Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 22 - Ôn tập

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 22 - Ôn tập

MỤC TIÊU:

- Củng cố kiến thức toàn chương I, biết vận dụng công thức của điện trở, công suất, công của dòng điện và hệ thức của định luật Jun – Len xơ để giải toán.

* Trọng tâm: Vận dụng công thức của điện trở, công suất, công của dòng điện và hệ thức của định luật Jun – Len xơ để giải toán.

II-CHUẨN BỊ :

- Giáo án, thước, hệ thống câu hỏi, bài tập.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1053Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 11 - Tiết 22 - Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP
Tuần : 11
Tiết : 22
Ngày Soạn : 27 / 10 / 09
I-MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức toàn chương I, biết vận dụng công thức của điện trở, công suất, công của dòng điện và hệ thức của định luật Jun – Len xơ để giải toán.
* Trọng tâm: Vận dụng công thức của điện trở, công suất, công của dòng điện và hệ thức của định luật Jun – Len xơ để giải toán.
II-CHUẨN BỊ :
- Giáo án, thước, hệ thống câu hỏi, bài tập.
III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết (10’).
Gv: Lần lượt chiếu 9 câu hỏi, yêu cầu HS chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ (.)
Câu 1: Hệ thức của định luật ôm là..
Câu 2: Trong đoạn mạch nối tiếp thì:
a/ Cường độ dòng điện:
b/ Hiệu điện thế: 
c/ Điện trở tương đương:  
Câu 3: Trong đoạn mạch song song thì:
a/ Cường độ dòng điện:
b/ Hiệu điện thế: 
c/ Điện trở tương đương:  
Câu 4: Công thức tính điện trở của dây dẫn: .
Câu 5: Các công thức tính công suất: ..
Câu 6: Các công thức tính công của dòng điện : .
Câu 7: Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Câu 8: Hệ thức của định luật Jun - Lenxơ: ..
Câu 9: Công thức tính hiệu suất:.
Hoạt động 2 : Vận dụng (35’).
1/- Bài tập trắc nghiệm.
Gv: Lần lượt chiếu 16 câu bài tập, yêu cầu HS chọn phương án đúng nhất.
1/ Nếu giảm hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn xuống 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Tăng 4 lần	B. Giảm 4 lần
C. Tăng 2 lần	D. Giảm 2 lần
2/ Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (W)	B. Oát (W)	C. Ampe (A)	D. Vôn (V)
3/ Cho hai điện trở R1 = 30W chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40W chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 40V	B. 60V	C. 120V	D. 105V
4/ Cho hai điện trở R1 = 30W chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 20W chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 30V	B. 20V	C. 60V	D. 40V
5/ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 4W và R2 = 12W mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A. 16W	B. 48W	C. 0,33W	D. 3W
6/ Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện 2mm2 có điện trở R1, dây kia tiết diện 8mm2 có điện trở R2. Tỉ số bằng:
A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
7/ Điện trở của một dây dẫn bằng constantan dài 1m, tiết diện 1mm2 và điện trở suất 0,5.10-6 Wm là:
A. 0,2W	B. 0,3W	C. 0,4W	D. 0,5W
8/ 
9/ Đặt hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40W và R2 = 80W mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là bao nhiêu?
A. 0,1A	B. 0,15A	C. 0,45A	D. 0,3A
10/ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6W là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế hai đầu điện trở là:
A. 3,6V	B. 36V	C. 0,1V	D. 10V
11/ Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết:
A. Thời gian sử dụng điện của gia đình
B. Công suất điện mà gia đình sử dụng
C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng
D. Số dụng cụ và thiết bị điện năng đang được sử dụng.
12/ Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần	B. Giảm đi 4 lần
C. Giảm đi 8 lần	D. Giảm đi 16 lần	
13/ Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. 	B. 	C. 	D. 
14/ Hai điện trở R1 và R2 = 4R1được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch có kết quả nào dưới đây?
A. 5 R1	B. 4 R1	C. 0,8 R1	D. 1,25 R1
15/ Trong đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, gọi U1 và U2 lần lượt là hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. 	B. 
C. U1 . U2 = R1 . R2	D. U1 . R1 = U2 . R2
16/ Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện một dây dài l1 có điện trở R1, dây kia dài l2 có điện trở R2. Tỉ số bằng:
A. 	B. l1 . l2 	C. 	D. l1 + l2
- Gv chiếu câu 17 yêu cầu HS ghép.
- Gv chiếu trò chơi ô chữ, yêu cầu Hs trả lời.
* Các câu hỏi hàng ngang
1/ Trong số các kim loại đồng, nhôm sắt, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? 
2/ Biến trở là có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch? 
3/ . tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 
4/ Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện được gọi là.? 
5/ Tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là gì? 
6/ Đối với máy khoan, máy bơm nước, máy quạt thì dòng điện có khả năng thực hiện.? 
7/ . của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó? 
I/-LÝ THUYẾT
1/ 
2/ a/ I = I1 = I2
b/ U = U1 + U2
c/ R = R1 + R2
3/ a/ I = I1 + I2
b/ U = U1 = U2 
c/ hoặc 
4/
5/ P = U.I ; P = I2.R ; 
6/ A=U.I.t ; A= P.t ; A= I2.R.t ; 
7/ Q = m.c.Dto
8/ Q = I2.R.t 	(Tính bằng Jun); 
 Q = 0.24. I2.R.t 	(Tính bằng Calo)
9/
 II/-VẬN DỤNG
1/- Bài tập trắc nghiệm.
1/ Giảm 4 lần
2/ Ôm (W)
3/ 105V
4/ 20V
5/ 3W
6/ 4
7/ 0,5 W
8/ Đèn sáng yếu đi khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
9/ 0,1A
10/ 3,6V
11/ Điện năng mà gia đình đã sử dụng
12/ Giảm đi 16 lần
13/ 
14/ 0,8R1
15/ 
16/ 
17/ a - 1; b – 2; c – 3; d – 4
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
- Hàng ngang thứ nhất: ĐỒNG
- Hàng ngang thứ hai: ĐIỆNTRỞ
- Hàng ngang thứ ba: NHIỆTLƯỢNG
- Hàng ngang thứ tư: ĐIỆNNĂNG
- Hàng ngang thứ năm: HIỆUSUẤT
- Hàng ngang thứ sáu: CÔNGCƠHỌC
- Hàng ngang thứ bảy: CÔNGSUẤTĐIỆN
2/ Bài tập tự luận.
Thảo luận nhóm:(6’)
 Bài 1: Dây đốt nóng của một bàn là được làm bằng constantan dài 35,2m, tiết diện 0,2mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của constantan là 0,50.10-6 W.m
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua dây đốt nóng.
b) Mỗi ngày sử dụng bàn là 4 giờ.Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là đó trong 30 ngày. Biết 1KW.h giá 800 đồng.
- Gv thu bài của các nhóm, nhận xét.
2/ Bài tập tự luận.
Giải bài 1:
a) Điện trở của dây đốt nóng là:
 R = r.l/S = 0,50.10-6. 35,2 : 0,50.10-6 
à R = 88 W
Cường độ dòng điện chạy qua dây đốt nóng là:
 I = U/R = 220 / 88 = 2,5 A
b) Công suất của bàn là: 
 P = U.I = 220.2,5 = 550W = 0,55KW
Điện năng tiêu thụ của bàn là trong 30 ngày là:
 A = P.t = 0,55 . 4 . 30 = 66 (KW.h)
Số tiền điện phải trả là:
 T = 66 . 800 = 52800 (đồng)
Bài 2: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 4A. Dùng bếp này đun 2 lít nước, sau thời gian 15 phút nhiệt độ của nước tăng thêm 75oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu vào.
b) Tính nhiệt lượng do bếp điện toả ra.
c) Tính hiệu suất của bếp điện.
- Gv hướng dẫn HS tóm tắt.
+ Đề bài đã cho những dữ kiện nào?
U =220 V; I = 4A; t = 15' = 900'' ; Dto = 75oC; 
c = 4200 J/kg.K ; V = 2l --> m = 2 kg
+ Đề bài yêu cầu tìm những đại lượng nào? 
a) Q1 = ? (nước); b) Q2 = ? (bếp) ; c) H = ?
+ Tìm Q1 bằng công thức nào?
+ Tìm Q2 bằng công thức nào?
+ Tìm H bằng công thức nào?
Hướng dẫn giải
a) Nhiệt lượng nước thu vào:
Q1 = m.c.Dto = 2.4200.75 = 630000 (J)
b) Nhiệt lượng bếp điện toả ra:
Q2 = U.I.t = 220.4.900 = 792000 (J)
c) Hiệu suất của bếp điện:
H = Q1 . 100% / Q2
H = 63000.100% / 79200 = 79,55%
* Hướng dẫn về nhà :
Ôn lại kiến thức: 
1/ Hệ thức của định luật ôm : 
2/ Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: 
 I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 ; R = R1 + R2 
3/ Cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
 I = I1 + I2 ; U = U1 = U2 ; hoặc 
4/ Công thức tính điện trở của dây dẫn: 
5/ Các công thức tính công suất: P = U.I ; P = I2.R ; 
6/ Các công thức tính công của dòng điện : A=U.I.t ; A= P.t ; A= I2.R.t ; 
7/ Công thức tính nhiệt lượng thu vào: Q = m.c.Dto
8/ Hệ thức của định luật Jun - Lenxơ: 
Q = I2.R.t (Tính bằng Jun); Q = 0.24. I2.R.t (Tính bằng Calo)
9/ Công thức tính hiệu suất: 
Tiết 23: Kiểm tra 45’ 
IV-RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22 On tap.doc