Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 30 - Bài 27: Thiên nhiên châu Phi ( tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 30 - Bài 27: Thiên nhiên châu Phi ( tiếp theo)

.Kiến thức.

- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên ở châu Phi

- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi

- Hiểu rõ mối quan hệ lại giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét bản đồ.

3.Thái độ.

-Giaựo duùc HS yự thửực baỷo veọ taứi nguyeõn vaứ moõi trửụứng.

II. Chuẩn bị.

 

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2982Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Địa lí - Tiết 30 - Bài 27: Thiên nhiên châu Phi ( tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn.
Ngày giảng
7A
7B... 
	Tiết 30
Bài 27: THIấN NHIấN CHÂU PHI
 ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức.
- Nắm vững đặc điểm các môi trường tự nhiên ở châu Phi
- Nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi
- Hiểu rõ mối quan hệ lại giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét bản đồ.
3.Thỏi độ.
-Giaựo duùc HS yự thửực baỷo veọ taứi nguyeõn vaứ moõi trửụứng.
II. Chuẩn bị.
1.Giỏo viờn: Bản đồ tự nhiên châu Phi.
2. Học sinh: Chuẩn bị baứi mụựi.
III. Tiến trình lờn lớp.
1.Ổn định tổ chức. 7A 7B
2. Kiểm tra bài cũ. 
H:1 . Trình bày vị trí địa lí của châu Phi? Vị trí có ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? 
 2. Nêu đặc điểm địa hình, khoáng sản châu Phi. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giỏo viờn và học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1.Tỡm hiểu đặc điểm khớ hậu chõu Phi. 
GV: Yờu cầu HS quan Sát H27.1- SGK
H: So sánh phần đất liền giữa hai chí tuyến của châu Phi và phần còn lại?.
HS: Phần lớn lónh thổ chõu Phi nằm giữa 2 chớ tuyến.
H: Hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, kích thước châu Phi có đặc điểm gì nổi bật?
HS: Bờ biển ớt bị cắt xẻ.
- Lục địa hình khối, kích thước rộng lớn.
H: Do những đặc điểm trên ảnh hưởng của biển đối với nội địa châu lục ntn?
 H: Dựa vào kiến thức đã học. Quan sát h27.1-SGK giải thích tại sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xột, bổ sung.
- Chí tuyến Bắc qua chính giữa Bắc Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến nên không có mưa, thời tiết ổn định.
- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn cao>200m ít chịu ảnh hưởng của biển, nằm sát ngay đại lục Á-Âu nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa khô, khó cho mưa.
H: Với các điều kiện trên nên khí hậu châu Phi hình thành môi trường gì?
HS: Trả lời.
GV: Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 27.1 sgk và nhận xột về sự phõn bố lượng mưa ở chõu Phi.
HS: Quan sỏt trả lời.
- Lượng mưa lớn nhất >2000mm: Tõy Phi,vịnh Ghi nờ.
- Lượng mưa 1000- 2000mm: 2 bờn đường xớch đạo.
- Lượng mưa 200 -1000mm: Ở miền giới hạn bởi hoang mạc Xahara, bờ biển Ấn độ dương,HM Calahari.
- Lượng mưa <200m: Hoang mạc.
H: Kết luận về lượng mưa của chõu Phi ?
GV: Ngoài cỏc nguyờn nhõn của sự phõn bố lượng mưa khụng đều như do vị trớ địa lớ,hỡnh dạng lónh thổ,đường bờ biển ra cũn cú sự ảnh hưởng của dũng biển núng lạnh tới sự phõn bố lượng mưa.
H: Quan sỏt hỡnh 27.1 sgk cho biết ảnh hưởng của cỏc dũng biển núng lạnh tới sự phõn bố lượng mưa?
HS: Nơi cú dũng biển núng chảy qua mưa nhiều.Nơi cú dũng biển lạnh chảy qua mưa ớt hơn.
*Lieõn heọ: VN laừnh thoồ hỡnh chửừ S heùp ngang, neõn aỷnh hửụỷng cuỷa bieồn aờn saõu vaứo ủaỏt lieàn -> khớ haọu maựt meỷ.
* Hoạt động 2. Tỡm hiểu đặc điểm cỏc mụi trường tự nhiờn ở chõu Phi.
 - Quan sát h27.2- SGK cho nhận xét:
H: Sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi có đặc điểm gì?
HS: Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo.
H:: Gồm những môi trường tự nhiên nào?
HS: Gồm:+ MT xích đạo ẩm
 + 2 môi trường nhiệt đới
 + 2 môi trường hoang mạc.
 + 2 môi trường ĐTH.
H: Xác định giới hạn của môi trường?
HS: Xỏc định.
H: Cho biết đặc điểm động thực vật của từng môi trường?
- Vì sao có sự phân bố các môi trường như vậy?
( vị trí châu Phi và phân bố lượng mưa?...)
HS: Xích đạo đi qua chính giữa châu lục, chí tuyến Bắc ở chính giữa Bắc Phi, chí tuyến nam chính giữa nam Phi, lửụùng mửa giaỷm daàn veà hai chớ tuyeỏn 
- GV bổ sung kiến thức đặc điểm môi trường Xavan, hoang mạc.
GV: Giới thiệu 2 hỡnh 27.3 và 27.4 quang cảnh cỏc xavan ở chõu phi.
 H: Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi?
Lieõn heọ gd: VN thuoọc moõi trửụứng tửù nhieõn nhieọt ủụựi: coự rửứng nhieọt ủụựi aồm, hieọn nay dieọn tớch rửứng giaỷm nhieàu -> Troàng vaứ baỷo veọ rửứng, ủaởc bieọt laứ rửứng ủaàu nguoàn.
3. Khí hậu
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên châu Phi là châu lục nóng.
- ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô.
- Hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới.
- Lượng mưa ở châu Phi phân bố không đồng đều.
4. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên
 - Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo.
Gồm:+ MT xích đạo ẩm
 + 2 môi trường nhiệt đới
 + 2 môi trường hoang mạc.
 + 2 môi trường ĐTH.
- Xavan và hoang mạc là 2 môi trường tự nhiên điển hình chiếm diện tích lớn.
4. Củng cố:
H: Cho biết ảnh hưởng của cỏc dũng biển núng lạnh tới sự phõn bố lượng mưa?
 - Sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi có đặc điểm gì?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ
- Chuẩn bị trước bài thực hành: Tiết 31: Bài 28- Thực hành:Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 30.doc