước ở vùng khác.
- Nhìn chung khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân thấp nhất trong 3 khu vực.
2Bài 2:
KV
Các ngành kinh tế chính 
Nhận xét kinh tế châu phi 
Bắc phi 
-khai thác khoáng sản xuất khẩu ,dầu mỏ ,phốt phát
-trồng lúa mì ,ô lui ,nho ,cam ,lạc bông 
-Du lịch 
+Ngành kt chính.
- Khai khoáng ,
-Trồng cây công nghiệp xúât khẩu 
-Chăn thả gia súc 
+Trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa các khu vực 
Trung phi 
-khai thác lâm sản ,khoáng sản 
-Trồng cây công nghiệp xuất khẩu 
-chăn thả cổ chuyền 
Nam phi 
- khai thác khoáng sản,kim cương ,vàng 
-Chăn nuôi chăn thả 
-Trồng cây công nghiệp ,cây ăn quả 
 4. Củng cố : (luyện tập)
-HS nhân xét và nêu tên 1 số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất ở Châu Phi? Thuộc khu vực nào của châu Phi?
5. Hướng dẫn HS học: (Vận dụng) 
- Đọc truớc bài 35. Tỡm hieồu laừnh thoồ, daõn cử chaõu Mú
Ngày soạn : 4/1/2014
Tiết 40 
 Chương VII : Châu mĩ
Bài 35 : Khái quát châu mĩ
I. Mục tiêu .
 1.Kiến thức;
 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
 - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của châu Mĩ
 2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ.
 3.Thái độ : Có tinh thần hợp tác nhóm ,nghiên cứu, tìm hiểu, ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III.Chuẩn bị của GV và HS :
	1.GV: 	- Quả địa cầu ,bản đồ tự nhiên Châu Mĩ.
	2.HS :	 - SGK,phiếu học tập 	
III.Tiến trình tổ chức dạy học.
 	1/ ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
	3/ Bài mới : (kết nối)
GV : Giới thiệu bài (khám phá)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 *Hoạt động 1: Một lãnh thổ rông lớn
-Yêu cầu Hs quan sát H35.1 (SGK) và bản đồ hãy xác định vị trí châu mĩ ? 
? Diện tích của Châu Mĩ so với các châu lục khác?
-Xác định trên bản đò các đường chí tuyến bắc , chí tuyến nam, đường xích đạo , đường vòng cực bắc, đường vòng cực nam .
? Cho biết vị trí châu Mĩ có gì khác biệt so vơí châu Phi ?
Hoạt đông 2: Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng
GV : Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong 6 phút 
- Yêu cầu Hs đọc kiến thức trong (SGK) cho biết tại sao nói châu Mĩ là vùng đất của những người nhập cư ? 
GV : Chuẩn xác kiến thức
(a) Trước TK XVI
- Số người Anhđiêng và Exkinnô thuộc chủng tộc Môngôlốit.
b) Sau TK XVI
- Có thêm người Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêốit. ( sang xâm chiếm châu Mĩ ).
- Mang theo người da đen thuộc chủng tộc Nêgrôit từ châu Phi ( sang làm nô lệ ).
-Gv .Đến bắc mĩ chủ yếu là người anh ,pháp họ nói tiếng anh nên bắc mĩ còn gọi là châu mĩ ăng lô xác xông .Đến trung ,nam mĩ chủ yếu người tây ban nha ,bồ đào nha sử dụng ngôn ngữ la tinh gọi là châu mĩ la tinh 
Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. 
Bắc: Giáp Bắc Băng Dương . 
Đông: Giáp Đại Tây Dương. 
Tây: Giáp Thái Bình Dương. 
- Trải từ vòng cực bắc đến gần vòng cực nam Từ 72o B
 _ 52o N
- Diện tích hơn 42 triệu km2
- Đứng thứ 2 trên thế Giới.
- Xác định
Lãnh thổ châu mĩ kéo dài hơn về phía cực, 2 châu lục đều có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ ,song ở châu Phi đường chí tuyến đi qua phần lãnh thổ mở rộng vì thế thiên nhiên châu Mĩ bớt khắc nhiệt hơn châu Phi .
HS : Chia nhóm thảo luận
Cử nhóm trưởng và thư kí
Nhóm trưởng thống nhất ý kiến ghi vào nháp
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày, nhóm khác bổ sung
1. Một lãnh thổ rông lớn 
a) Vị trí :
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
+ Bắc : Giáp Bắc Băng Dương
+ Đông : Giáp Đại Tây Dương
+ Tây : Giáp Thái Bình Dương
- Trải từ vòng cực Bắc đến gần vòng cực Nam ( Từ 72o B _ 52o N).
b) Diện tích 
- Hơn 42 triệu km2
- Đứng thứ 2 trên thế Giới.
2/ Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng.
a) Trước TK XVI
- Có người Anh-điêng và E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it sinh sống.
b) Sau TK XVI
- Có thêm người Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it ( sang xâm chiếm châu Mĩ ).
- Mang theo người da đen thuộc chủng tộc Nê-grô-it từ châu Phi ( sang làm nô lệ ).
- Qua quá trình chung sống có sự hợp huyết giữa 3 chủng tộc trên: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it tạo nên thế hệ người lai ở Châu Mĩ.
4. Củng cố : (luyện tập)
- Châu Mĩ có gì đăc biệt so với các châu lục khác?
 5. Huớng dẫn HS học: (Vận dụng) 
- Học bài cũ .
- Trả lời câu: 1,2 (SGK).
- Đọc trước bài 36. Tỡm hieồu thieõn nhieõn Baộc Mú
Ngày :6/1/2014
Tiết 41 
Bài 36: Thiên nhiên bắc mĩ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
 - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
 - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ : cấu trúc địa hình đơn giản, có thể chia làm 3 khu cực kéo dài theo đường kinh tuyến.
 - Trình bày và giảI thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ
 - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ.
- Rèn luyện phân tích lược đồ, lát sắt địa hình Bắc Mĩ.
3.Thái độ : 
 - Có tinh thần hợp tác nhóm ,nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III.Chuẩn bị của GV và HS :
	1GV : Bản đồ tư nhiên Bắc Mĩ.
	2.HS : Vở ghi, SGK.	
IV. Tiến trìnhtổ chức dạy học
	1. ổn định tổ:	1’
	2. Kiểm tra bài cũ(5phút )
 Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Châu Mĩ ? 
 3. Bài mới. Kết nối
 GV giới thiệu bài( khám phá)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Các khu vực địa hình : (18’)
-Gv phạm vi khu vực Bắc Mĩ gồm lãnh thổ Ca Na Đa ,Hoa kỳ , Mê hi cô 
Đia hình Bắc Mĩ có sự phân hoá rõ từ đông - Tây
 +Hoạt động nhóm 
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
?Căn cứ vào bản đồ và quan sát H36.1 cho biết: Có thể chia địa hình Bắc Mĩ thành mấy khu vực địa hình ? Căn cứ vào bản đồ và quan sát H36.1 .2cho biết : Đặc điểm của từng khu vực địa hình?
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kết quả các nhóm:
Hệ thống Coócđie ở phía Tây 
Miền đồng bằng trung tâm.
Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
*Hoạt động 2(15phút ) . Sự phân hoá khí hậu có ở Bắc Mĩ
 Yêu cầu HS quan sát H36.3 (SGK) cho biết: Khí hậu ở Bắc Mĩ được phân hoá như thế nào ? 
? Giải thích tại sao có sự khác biệt khí hậu giữa phần phía đông và phần phía tây ? 
? Sự phân hoá theo chiều cao thể hiện rõ ở đâu?
- làm việc theo nhóm 
-cử nhóm trưởng và 1thư ký 
Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
-ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-thảo luận tổng kết trước toàn lớp 
( Hệ thống Coócđie ở phía Tây
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ.
- Dài: 9000 Km.
- Cao TB: 3000 - 4000 mét.
- Gồm nhiều dãy chạy song song xem các cao nguyên và sơn nguyên.
- Nhiều khoáng sản: Đồng, vàng, quăng đa kim..
Miền đồng bằng trung tâm.
- Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc -Nam
- Cao ở phía Bắc và Tây Bắc.
- Thấp ở phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều sông, hồ: Mitxixipi, Mitxuri
 Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
- Là các núi, sơn nguyên già, thấp.
- Hướng Đông Bắc _ Tây Nam .
- Apalát có nhiều than, sét.)
( Phân hoá theo chiều Bắc -> Nam. Phân hoá theo chiều Tây ->Đông . Phân hoá theo chiều cao.)
(Tây: Khí hậu lục địa, mưa ít.
Đông: ảnh hưởng biển, mưa nhiều)
( Thể hiện trên vùng núi Coocđie. Chân núi: Có khí hậu, nhiệt đới hay ôn đới.
- Trên cao: thời tiết lạnh dần, nhiều đỉnh núi cao có băng tuyết vĩnh cửu.)
1. Các khu vực địa hình.
a) Hệ thống Coócđie ở phía Tây
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ.
- Dài: 9000 Km.
- Cao TB: 3000 - 4000 mét.
- Gồm nhiều dãy chạy song song xem các cao nguyên và sơn nguyên.
- Nhiều khoáng sản: Đồng, vàng, quăng đa kim..
b) Miền đồng bằng trung tâm.
- Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc - Nam .
- Cao ở phía Bắc và Tây Bắc .
- Thấp ở phía Nam và Đông Nam.
- Nhiều sông, hồ: Mitxixipi, Mitxuri
c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
- Là các núi, sơn ... ương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐ châu Âu
2. Học sinh: SGK
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ (5phút):
 -Dựa BĐ và nội dung SGK hãy xác phạm vi khu vực trên bản đồ ?
 3. Bài mới: Kết nối
Khám phá 
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (10phút) Sự mở rộng liên minh châu âu 
QSH60.1và nội dung SGK nêu sự mở rộng của liên minh châu âu qua các giai đoạn?
 * Hoạt động 2 : (15Phút) liên minh châu âu - một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới 
- Dựa vào nội dung SGK cho biết vì sao có thể nói EU là hình thức liên minh toàn diện nhất thế giới ? 
- GV việc đưa đồng ơ rô vào lưu hành có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó là hình ảnh tập trung cho sự thống nhất của các nước thành viên trong EU góp phần thúc đẩy lưu thông, hạn chế các biến động tiền tệ trong khu vực ...
- Dựa vào nội dung SGK cho biết thay đổi trong ngoại thương của EU kể từ năm 1980là gì ?
 *Hoạt động 3:(10phút) liên minh châu âu -Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 
-QSH60.3 nêu vị trí của EU trong hoạt động thương mại thế giới ? (Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới . Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 40% hoath động thương mại của thế giới )
Năm 1958 có 6 thành viên : Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, I Ta lia, Lúc xăm bua 
1995có 15 thành viên
-2001códiện tích hơn 3,2triệu km2,
378triệu người ,sẽ tiếp tục mở rộng
Về KT có chính sách chung ,có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn ,hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hoá và tay nghề cao .Về chính trị, quản lí hành chính. Côngdân trong EU có quốc tịch chung, thống nhất 
mục tiêu đi đến 1hiến pháp chung cho toàn châu âu .Về văn hoá chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ, đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường khả năng giao lưu
Trước đây chỉ tập trung PT quan hệ ngoại thương Hoa kì ,nhật . Từ 1980tập trung đầu tư vào công nghiệp của các nước công nghiệp mới châu á, trung, nam mĩ mở rộng quan hệ mọi mặt
1 Sự mở rộng liên minh châu âu .
- Năm 1958có 6 thành viên :Pháp ,Bỉ ,Hà Lan, Đức, ITa lia, Lúc xăm bua 
- 1995có 15 thành viên 
- 2001có diện tích hơn 3,2triệu km2, 378triệu người, sẽ tiếp tục mở rộng 
2. liên minh châu âu -một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới.
- Về KT có chính sách chung ,có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hoá và tay nghề cao .
- Về chính trị, quản lí hành chính .Công dân trong EU có quốc tịch chung , thống nhất mục tiêu đi đến 1hiến pháp chung cho toàn châu âu
 - Về văn hoá chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ , đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường khả năng giao lưu 
3. liên minh châu âu -Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới 
- Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên thế giới .
- Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 40% hoath động thương mại của thế giới 
4. Củng cố: (luyện tập) (3 phút).
- Tại sao nói liên minh châu âu là 1mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới 
5. Hướng dẫn học ở nhà (Vận dụng) (1phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK 
- chuẩn bị đồ dùng giờ sau thực hành 
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 36 ; Tiết 71 
thực hành : đọc lược đồ -vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
Loaùi baứi :
Vũ trớ :
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Xác định được vị trí các quốc gia của châu âu theo từng khu vực 
- Biết vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
2. Kỹ năng: Kĩ năng vẽ, quan sát 
3: Thái độ: có tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
Kĩ năng sống :
- Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐ các nước châu âu 
2. Học sinh: đồ dùng học tập 
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ (2phút): kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho giờ thực hành 
 3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (17phút)Bài tập 1
+Hoạt động nhóm :4nhóm 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm 
N1 Xác định vị trí các nước Bắc,nam âu 
N2 Xác định vị trí các nước đông âu 
N3 Xác định vị trí các nước Tây,trung âu 
N4 Xác định vị trí các nước liên minh châu âu
GV đưa đáp án chuẩn nhận xét kếtquả 
- Bắc âu: Ai xơ len, Na uy, Phần Lan Thuỵ Điển
- Nam âu :Bồ đào nha, tây ban nha ,I ta lia, nam tư, bun ga ri, hy lạp 
- Đông âu :nga thuộc lãnh thổ châu âu,
E xtônia, latvia, Bêla rut, Uc rai na, mônđô va 
- Tây trung âu : Anh, Ai len, pháp tới Ba lan, Xlô va kia, Hung ga ri, ru ma ni, thuỵ sĩ, áo 
- Các nước liên minh :đến 1995mở rộng thành 1khối liên tục Anh, pháp, bồ đào nha, ở phía tây cho đến đan mạch, Đức ,áo, Italia ở phía đông, thuỵ điển, phần lan, hi lạp 
 * Hoạt động 2: (20Phút) Bài tập 2 vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
- Xác định vị trí các nước Pháp, Ucrai na? 
- Dựa vào bảng số liệụ tr185SGKđể vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của pháp, U c Rai na
- Yêu cầu : phải vẽ đúng tỉ lệ 
- Trên biểu đồ phải thể hiện kí hiệu phân biệt các đại lượng
- Phải có chú giải để giải thích cho các kí hiệuđược thể hiện trên biểu đồ 
- phải ghi tên biểu đồ (lưu ý bài tập này có vẽ biểu đồ cột trồng, tròn )
GV hướng dẫn HS cùng và gọi 1HS lên bảng vẽ
-Dựa vào hình vẽ và bảng số liệu các em nhận xét ? 
- làm việc theo nhóm 
- cử nhóm trưởng và 1thư ký 
-Trao đổi ý kiến thảo luận 5phút 
ý kiến thống nhất ghi vào phiếu 
-thảo luận tổng kết trước toàn lớp các nhóm treo phiếu học tập lên bảng 
HS chỉ trên bản đồ
cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp PT . Song pháp PT cao hơn. Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%, Ucraina47%còn nông nghiệp của pháp chỉ có 3%, Uc rai nalà 14%
1. Bài tập 1
- Bắc âu: Ai xơ len ,Na uy ,Phần Lan Thuỵ Điển
- Nam âu :Bồ đào nha ,tây ban nha ,I ta lia, nam tư, bun ga ri, hy lạp 
- Đông âu : nga thuộc lãnh thổ châu âu ,Extônia, latvia, Bêla rut,
Uc rai na, môn đô va 
- Tây trung âu :Anh , Ai len, pháp tới Ba lan,Xlô va kia, Hung ga ri, ru ma ni , thuỵ sĩ , áo 
- Các nước liên minh : đến 1995 mở rộng thành 1khối liên tục Anh , pháp bồ đào nha, ở phía tây cho đến đan mạch, Đức, áo, I ta lia ở phía đông ,thuỵ điển , phần lan , hi lạp
2. Bài tập 2 vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế 
Nước pháp
a.Xác định vị trí nước Pháp, Ucria na trên bản đồ 
b.Vẽ biểu đồ .
Nước Pháp năm 2000
Nước U crai nanăm 2000
c.Nhận xét :
- Cả Pháp, U-crai-na đều là các nước công nghiệp PT . Song pháp PT cao hơn . Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71%,Ucrai na 47% còn nông nghiệp của pháp chỉ có 3%, Ucrai na là 14%
4.Củng cố(luyện tập) (3phút)
- Nhận xét giờ thực hành 
5. Dặn dò (Vận dụng) (2phút)
- Kết thúc chương trình về nhà các em ôn tập toàn bộchương trình học kì 2 tiết sau ôn tập
Ngày soạn : . . . . . . . . . . . . . .
Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần 36 ; Tiết 72 
ôn tập học kì II
Loaùi baứi :
Vũ trớ :
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức cơ bản, chính xác khoa học qua các phần đã học 
2. Kỹ năng: QS, nhận biết, phân tích qua kênh hình, kênh chữ, SGK, hình vẽ ,lược đồ, bản đồ, bảng số liệu 
3: Thái độ: tinh thần hợp tác, nghiên cưú tìm hiểu ý kiến
II. Phương pháp giảng dạy-kĩ năng sống-kỹ thuật dạy học: 
 1. Phương pháp :
Vấn đáp, trực quan
Kĩ năng sống :
- giao tiếp, tự nhận thức
Kĩ thuật dạy học :
- đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực, trình bày 1 phút
III. Chuẩn bị
1.Giáo viên: BĐTN các châu lục như châu Mĩ, châu âu, châu đại dương 
2. Học sinh: SGK và kiến thức 
IV. Tiến trình tổ chức dạy- học
1.ổn định tổ chức lớp (1phút):
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút) Châu Mĩ 
- Dựa vào BĐTN châu mĩ xác định vị trí giới hạn chỉ trên BĐ ?
- GV chuẩn lại kiến thức 
- Có đặc điểm địa hìnhvà so sánh cả bắc và nam Mĩ ?
- Có đặc điểm khí hậu như thế nào cả bắc và nam Mĩ ?
- Chỉ các sông lớn của bắc mĩ và nam mĩ ?
Nêu các môi trường tự nhiên châu mĩ 
- Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá 
- Nêu đặc điểm kinh tế châu mĩ ? Tại sao nền kinh tế châu mĩ phát triển
 *Hoạt động2 (20phút ) châu âu 
- Dựa vào BĐTN châu âu xác định vị trí giới hạn chỉ trên BĐ ?
- GV chuẩn lại kiến thức 
- Có đặc điểm địa hình ?
- Có đặc điểm khí hậu như thế nào?
- Chỉ các sông lớn của châu âu?
Nêu các môi trường tự nhiên châu âu 
- Sự Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ và văn hoá 
- Nêu đặc điểm kinh tế châu âu?Tại sao nền kinh tế châu âu phát triển?
- Còn các châu lục châu đại dương, châu nam cực về nhà các em ôn tập tiếp 
* Thiên nhiên châu mĩ 
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu, có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi các sông lớn châu mĩ 
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
* Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cưchâu mĩ là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu mĩ:Nông nghiệp –công nghiệp
* Thiên nhiên châu âu
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu ,có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi .các sông lớn châuâu
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
* Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cư châu âu là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu âu:Nông nghiệp –công nghiệp
1.Châu Mĩ 
a. Thiên nhiên châu mĩ 
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu, có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi các sông lớn châu mĩ 
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
b. Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cưchâu mĩ là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu mĩ:Nông nghiệp –công nghiệp
2.Châu âu .
 a. Thiên nhiên châu âu
- Vị trí địa lí ,địa hình 
- Khí hậu ,có các kiểu khí hậu 
- Sông ngòi .các sông lớn châuâu
- Thực vật có sự thay đổi từ B-N ,T-Đ.
- các môi trường tự nhiên 
b. Dân cư xã hội –kinh tế .
- Sự đa dạng về tôn giáo ,ngôn ngữ vàvăn hoá 
- Dân cư châu âu là luồng dân nhập cư .
- kinh tế châu âu:Nông nghiệp –công nghiệp
4. Củng cố: (luyện tập) ( 2phút).
- Chú ý nền kinh tế 2châu lục 
5. Dặn dò (Vận dụng) (2phút)
- Ôn tập kĩ châu âu giờ sau kiểm tra học kì 

Tài liệu đính kèm:

  • docdialy 7 t39-het nam kns.doc