1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất cơ bảncủatỉ lệ thức , từtỉ lệ thức nàycó thể suy ra tỉ lệ thức kia.
2. Kỷ năng:
- Rèn kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức.
3. Thái độ:
- Suy luận lôgíc, chính các, yêu thích môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP:
Giảng giải, vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Phấn màu
Học sinh: Bài củ.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
So sánh hai số hữu tỉ sau: và
Ngày soạn: 10/9/2009 (Nhận dạy từ tiết này) Tiết 9: Đ7. Tỉ lệ thức A/ MụC TIÊU. 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất cơ bảncủatỉ lệ thức , từtỉ lệ thức nàycó thể suy ra tỉ lệ thức kia. 2. Kỷ năng: - Rèn kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - Suy luận lôgíc, chính các, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp: Giảng giải, vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (4ph) So sánh hai số hữu tỉ sau: và III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. (1ph) - GV: Ta thấy hai số hữu tỉ trên như thế nàovới nhau? HS: Bằng nhau. - GV: Vậy hai số hữu tỉ có dạng như thế còn gọi là gì? Ta đi nghiên cứu bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: (15ph) GV: Như đã thông báo ở trên em nào có thể nêu được định nghĩa tỉ lệ thức là gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Nhắc lại và giới thiệu số hạng ngoại tỉ, số hạng trung tỉ. GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau: BT1. Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không? a) và b) và GV: Muốn biết nó có lập được tỉ lệ thức không ta phải làm gì? HS: Suy nghĩ và giải. GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (20ph) GV: Dẫn dắt như SGK và yêu cầu HS làm bài tập 2. BT2. Bằng cách lằmtơng tự, từ tỉ lệ thức , ta có thể suy ra ad = bc không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Chốt lại tính chất. GV: Dẫn dắt đến tính chất 2 và yêu cầu HS làm bài tập sau. BT3. Bằng cách lằmtơng tự, từ đẵng thức ad = bc, ta có thể suy ra tỉ lệ thức không? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Chhốt lại tính chất 2. GV: Đưa bảng phụ vẽ sơ đồ SGK lên bảng cho HS quan sát. Vận dụng làm bài tập sau. BT4. Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau, rồi lập thành tỉ lệ thức. 28:14; :2 ; 8:4 ; ; 3:10; 2,1:7 3:0,3. GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. HS: Làm theo yêu cầu của GV. GV: Thu phiếu học tập và nhận xét. 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẵng thức của hai tỉ số Tỉ lệ thức còn được viết a:b = c:d a và d là số hạng ngoài hay ngoại tỉ. b vá c là số hạng trong hay trung tỉ. BT1. a) Lập thành tỉ lệ thức. b) Không lập thành tỉ lệ thức. 2. Tính chất. Tính chất 1. Nếu thì ad = bc Tính chất 2. Nếu ad = bc và a, b, c, d ạ 0 thì ta có các tỉ lệ thức: , , , BT4. 28:14 = 8:4 3:10 = 2,1:7 IV.Củng cố: (3ph) - Nhắc lại khái niệm và tính chất về tỉ lệ thức. V.Dặn dò: (2ph) Học baì theo vở. Làm bài tập 46, 47, 48 SgK. Nghiên cứu bài mới Ngày soạn: 14/9/2009 Tiết 10: Luyện tập A/ MụC TIÊU. - Học sinh củng cố và khắc sâu định nghĩa tỉ lệ thức, tính chất cơ bản của tỉ lệ thức , từ tỉ lệ thức nàycó thể suy ra tỉ lệ thức kia. 1. Kiến thức : 2. Kỹ năng: 3. Thái độ: - Rèn kỹ năng biến đổi tỉ lệ thức. - Suy luận lôgíc, chính các, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp: Giảng giải, vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (4ph) Nêu định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức. Làm bài tập sau: Tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không ? 3,5:5,25 và 14:21 III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. - Hôm trước chúng ta đã nắm được định nghĩa và các tính chất của tỉ lệ thức, hôm nay thẩytò ta cùng nhau làm bài tập để khắc sâu. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: (10ph) BT1. Lập các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau: 6.63 = 9.42. 0,24.1,61 = 0,82.0,46 GV: Đưa đề bài tập trên lên đèn chiếu và nêu câu hỏi. ? Biết được đẳng thức trên ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức. HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS lên bảng giải. HS: Thực hiện. BT1. a) ; ; ; b) ; ; Hoạt động 2: (15ph) GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm làm bài tập sau: BT2. Điền số thích hợp vào các ô dưới đây để có tỉ lệ thức. Sau đó viết các chữ cái thích hợp tương ứng để biết được vị anh hùng dân tộc trong ô chữ là ai. N. : 6 = 7:3 Y. = : H. 20: = (-12) :15 ợ. = : C. 6:27 = : 72 B. : = I. (-15) :35 = 27 : U. : Ư. L. ế. T. HS: Hoạt động theo nhóm và làm vào phiếu học tập. GV: Gọi từng nhóm nhận xét kết quả. Hoạt động 3: (10ph) BT3. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8 GV: Đưa đề lên đèn chiếu và yêu cầu HS giải. HS: Tiến hành thực hiện. GV: Nhận xét kết quả. BT4. Đố: Tỉ số có thể rút gọn như sau: = Hãy kiểm tra, nếu đúng như vậy hãy viết thêm một tỉ số khác. GV: Yêu cầu HS thực hiện. HS: Tiến hành làm và trả lời. BT3. Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: ; ; ; BT4. IV.Củng cố: (3ph) - Nhắc lại khái niệm và tính chất về tỉ lệ thức. V.Dặn dò: (2ph) Học baì theo vở. Làm bài tập 49, 52 SgK. Nghiên cứu bài mới Ngày soạn: 18/9/2009 Tiết 11: Đ8. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau A/ MụC TIÊU. 1. Kiến thức : - Học sinh nắm được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, nắm được thuật ngữ các tỉ lệ. 2. Kỷ năng: - Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - Suy luận lôgíc, chính xác, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải, vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: II.Kiểm tra bài cũ: (4ph) -Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ lệ thức đã cho. GV: Yêu cầu HS thực hiện. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. (1ph) - Qua bài làm của bạn vậy từ có thể suy ra không? Đó là nội dung bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động1: (15ph) GV: Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có: = k (1) Suy ra: a= k.b; c = k.d GV: Yêu cầu HS tính và từ đó em có nhận xét gì? HS: Nêu tính chất trong SGK. GV: Nêu mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau thì còn đúng không? HS: Trả lời. GV: Nhận xét và chốt lại tính chất. GV: Yêu câùi HS lấy ví dụ. HS: Lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: (20ph) GV: Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 4. BT1. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10. GV: Đưa đề lên bảng cho HS trả lời. HS: Trả lời. BT2. Tìm hai số x và y, biết và x + y = 16. GV: Gọi HS lên bảng trình bày, dưới lớp làmvào nháp và theo dõi. HS: Làm theo yêu cầu của GV. BT3.l Tìm diện tích của hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng và chu vi bằng 28. GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. HS: Suy nghĩ và trả lời. 1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Xét tỉ lệ thức . Gọi giá trị chung của các tỉ số đó là k, ta có: = k (1) Suy ra: a= k.b; c = k.d Ta có: = = = k = = = k * Tính chất: = = Tổng quát: Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra: = = = = (Các tỉ số đều có nghĩa) 2. Chý ý: Ta có: , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 4 BT1. BT2. Ta có: = = 2 => x = 6 y = 10 BT3. Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b ta có: hay Mà chu vi là 28 => a+b = 14 => =1,4 a = 2,8; b = 7 Vậy kích thước của hình chữ nhật là 2, 8 và 7. IV. Củng cố: (3ph) - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. V. Dặn dò: (2ph) Học baì theo vở. Làm bài tập 55, 57, 58 SgK, chuẩn bị tiết sau ôn tập. Ngày soạn:20/9/2009 Tiết 12: Luyện tập A/ MụC TIÊU. 1. Kiến thức : - Học sinh cũng cố và nắm chắc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kỷ năng: - Rèn kỉ năng biến đổi linh hoạt các tỉ lệ thức để rút gọn được tỉ lệ thức, tìm 1 số, 2 số, khi biết tỉ lệ thức. 3. Thái độ: - HS thái độ cẩn thận chính xác, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp: Luyện tập, vấn đáp. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Bài củ. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (4ph) - Phát biểu tính chất của dạy tỉ số bằng nhau. - áp dụng làm bài tập. Tìm hai số x và y biết x:2 = y:(-5) và x – y = -7 III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. - Hôm trước chúng ta đã nắm được tính chất cơ bản của dạy tỉ số bằng nhau, hôm nay thầy trò ta cùng nhau ôn lại tính chất đó và vận dụng giải một số bài tập.. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung Hoạt động 1: (15ph) GV: Đưa đề bài tập sau lên bảng. BT1. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây nỗi lớp đã trồng. GV: Muốn giải bài tập trên ta phải làm gì? HS: Suy nghi trả lời. GV: Hướng dẫn. Nếu gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B tương ứng là x và y thì ta suy ra điều gì? HS: Lập luận và giải. GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào vở. GV: Cùng HS cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: (20ph) BT2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) b) GV: Hướng dẫn. Muốn tìm được x ta làm thế nào? Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. HS: Suy nghĩ và giải. GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng, làm dưới lớp làm vào vở. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Nhận xét kết quả của HS. BT3. Tìm ba số x, y, z, biết rằng: , và x + y – z = 10 GV: Dẫn dắt và hướng dẫn HS làm bài. ? Với giả thiết cho ta nên biến đổi giả thiết nào? qua đó yêu cầu HS lên bảng giải. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại phương pháp giải. BT1. Giải. Gọi số cây trồng được của lớp 7A và 7B tương ứng là x và y. Vì tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nên ta có: (1) Mà lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nên y – x = 20. Từ (1) => = = 1 => x = 80 và y = 100 Vậy lớp 7A trồng được 80 cây, 7B trồng được 100 cây. BT2. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau: a) x = = b) = 0,16 => x = 0,16.2 = 0,32 BT3. Tìm ba số x, y, z, biết rằng: , và x + y – z = 10 = mà x + y – z = 10 => => - = 2 => = 2 => y = 24 x = 16 và z = 30 Vậy ba số cần tìm là 16, 24, 30. IV. Củng cố: (3ph) - Nhắc lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. V. Dặn dò: (2ph) Học baì theo vở. Làm bài tập 59, 62, 64 SgK Chuẩn bị Bài Số THậP PHÂN HữU HạN, Số THậP PHÂN VÔ HạN Ngày soạn: 1/10/2009 Tiết 13: số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn, điều kiện để 1 phân số tối giản, biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Hs vận dụng kiến thức làm bài tập. 3. Thái độ: - Hs hứng thú trong học tập. II. Phương pháp: Nêu vấn đề, nhóm III. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, máy tính ... ng trừ 2 đa thức, ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu. Hoạt động 2: 10’ - Học sinh đọc đề bài 36 sgk. ? Để tính giá trị của mỗi đa thức tại giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào. - HS:+ Thu gọn đa thức. + Thay các giá trị vào biến của đa thức rồi thực hiện phép tính. - HS hoạt động nhóm làm bài - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét. - Chốt cách tính giá trị của biểu thức. Hoạt động 3: 10’ ? Tìm đa thức C để C + A = B làm ntn? - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - HS khác làm ra vở: +Dãy 1 làm phần a. +Dãy 2 làm phần b. 1) Dạng 1: Cộng trừ đa thức: Bài 35/40-sgk. Giải 2) Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 36/41-sgk. a) ( Tại x = 5 và y = 4) b) ( Tại x = -1, y = -1 nên x.y = (-1).(-1) = 1) 3) Dạng 3: Tìm đa thức chưa biết: Bài 38/41-sgkTìm đa thức C Cho a)C = A + B b) C + A = B C = B – A IV. Củng cố: (3') ? Nhắc lại các bước cộng (trừ) đa thức? ? Để tính giá trị của đa thức tại giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 32, 32 /14-SGK. Bài 29-33/14-SBT. - Đọc trước bài ''Đa thức một biến'' -HD bài 33SBT: Từ 2x+y-1=0Suy ra y=1-2x.Vậy cặp giá trị (x;y) cần tìm là:(x;1-2x) Có thể lấy nhiều giá trị VD:(1;-1); (-2;5);... Ngày soạn:4/4/2010 Tiết 60: Đ7: đa thức một biến A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động trong bộ môn bộ môn. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề, nhóm HS. C. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Nghiên cứu bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: (5') - Học sinh 1: a)Tính tổng các đa thức sau rồi tìm bậc của đa thức tổng. P = và Q = (Đ/s: P + Q =) III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: 15’ ? Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào. - GV: Đa thức ở phần b gọi là đa thức 1 biến và gọi là đa thức của biến x. - HS đọc VD đa thức B ở sgk. ? Thế nào là đa thức 1 biến? ? Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y ở đa thức A? và được coi là đơn thức của biến y ở đa thức B? - Học sinh:; - GV: Vậy một số cũng được coi là đa thức 1 biến. ? Viết đa thức có một biến. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV: Để chỉ rõ A là đa thức của biến x ta viết A(x) ? Để chỉ rõ B là đa thức của biến y ta viết ntn? - GV:Lưu ý viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. - GV: Giới thiệu kí hiệu A(-1); B(2) - Làm ?1 mỗi dãy 1 phần - 2 học sinh lên bảng làm bài. -1 HS lên chữa ?2 ? Bậc của đa thức một biến là gì. ? Khi tìm bậc của đa thức cần chú ý điều gì?( Thu gọn đa thức và đa thức khác 0) Hoạt động 2: 15’ - HS tự nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: ? Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức. ? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì. - Ta phải thu gọn đa thức. -Trả lời miệng ?3 - 2 HS lên chữa ?4 - Học sinh làm ra vở - Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2: ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0) ? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên. - Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10. - Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng) Hoạt động 3: 5’ - HS nghiên cứu sgk. ? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 6; 3; 1 ? 1/2 là hệ số của luỹ thừa bậc mấy? ? Xđ hệ số cao nhất, hệ số tự do? - GV giới thiệu chú ý. 1. Đa thức một biến: *Ví dụ: A= là đa thức của biến y B=là đa thức của biến x *K/n: sgk/41 * Một số cũng được coi là đa thức 1 biến. *Kí hiệu: +A(x) là đa thức của biến x + Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1) ?1 ?2 A(y) có bậc 2 B(x) có bậc 5 * Bậc của đa thức: 2. Sắp xếp một đa thức: * Ví dụ: sgk. - Có 2 cách sắp xếp + Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến. + Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. * Chú ý 1: sgk. ?4 Gọi là đa thức bậc 2 của biến x * Chú ý 2: Hằng số( sgk/42) 3. Hệ số : Xét đa thức đã thu gọn: - Hệ số cao nhất là 6 - Hệ số tự do là 1/2 * Chú ý: sgk/43 IV. Củng cố: (3') - Củng cố từng phần. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững cách sắp xếp, kí hiệu đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số. - Làm các bài 41; 42 (tr43-SGK) - Bài tập 34 37 (tr14-SBT) - Tiết sau luyện tập một tiết. Ngày soạn:10/4/2010 Tiết 61: Đ8: cộng trừ đa thức một biến A. Mục tiêu: 1. Kiến Thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức mọt biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác, yêu thích môn học B. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận. C. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, dụng cụ. HS: Làm BT đầy đủ, soạn bài mới. D. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 5p - Lấy vd về một đa thức một biến? Chỉ rỏ bậc và hệ số cao nhất của đa thức đó? III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: 15p - Giáo viên nêu ví dụ tr44-SGK - Học sinh chú ý theo dõi. ? Hãy tính tổng của chúng. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - Giáo viên giới thiệu cách 2, hướng dẫn học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 phần P(x) + Q(x) - Mỗi nửa lớp làm một cách, sau đó 2 học sinh lên bảng làm bài. Hoạt động 2: 20p - Giáo viên nêu ra ví dụ. - Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên lấy VD cộng 2 số theo cột dọc từ đó giới thiệu cách làm thứ 2 - Học sinh chú ý theo dõi. - Trong quá trình thực hiện phép trừ. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại: ? Muốn trừ đi một số ta làm như thế nào. + Ta cộng với số đối của nó. - Sau đó giáo viên cho học sinh thực hiện từng cột. ? Để cộng hay trừ đa thức một bién ta có những cách nào. ? Trong cách 2 ta phải chú ý điều gì. + Phải sắp xếp đa thức. + Viết các đa thức thức sao cho các hạng tử đồng dạng cùng một cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1. 1. Cộng trừ đa thức một biến: Ví dụ: cho 2 đa thức Hãy tính tổng của chúng. Cách 1: Cách 2: 2. Trừ hai đa thức 1 biến: Ví dụ: Tính P(x) - Q(x) Cách 1: P(x) - Q(x) = Cách 2: * Chú ý: - Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách: Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang. Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc ?1 Cho IV. Củng cố: 3p - Từng phần. V. Hướng dẫn học ở nhà: 2p - Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc. - Làm bài tập 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK) - Tiết sau luyện tập. Ngày soạn: 12-4-2006 Tiết 62: luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập. 3. Thái độ: - Học sinh trình bày cẩn thận. Tích cực trong môn học. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận. C. Chuẩn bị: GV: Phấn màu. HS: Làm bt đầy đủ. D. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra 15': Đề bài: Cho f(x) = g(x) = a) Tính f(-1) b) Tính g(2) c) Tính f(x) + g(x) d) Tính f(x) - g(x) III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 1: 5p - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. - Giáo viên ghi kết quả. Hoạt động 2: 10p - Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu. - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức. - 2 học sinh lên bảng: + 1 em tính M + N + 1 em tính N - M - Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ Hoạt động 3: 10p + + tính luỹ thừa + quy tắc dấu. - Học sinh 1 tính P(-1) - Học sinh 2 tính P(0) - Học sinh 3 tính P(4) Bài tập 49 (tr46-SGK) Có bậc là 2 có bậc 4 Bài tập 50 (tr46-SGK) a) Thu gọn Bài tập 52 (tr46-SGK) P(x) = tại x = 1 Tại x = 0 Tại x = 4 IV. Củng cố: 3p - Các kiến thức cần đạt + thu gọn. + tìm bậc + tìm hệ số + cộng, trừ đa thức. V. Hướng dẫn học ở nhà: 2p - Về nhà làm bài tập 53 (SGK) - Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15) - Soạn bài mới “Nghiệm của đa thức một biến” Ngày soạn: 24/4/2010 Tiết 63: Đ: nghiệm của đa thức một biến A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức. - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm bài tập. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập tốt. B. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận. C. Chuẩn bị: GV: Phấn màu. HS: Nghiên cứu bài. D. Tiến trình lên lớp: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đặt vấn đề: Triển khai bài: Hoạt động của thày, trò Nội dung. Hoạt động 1: 15p - Đưa nọi dung bài toán lên bảng. - Giáo viên: xét đa thức - Học sinh làm việc theo nội dung bài toán. ? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào. - Là giá trị làm cho đa thức bằng 0. Hoạt động 2: 25p ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì. - Ta chứng minh Q(1) = 0. - Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x) ? So sánh: x2 với 0 x2 + 1với 0 - Học sinh: x2 0 x2 + 1 > 0 - Cho học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. - Cho học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng. - Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. 1. Nghiệm của đa thức một biến: P(x) = Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) * Khái niệm: SGK 2. Ví dụ: a) P(x) = 2x + 1 có x = là nghiệm b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1 Q(1) = 12 - 1 = 0 Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0 1; -1 là nghiệm Q(x) c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 không có nghiệm Thực vậy x2 0 G(x) = x2 + 1 > 0 x Do đó G(x) không có nghiệm. * Chú ý: SGK ?1 Đặt K(x) = x3 - 4x K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm. K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm. K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x). IV. Củng cố: 3p - Cách tìm nghiệm của P(x): cho P(x) = 0 sau tìm x. - Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. V. Hướng dẫn học ở nhà: 2p - Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK . HD 56 P(x) = 3x - 3 G(x) = ........................ Bạn Sơn nói đúng. - Tiết sau luyện tập một tiết.
Tài liệu đính kèm: