*Kiến thức:- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.
* Kỹ năng: Sử dụng nhiệt kế, quan sát, so sánh và sử dụng đúng các thuật ngữ.
*Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý.
II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập . Chuẩn bị giấy kiểm tra 15 phút.
2. Giáo viên: Giáo án.
Tuần: 32 - Tiết :31 Ngày soạn: .30/3/2009 Ngày dạy: 6a:/./2009. 6b...././.2009. Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ(T2) I- Mục tiêu *Kiến thức:- Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. - Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. * Kỹ năng: Sử dụng nhiệt kế, quan sát, so sánh và sử dụng đúng các thuật ngữ. *Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập . Chuẩn bị giấy kiểm tra 15 phút. 2. Giáo viên: Giáo án. *Mỗi nhóm : 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, 1 nhiệt kế dầu, đĩa đậy. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B- Kiểm tra kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1. Nhiệt kế nào dưới đây có thể dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thủy ngân D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được Câu 2. Trong suốt thời gian nóng chảy ( hay đông đặc ) nhiệt độ của vật A. Không thay đổi B. Thay đổi C. Tăng D. Giảm Câu 3. Sự nóng chảy là sự: A. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng C. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí B. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn D. Cả ba phương án trên đều sai Câu 4. Sự đông đặc là sự: A. Chuyển từ thể rắn sang thể lỏng C. Chuyển từ thể khí sang thể lỏng B. Chuyển từ thể lỏng sang thể rắn D. Chuyển từ thể lỏng sang thể khí Câu 5. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy của các chất: A. Giống nhau. B. Khác nhau . C. Có thể giống, có thể khác Câu 6. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi A. Càng lớn B. Càng nhỏ C. Không thay đổi Câu 7. Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng A. Lớn B. Nhỏ C. Yếu Câu 8. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng rộng thì tốc độ bay hơi càng A. Lớn B. Nhỏ C. Hẹp Câu9: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? Đáp án và biểu điểm Câu Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu6 Câu7 Câu8 Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 ý đúng C A A B B A A A Câu9( 2điểm): Phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ , mặt thoáng, gió. ( Thiếu ý nào trừ 1điểm, trình bài sai lỗi chính tả hay bẩn trừ 1điểm toàn bài) C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ (8ph) - GV làm TN: Đổ nước nóng vào cốc, cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. Một lúc sau nhấc đĩa ra, cho HS quan sát và nêu nhận xét. - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi.Ng/cứu bài mới. HĐ2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ(7phút) - Gợi ý để HS tham gia vào việc đưa ra dự đoán: Muốn quan sát hiện tượng ngưng tụ , phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? HĐ3: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán (20ph) - ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, bằng cách nào làm giảm nhiệt độ của không khí , ta có thể làm hơi nước trong không khí ngưng tụ nhanh hơn và quan sát được hiện tượng này.(dùng nước đá) - Hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm. - Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời, thảo luận nhóm và ở lớp cho các câu C1, C2 C3, C4, C5 để thống nhất câu trả lời. ? Rút ra kết luận gì về sự ngưng tu? Lấy ví dụ trong thực tế? HĐ4:Vận dụng và ghi nhớ(10ph) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7, C8. - Hướng dẫn HS thảo luận chung các câu trả lời của các câu C6, C7, C8 dể thống nhất. - GV chốt lại các câu trả lời. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét. Ghi đầu bài II- Sự ngưng tụ 1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ a- Dự đoán - HS tham gia dự đoán và nêu dự đoán của mình Bay hơi Lỏng Hơi Ngưng tụ .*-Làm giảm nhiệt độ ,nhiệt độ càng giảm ngưng tụ xảy ra càng nhanh. b- Thí nghiệm kliểm tra - HS có thể vạch kế hoạch thí nghiệm để kiểm tra dự đoán, đọc SGK nắm được ND thực hành. *) Chuẩn bị :SGK. *)Tiến hành: (H27.1 SGK) - Các nhóm lấy dụng cụ, bố trí và tiến hành thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV. c- Rút ra kết luận - Cá nhân HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5. - Thảo luận nhóm và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở ngoài mặt cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu và nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong không khí ngưng tụ lại. C5: Đúng. 2.Kết luận:Khi nhiệt độ giảm ngưng tụ xảy ra càng nhanh, chất lỏng bay hơI và ngưng tụ ở bất kì nhiệt độ nào. *VD: Giọt sương đọng trên lá cây vào ban đêm, nấu rượu ,chưng cất nước cất. III- Vận dụng (H/đ cá nhân) - HS trả lời và thảo luận các câu trả lời C6, C7, C8 1.BàiC6: -Hơi nước trong các đám mây, ngưng tụ tạo thành mưa. - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ tạo thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. 2.BàiC7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. 3.BàiC8: Trong chai đựng rượu, đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Chai được đậy kín, có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu được ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở, quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ nên rượu cạn dần. 4. Ghi nhớ: SGK (T84). Hai học sinh đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Giới thiệu nội dung: Có thể em chưa biết E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5(SBT). - Đọc trước bài 28: Sự sôi Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông và bảng 28.1(SGK/86) HD: bài26-27.3C, 26-27.4 trong hơI thở của người có hơI nướcgặp gương lạnh ngưng tụ lại sau một thời gian bay hơI gương lai sáng ra. 26-27.5mùa lạnh. ************************ Tuần: 33 - Tiết : 32 Ngày soạn: .18/4/2009 Ngày dạy: 6a:..../...../2009. 6b.../..../2009. Bài28 Sự sôi I- Mục tiêu *Kiến thức:- Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi. * Kĩ năng:- Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. *Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực , an toàn khi dùng đèn cồn và gây hứng thú tìm hiểu hiện tượng. II- Chuẩn bị 1. Học sinh: Học bài làm bài tập và giấy kẻ ô vuông.Chậu nước sạch. 2. Giáo viên: Giáo án ,bảng phụ kẻ ôvuông và kẻ bảng 28.1. * Mỗi nhóm : 1 giáTN 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6a......./......................................6b......./......................................... B- Kiểm tra HS1: Nêu kết luận chung về sự bay hơi và sự ngưng tụ? HS2: Chữa bài tập 26-27.4 và 26-27.5 (SBT) C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong SGK. - Gọi một vài HS nêu dự đoán - ĐVĐ: Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai. HĐ2: Làm thí nghiệm về sự sôi (30ph) - Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như H28.1 (SGK): Đổ vào bình cầu (cốc đốt) 50cm3. Điều chỉnh nhiết kế để bầu thuỷ ngân không chạm vào đáy bình. - Yêu cầu các nhóm phân công việc cụ thể cho các bạn trong nhóm. - GV kiểm tra lại cách lắp ráp thí nghiệm của các nhóm HS trước khi đun. Lưu ý: Mục đích của việc theo dõi thí nghiệm là nhằm trả lời được 5 câu hỏi trong mục II bài 29 (C1- C5) - Chú ý với HS về an toàn trong thí nghiệm. -* Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng và ghi kết quả vào bảng 28.1 bằng các chữ cái hoặc số la mã. - GV cần giải thích nguyên nhân nếu kết quả thí nghiệm nước sôi không ở 1000C Nguyên nhân: nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế mắc sai số,... - GV nhấn mạnh: Nếu nước nguyên chất và điều kiện thí nghiệm là điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C Khi nói đến nhiệt độ sôi của một chất lỏng nào đó là nói đến nhiệt độ ở điều kiện chuẩn. HĐ3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước (10ph) - Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông + Trục nằm ngang là trục thời gian + Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ + Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút. - Yêu cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn: + Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn và thảo luận trên lớp. ( Thời điểm sôi của các nhóm của các nhóm có thể khác nhau nhưng yêu cầu nhận xét được: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang) - HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong SGK - Cá nhân HS nêu dự đoán - Ghi đầu bài I- Thí nghiệm về sự sôi 1- Tiến hành thí nghiệm - HS đọc nội dung thông tin nắm được cách lắp ráp thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. a. Làm thí nghiệm( H28.1SGK) - Các nhóm phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm: một bạn theo dõi thời gian, một bạn theo dõi nhiệt độ, một bạn theo dõi hiện tượng xảy ra ở trên mặt nước và ở trong lòng nước, một bạn ghi lại kết quả sau mỗi phút. Trong thời gian đun nước phải làm đúng theo sự phân công, tránh chạm tay vào cốc, tránh đổ vỡ gây bỏng. - Khi nước đun sôi được 2-3 phút thì dừng không đun nữa, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật. b. Nhận xét các hiện tượng xảy ra trên mặt nước. - HS thảo luận trong nhóm và nhận xét về hiện tượng xảy ra trên mặt nước và trong lòng nước và ghi vào bảng 28.1 2- Vẽ đường biểu diễn - Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có được từ việc làm thí nghiệm), HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước theo hướng dẫn của SGK và GV. - HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn trong từng khoảng thời gian. - Tham gia thảo luận trên lớp để nắm được nhiệt độ sôi của nước là 1000C và trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. D- Củng cố - GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân - Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực. E- Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệ ... . Học sinh:Vẽ đường biểu diễn sự sôi của nước và ng/cứu trước các câu hỏi bài 29. 2. Giáo viên : Giáo án, bảng phụ ghi kết quả TN bài 28. *Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6A: 6B:. B- Kiểm tra GV thu vở của một số HS kiểm tra việc các em trả lời các câu hỏi ở bài trước. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25ph) - GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết trước) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước. - Điều khiển HS thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4 (SGK/87) - Trong cuộc tranh luận của Bình và An (phần mở bài), ai đúng, ai sai? - Rút kết luận gì về sự sôi của nước? (Hoàn thành câu C6) - GV thông báo: Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau, người ta cũng rút ra được kết luận tương tự. - GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. - Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một số chất. GV lấy một số VD sự sôi ở áp xuất thấp và áp xuất cao trong thực tế. ? Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi không? HĐ2:Vận dụng và ghi nhớ(15ph) - Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng. - Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. -? GV: Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? - GV chốt lại đáp án đúng. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? II- Nhiệt độ sôi 1-Trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm. - Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung. - HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời vàghi vở. 2- Kết luận - HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6 C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng. - HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. - Trả lời câu hỏi của GV: Không. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. *VD:Lên núi cao luộc trứng không chín. -Khử trùng các dụng cụ y tế bằng nhiệt độ cao của nồi áp xuất.. III- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời 1.BàiC7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi. 2.bàiC8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước. 3.BàiC9: -AB là quá trình nước tăng nhiệt độ - BC là quá trình nước sôi *Kết luận chung: HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án đúng và ghi vở Sự bay hơi Sự sôi - Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng. - Chỉ xảy ra ở mặt thoáng. - Xảy ra ở một nhiệt độ xác định. - Xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng. 4. Ghi nhớ: SGK (T88). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết” - Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường? - Nêu một số ứng dụng trong thực tế. E- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT) - Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì. giờ sau kiểm tra. * Câu hỏi ôn tập: 1.Nêu cấu tạo ròng rọc, dùng ròng rọc có tác dụng gì? có mấy loại ròng rọc ? cho VD ứng dụng nó trong thực tế. 2. Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng ,khí và ứng dụng của nó trong thực tế? 3.Nhiệt kế hoạt động dựa vào tác dụng sự nở vì nhiệt của chất nào? có mấy loại nhiệt giai, mối quan hệ của các nhiệt giai đó. Nhiệt kế y tế dùng để làm gì? 4.Nêu đặc điểm của sự nóng chảy và đông đặc? Lấy ví dụ trong thực tế? 5.Nêu đặc điểm của sự sôi? Lấy VD trong thực tế? 6. Xem lại tất cả các bài tập từ bài 16.1 đến bài 28-29.4.4 SBT. ************************ Tuần: 36 - Tiết :35 Ngày soạn: 2/5/2009 Ngày dạy: 6a:../...../2009 6b.../...../2009. Kiểm tra học kì II ******************* I-Mục tiêu *Kiến thức:- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: phần nhiệt học.Từ đó nắm được những thông tin ngược trở lại để có phương án bồi dưỡng và phương pháp dạy học cho phù hợp trong thời gian tới. * Kĩ năng:- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận . *Thái độ: - Giáo dục tính tự giác, độc lập suy nghĩ, tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. II-Chuẩn bị: 1. Học sinh: Học bài ,chuẩn bị giấy kiểm tra. 2. Giáo viên: Giáo án ,ma trận đề kiểm tra, đề, phô tô đề kiểm tra. III-Tổ chức dạy và học A. Tổ chức lớp: 6a......./........................................6b......./......................................... B; Kiểm tra: C. Bài mới: PhầnI : Ma trận thiết kế đề kiểm tra Nội dung Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sự giãn nở vì nhiệt 1 1.5 1 1.5 ứng dụng sự giãn nở vì nhiệt 1 1,5 1 1.5 Nhiệt kế- nhiệt giai 1 1.5 1 1.5 2 3.0 Sự chuyển thể của các chất 2 2.0 1 2.0 3 4.0 Tổng 3 3.5 2 3.0 2 3.5 7 10 II. Phần II: Đề kiểm tra: ( Thồng nhất theo đề của phòng GD&ĐT ) D.Củng cố: - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. E. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập và chép câu hỏi ôn tập trong hè. ********************* Tuần:..Tiết:34. KIểM TRA HọC Kì ii Ngày soạn:.. ******************* Ngàydạy: 6a.T 6b..T.. I- Mục tiêu -Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng -Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của HS trong toàn bộ nội dung ,kiến thức của học kì II phần nhiệt học.Từ đó có thông tin ngược trở lại -Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học -Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận -Giáo dục tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc, tự giác độc lập suy nghĩ trong học tập và kiểm tra. II-Chuẩn Bị: 1.Học sinh: Học bài chuẩn bị giấy kiểm tra. 2. Giáo viên: Giáo án, phô tô đề kiểm tra. III- Các hoạt động dạy học A. Tổ chức lớp: 6a......./........................................6b......./......................................... B. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. C. Bài mới: Phần 1: Ma trận đề kiểm tra. Mục tiêu Các cấp độ tư duy Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Ròng rọc 1 0,5 1 1 2 1,5 Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí 1 0,5 2 1,5 3 2 ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất 1 0,5 1 2 2 2,5 Nhiệt kế – nhiệt giai 2 1,5 1 0,5 1 2 4 4 Tổng 4 2,5 4 3 1 0,5 2 4 11 10 Phần II: Đề kiểm tra: TUẦN: 35- TIẾT:34 Ngày soạn:29/4/2009. Ngày dạy: 6A:/../2009 6B:/../2009 BÀI 30 TổNG KếT CHƯƠNG ii NHIệT HọC I- Mục tiêu * Kiến thức:- Ôn và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã học trong chương. - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản. * Kĩ năng:- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS trong chương nhiệt học. * Thái độ: Tạo hứng thú yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Ôn tập và trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. 2.Giáo viên: Giáo án , bảng phụ trò chơi ô chữ. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức 6a......./........................................6b......./......................................... B- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của HS. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản (15ph) - Gọi HS trả lời từ câu hỏi 1 đến câu9 của chương II (SGK/89) - Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/89). - GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá cho điểm. HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng (15p) - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1đến bài 6 (SGK/90). Gọi HS lên bảng làm GV chốt kiến thức HS ghi vở. HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ (15ph) - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống. Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô chữ khác với SGK) I- Ôn tập(HS hoạt động cá nhân) - HS ng/cứu các câu hỏi từ 1 đến câu 9 theo yêu cầu của GV. - HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 (SGK/89) - HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn. - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở. 1.Câu1: Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng 2.Câu2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3.Câu3: HS tự lấy VD. 4.Câu4: hiện tượng dãn nở vì nhịêt của các chất. 5.Câu5: (1)Nóng chảy. (2) Bay hơi. (3) Đông Đặc. ( 4) Ngưng tụ. 6.Câu6: Mỗi chất lỏng nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định 7.Câu7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ các chất kghông thay đổi. 8.Câu8: Không. Chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào 9.Câu9: ở nhiệt độ sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. II- Vận dụng - HS đọc và chuẩn bị làm các bài tập . HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời. 1.Bài1: C 2.Bài2: - C. 3.Bài3: Để có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài ra mà không bị ngăn cản. 4.Bài4: a) Sắt. b) Rượu. c)- Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. - Không. Vì ơr nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d) Phụ thuộc vào nhiệt độ cuả lớp học. 5.Bài5: Bình đúng 6.Bài6: a)- Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy. - Đoạn DE ứng với quá trình sôi. b)-Đoạn AB ứng với nước ở thể rắn. - Đoạn CD ứng với nước ở thể lỏng và hơi. III- Trò chơi ô chữ - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu. - Ô chữ hàng ngang : 1- Nóng chảy; 2- Bay hơi; 3- Gió; 4- Thí nghiệm; 5- Mặt thoáng; 6- Đông đặc; 7- Tốc độ. -Ô chữ hàng dọc: Nhiệt độ. D- Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngII: Nhiệt học. E- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra HKII.
Tài liệu đính kèm: