. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Học sinh nắm được
- Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, và giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
- Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
*Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2
II. CHUẨN BỊ:
*Các nhóm:
- 1 bình thuỷ tinh đáy bằng
- 1 ống thuỷ tinh có thành đáy
- 1 nút cao su có lỗ
Tuần 22 tiết 22 Ngày soạn : 01/02 09 Ngày dạy: 11/02/09 Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng a&b I. Mục tiêu: *Kiến thức: Học sinh nắm được - Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, và giảm khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau - Tìm được thí dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng *Kĩ năng: Làm thí nghiệm hình 19.1, 19.2 II. Chuẩn bị: *Các nhóm: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng 1 ống thuỷ tinh có thành đáy 1 nút cao su có lỗ 1 chậu thuỷ tinh Nước pha màu 1 phích nước nóng 1 chậu nước thường *Cả lớp: Tranh vẽ hình 19.3 Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su: 1 đựng nước, 1 đựng rượu Chậu thuỷ tinh to đựng cả hai bình Phích nước nóng III. HOạT Động DạY HọC : 1/ ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? 1 HS chữa bài tập 18.4 SBT ? Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3/ Nội dung bài mới HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ NOÄI DUNG Hoaùt ủoọng 1: Tạo tình huống học tập: (2 phuựt). - Cho hai HS nêu sự tranh cãi giữa Bình và An - Vậy để biết An hay Bình đúng thì bài học hôm nay giúp ta giẩi quyết vấn đề này. -HS nêu tranh cãi - Chú ý Hoạt động 2: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ? (khoảng 15’) Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm ?Mục tiêu cảu thí nghiệm này là gì? ?Dự đoán kết quả xảy ra - Giới thiệu dụng cụ, và tiến hành làm làm thí nghiệm cho hs quan sát. Chú ý HS làm cẩn thận Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiệm -Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu C1 Gọi đại diện trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ? Nếu đặt bình vào chậu nước lạnh thì có hiện tượng gì ? - GV tiến hành thí nghiệm kiểm chứng và cho hs ghi kết quả vào phiếu ?Vì sao mực nước hạ xuống Điều khiển hs thảo luận thống nhất câu kết luận. - Hs đọc thí nghiệm trong SGK. - Kiểm tra chất lỏng có nở ra khi nóng lên không ? - Dự đoán : Chất lỏng sẽ nở ra khi nóng lên. - Chú ý quan sát thí nghiệm. - Ghi kết quả thí nghiệm . - Thảo luận nhóm trả lời C1 - Thảo luận chung thống nhất câu trả lời. - Dự đoán. - Ghi kết quả và nhận xét. - Vì chất lỏng gặp lạnh co lại nên mực nước hạ xuống. 1)Làm thí nghiệm: 2) Trả lời câu hỏi C1. Mực nước dâng lên vì nước nóng lên nở ra. C2. Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi ,co lại. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (khoảng 10’) Treo hình 19.3 SGK lên bảng và hỏi : ? Trong hình 19.3a tại sao trong thí nghiệm phảỉ dùng các bình giống nhau và các chất lỏng ở trong bình khác nhau ? Câu này khó có thể hs không trả lời ngay được, GV gợi ý Tại sao lại để các bình vào cùng một chậu nước nóng ? Cho hs trả lời câu hỏi C3. Chú ý quan sát. Để biết được các chất lỏng khác nhau và cùng thể tích nở ra vì nhiệt có giống nhau không ? Để cho chất lỏng ở cùng một nhiệt độ. HS cùng trả lời C3 vào vỡ. C3. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Hoạt động 4: Kết luận (khoảng 5 phút) Yêu cầu hs đọc C4 và tìm từ để điền vào chỗ trống. Gọi đại diện hs lên trả lời, các hs khác nhận xét. Gọi 1 hs khác đọc hoàn chỉnh câu kết luận. HS hoạt động cá nhân làm C4 vào điền vào chỗ trống. Nhận xét thống nhất câu kết luận. - Một hs đại diện đọc hoàn chỉnh câu kết luận. 3. Rút ra kết luận. C4. (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau. Hoạt động 5 : Vận dụng (khoảng 7 phút) Yêu câu hs đọc và trả lời . Sau khi trả lời xong C5 . Cho hs trả lời câyu hỏi đầu bài. - Tổ chức thảo luận chung thống nhất câu trả lời. Cùng đọc các câu hỏi trong SGK suy nghĩ trả lời. Thảo luận chung thống nhất câu trả lời. 4. Vận dụng. C5. Vì khi đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài. C6. Để tránh tình trạng nắp chai bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra vì nhiệt. Vì khi chất lỏng khi nở ra bị nắp chai cản trở nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra. C7. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng phải nhỏ hơn. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Chất lỏng nở ra khi núng lờn, co lại khi lạnh đi. Cỏc chất lỏng khỏc nhau nở vỡ nhiệt khỏc nhau. Cho hs trả lời cỏc cõu hỏi: Cõu 1: Hiện tượng nào sau đõy sẽ xẩy ra khi đun núng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Khối lượng riờng của chất lỏng tăng. D. Cả 3 cõu trả lời đều sai. Cõu 2: Trong cỏch sắp xếp cỏc chất lỏng nở vỡ nhiệt từ ớt tới nhiều sau đõy, cỏch nào đỳng? A. Nước , đầu, rượu. B. Dầu , nước ,rượu. C. Rượu, dầu , nước. D. Rượu nước dầu. Dặn dũ: Học sinh học thuộc lũng nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sỏch bài tập. Chỳ ý: Cõu 19.2 Cần viết cụng thức D m/V , Khi chất lỏng nở thỡ đại lượn nào sẽ tăng? Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài 20 “ Sự nở vỡ nhiệt của chất khớ” đọc và tự soạn trước cỏc cõu hỏi trong SGK. ừ Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Duyệt của tổ trưởng Laõm Vaờn Phaựt
Tài liệu đính kèm: