Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 15

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 15

1. Kiến thức:

-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.

-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

 2.Kỹ năng:

-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.

-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.

-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.

-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.

 

doc 56 trang Người đăng levilevi Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tuần 1 đến tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết: 1
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI.
A.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
-Kể một số dụng cụ đo chiều dài.
-Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
 2.Kỹ năng:
-Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
-Biết đo độ dài của một số vật thông thường.
-Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
-Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo.
 3.Thái độ:
-Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin của nhóm.
 B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
 * GV:
Một thước dây có ĐCNN là 1 mm.
Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1.
*Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm.
Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
2. Phương pháp
Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
3: Bài mới:
*Hoạt động 1: TỔ CHỨC, GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ CHO BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

-GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5.
-GV: Yêu cầu HS xem bức tranh của chương và tả lại bức tranh đó.
-GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I.
-HS: Cùng đọc tài liệu.
-HS: Đại diện nêu các vấn đề nghiên cứu.
* Hoạt động 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
Câu chuyện của hai chị em nêu lên vấn đề gì? Hãy nêu các phương án giải quyết?
-Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu?
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-GV kiểm tra kết quả của các nhóm, chỉnh sửa.
*Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét.
-GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế.
Vận dụng:
-Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện.
-Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện.
-GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo.
-Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không?
-GV ĐVĐ: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo?
-HS trao đổi và nêu các phương án.
I.Đơn vị đo độ dài: 
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m.
C1: 1m=10dm; 1m=100cm.
1cm=10mm; 1km=1000m.
-Đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế:
1inh=2,54cm.
1 dặm(mile) = 1609m.
1n.a.s ≈ 9461 tỉ km.
2. Ước lượng độ dài.
-HS: +Ước lượng 1m chiều dài bàn.
 + Đo bằng thước kiểm tra.
 +Nhận xét giá trị ước lượng và giá trị đo.
-HS: +Ước lượng độ dài gang tay.
 +Kiểm tra bằng thước.
* Hoạt động 3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
-Yêu cầu đọc khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
-Yêu cầu HS vận dụng để trả lời C5.
-GV treo tranh vẽ to thước, giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7.
-Vì sao ta lại chọn thước đo đó?
-Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
-Đo chiều dài của sân trường mà dùng thước ngắn thì phải đo nhiều lầấnai số nhiều.
II. Đo độ dài.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
C4: (HS HĐ nhóm)
+Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).
+HS dùng thước kẻ.
+Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
-Khái niệm:
+Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
+Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C5: ...
C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng.
-Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp.
* Hoạt động 4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI 
-Yêu cầu HS đọc SGK, thực hiện theo yêu cầu SGK.
-Vì sao em chọn thước đo đó?
-Em đã tiến hành đo mấy lần và giá trị trung bình được tính như thế nào?
2. Đo độ dài.
Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài.
Độ dài vật cần đo
Độ dài ước lượng
Chọn dụng cụ đo độ dài
Kết quả đo (cm).
Tên thước
GHĐ
ĐCNN
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Chiều dài bàn học của em
...cm
Bề dày cuốn sách Vật lí 6.
...mm
4. CỦNG CỐ
-Đơn vị đo độ dài chính là gì?
-Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
 Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6.
Tuần:2
Tiết: 2
Ngµy so¹n:01/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI. (tt)
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Nắm trắc kiến thức về cách đo độ dài
* Kĩ năng: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
-Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
-Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả .
-Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài.
* Thái độ, tư tưởng: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả.
B.CHUẨN BỊ: 
* GV: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3.
*Cả lớp:
 +Thước đo có ĐCNN 0,5cm.
 +Thước đo có ĐCNN: mm.
 +Thước dây, thước cuộn, thước kẹp nếu có.
* Phương pháp
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức
Sĩ số lớp: ./.
Sĩ số lớp: ./.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Giới hạn đo là gì?Độ chia nhỏ nhất là gì?
-Đổi đơn vị sau:
1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 
1m = ... mm;1cm = ... m.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: CÁCH ĐO ĐỘ DÀI
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5.
-GV kiểm tra qua các phiếu học tập của nhóm để kiểm tra hoạt động của các nhóm.
-GV đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua từng câu C1, C2, C3, C4, C5.
-GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
I.Cách đo độ dài.
C2: Trong 2 thước đã cho:
+Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học.
+Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6.
C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Rút ra kết luận:
C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo;
(3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo;
(5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc;
(7)-gần nhất.
*Hoạt động 2: VẬN DỤNG
-Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10.
II. Vận dụng.
C7: c).
C8: c).
C9: 7cm.
4. Củng cố:
Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài.
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà: 
-Trả lời phần câu hỏi C1-C10.
-Học phần ghi nhớ.
-Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13.
Tuần: 3
Tiết: 3
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: 
+Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
+Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
* Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
* Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
B. CHUẨN BỊ: 
* Giáo viên và học sinh
Một số vật đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng ( nước).
Mỗi nhóm 2 đến 3 bình chia độ.
* Phương pháp:
- Vấn dáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức 
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2. kiểm tra bài cũ:
* Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi?
-GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì?
Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước.
-Chữa bài 1-2.7; 1-2.8; 1-2.9.
* Trả lời:
Bài 1-2.7: Phương án B.50dm.
Bài 1-2.8.Phương án C. 24cm.
Bài 1-2.9. ĐCNN của thước dùng trong các bài thực hành là: a) 0,1 cm (1mm).
 b) 1 cm.
 c) 0,1 cm hoặc 0,5 cm.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘC CHỦA TRÒ
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi:
Đơn vị đo thể tích là gì?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
I.Đơn vị đo thể tích.
-Một vật dù to hay nhỏ, đều chiếm một thể tích trong không gian.
-Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
C1: 1m3=1000dm3=1000000cm3.
 1m3=1000lít=1000000ml=1000000cc.
* Hoạt động 2: II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
-Giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống như hình 3.2.
-Gọi Hs trả lời C2, C3, C4, C5. Mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét.
-GV điều chỉnh.
-GV: Nhiều bình chia độ dùng trong PTN vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó.
-GV điều chỉnh để HS ghi vở.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN 0,5 lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.
Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
C3: Chai ( hoặc lo, ca, bình,...) đã biết sẵn dung tích: Chai côcacôla 1 lít, chai lavi 0,5 lít hoặc 1 lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20lít,..., bơm tiêm, xilanh,...
C4: ( Xem bảng)
GHĐ
ĐCNN
Bình a
100ml
2ml
Bình b
250ml
50ml
Bình c
300ml
50ml
C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm.
*Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời.
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Yêu cầu HS nghiên cứu câu C9 và trả lời.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: b) Đặt thẳng đứng.
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình.
C8: a) 70 cm3
 b) 50 cm3
 c) 40 cm3
Rút ra kết luận:
C9: (1)-thể tích; (2)-GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4)-thẳng đứng; (5)-ngang; (6)-gần nhất.
* Hoạt động 4: THỰC HÀNH ĐO THỂ TÍCH CỦA CHẤT LỎNG CHỨA TRONG BÌNH
-Hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình.
+Phương án 1: Nếu giả sử đo bằng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả là bao nhiêu→đưa ra kết quả như vậy là gần đúng.
+Phương án 2: Đo bằng bình chia độ.
-So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong→nhận xét.
-HS: HĐ theo nhóm.
+Đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi kết quả vào bảng kết quả.
+Đo nước trong bình bằng caáo sánh 2 kết quả → nhận xét.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo thể tích của một chất lỏng
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.7 trong sách bài tập
Tuần: 4
Tiết: 4
Ngµy so¹n:04/09/2010
Ngµy gi¶ng:.
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để đo thể tích vật rắn không thấm nước.
* Kĩ năng:
 -Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Biết sử dụng các dụng cụ đo chất l ... i phần ghi nhớ bài 11
3. bài mới:
-Tổ chức: khoảng 5 em/1 nhóm.
-Hoạt động nhóm: Phân công trách nhiệm của từng bạn trong nhóm của mình.
*HOẠT ĐỘNG 1: THỰC HÀNH 
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3 trong 10 phút.
-Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo TH.
2.Tiến hành đo.
-GV theo dõi hoạt động của các nhóm để đánh giá hoạt động nhóm→cho điểm.
Tốt: 3 điểm.
Khá: 2 điểm.
TB: 1 điểm.
-Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu vào báo cáo TH ngay.
-Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu trong 10 phút phần 2,3.
-Điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu báo cáo TH.
Hoạt động nhóm: Tiến hành theo các bước như hướng dẫn của SGK.
-Ghi báo cáo phần 6.
-Tính giá trị TB KLR của sỏi.
*HOẠT ĐỘNG 2: TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ BUỔI TH 
-GV đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả TH, thái độ, tác phong trong giờ TH của các nhóm.
-Đánh giá điểm TH theo thang điểm:
+ Ý thức: 3 điểm.
+Kết quả TH: 6 điểm.
+Tiến độ TH đúng thời gian: 1 điểm.
4. Củng cố:
- Giáo viên nhắc lại phương pháp thực hành.
- Nhắc lại các bước tiến hành thí nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà:
Yêu cầu học sinh học lại và tiến hành lại bài thực hành.
Tuần 14
Tiết 14
Ngày soạn:20/10/2010
Ngày giảng:
Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức.
+ Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
+Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng.
* Kỹ năng.
Sử dụng lực kế để đo lực.
* Thái độ: 
Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
 B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
- 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N.
- 1 quả nặng 2N.
- Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6.
* Học sinh: 
Học bài cũ ở nhà
2. Phương pháp: Thực nghiệm, Vấn dáp, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 12
3. Bài mới:
*H. Đ. 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.( 5 phút)
-GV treo hình vẽ 13.1, gọi 1 HS dọc phần mở bài trong SGK.
-Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết.
-HS đọc và suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết khác nhau cho tình huống đề bài.
*H. Đ. 2: NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG(15 phút)
1. Đặt vấn đề:
Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được hay không?
-GV gọi 1,2 HS dự đoán câu trả lời.
-Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào?
2.Thí nghiệm.
Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi.
-Phát dụng cụ TN cho HS.
-Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b, mục 2.
-GV theo dõi, nhắc nhở HS điều chỉnh lực kế về vạch số không, cách cầm lực kế để đo lực chính xác.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả TN , dựa vào kết quả TN của nhóm mình trả lời câu hỏi C1.
-Thống nhất kết quả, nhận xét của các nhóm.
3.Rút ra kết luận.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 hoàn thành kết luận.
-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp hoàn thành kết luận, ghi vở. Lưu ý từ “ít nhất bằng” bao hàm cả trường hợp “lớn hơn”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3: Nêu những khó khăn khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng như hình 13.2.
-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời.
-Trong thực tế để khắc phục những khó khăn đó người ta thường làm thế nào?
→Chuyển ý:
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
-HS dự đoán câu trả lời.
-Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm.
-Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN.
-HS tiến hành TN theo nhóm.
-Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo cáo TN.
-Dựa vào kết quả của nhóm mình trả lời câu hỏi C1.
-Cá nhân HS tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành kết luận, ghi vở:
Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
-Cá nhân HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi C3, tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
-HS nêu cách khắc phục khó khăn trong thực tế.
*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.(7 phút)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần II trả lời câu hỏi:
+Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng trong thực tế?
+Nêu thí dụ về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản.
II. Các máy cơ đơn giản.
-HS đọc sách và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV.
-Ghi vở: 3 loại máy cơ đơn giản thường dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
*H. Đ. 4: VẬN DỤNG (15 phút)
-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr43.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ.
-Vận dụng làm câu hỏi C4, C5, C6 và bài tập 13.1 (SBT).
-Đọc phần ghi nhớ, đặt câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ, trả lời trên lớp nếu GV yêu cầu.
-Cá nhân HS vận dụng để hoàn thành câu hỏi C4, C5, C6 và bài tập 13.1.
C4: a, dễ dàng.
b. máy cơ đơn giản.
C5: Không, vì tổng các lực kéo của cả bốn người là 400N x 4 = 1600N < trọng lượng của ống bêtông (2000N)
C6: Bơm nước bằng tay, ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ của trường để kéo cờ lên,
Bài 13.1.D. F=200N.
4. Củng cố:
yêu cầu học sinh nhắc lại kến thức bài học 
5. Hướng dẫn về nhà
-Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
-Làm bài tập 13.2 đến 13.4 (SBT)
Tuần 15
Tiết 15
Ngày soạn:15/11/2010
Ngày giảng:
Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
 A.MỤC TIÊU:
* Kiến thức.
+ Nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
+Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
* Kỹ năng.
+Sử dụng lực kế.
+Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
* Thái độ: 
Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
 B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
* Giáo viên:
+ 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.
+ 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (hoặc xe lăn có trọng lượng tương đương).
+Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao (có thể thay đổi độ cao và độ dài mặt phẳng nghiêng).
* Học sinh: 
Học bài cũ ở nhà
2. Phương pháp: Thực nghiệm, Vấn dáp, hoạt động nhóm
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Tổ chức:
Sĩ số lớp: 6A./.
Sĩ số lớp: 6B./.
2: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu học sinh trả lời phần ghi nhớ bài 13
3. Bài mới
H. Đ. 1: TỔ CHỨC, KIỂM TRA, TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút)
 1.Kiểm tra:
-HS1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
GV treo hình 13.2 lên góc bảng và nêu câu hỏi.
-HS2: Nếu lực kéo của mỗi người trong hình vẽ 13.2 là 450N thì những người này có kéo được ống bê tông lên không? Vì sao?
Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng hình 13.2 (GV ghi nhanh ý kiến trả lời của HS lên góc bảng.
 2. Tổ chức tình huống học tập.
-GV treo hình vẽ 14.1 bên cạnh hình vẽ 13.2 và nêu câu hỏi:
+Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên.
+Hãy tìm hiểu xem những người trong hình vẽ 14.1 đã khắc phục được những khó khăn so với kéo vật bằng cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở hình 13.2 như thế nào?
(GV ghi nhanh một số ý kiến của HS lên góc bảng và bổ sung→Chốt lại trên bảng)
 ĐVĐ: -Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
-Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
-2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu, các HS khác chú ý nghe để nêu nhận xét của mình về câu trả lời của bạn.
Hình 13.2 SGK
Hình 14.1 SGK
+Tư thế đứng dễ ngã.
+Không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể.
+Cần lực lớn.
+Tư thế đứng chắc chắn hơn.
+Kết hợp được một phần lực của cơ thể.
+Cần lực bé hơn.
1. Đặt vấn đề.
-Dùng tấm ván làm mặt phẳng ngiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên.
Độ nghiêng của tấm ván
Tấm ván
*H. Đ. 2: HỌC SINH LÀM TN ( 15 phút)
-GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ TN theo hình 14.2.
-Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
-Hướng dẫn HS cách đo.
-Phát dụng cụ, phiếu học tập cho các nhóm. Yêu cầu HS làm TN theo đúng các bước, ghi kết quả TN vào phiếu học tập bảng 14.1.
-GV theo dõi uốn nắn HS cách cầm lực kế song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. GV hướng dẫn cách lắp mặt phẳng nghiêng lần đo bước 2, còn ở bước 3, 4 HS tự tìm cách lắp đặt mặt phẳng nghiêng.
-Sau khi các nhóm làm xong TN, yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả TN, GV ghi kết quả tóm tắt của các nhóm vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn.
TN
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng vật
Cường độ của lực kéo vật
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Lần 1
Độ nghiêng lớn l1=
Lần2
Độ nghiêng nhỏ l2=
Lần 3
Độ nghiêng vừa l3=
2. Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị: (SGK).
b) Tiến hành đo:
+Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.
+Bước 2: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng lớn).
+Bước 3: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng vừa).
+Bước 4: Đo lực kéo F2 (ở độ nghiêng nhỏ).
-Kết quả thí nghiệm:
Bảng 14.1.Kết quả thí nghiệm.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật:
P=F1
Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1=...
F2=...N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2=...N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2=...
C2: Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
+Phương án 1: Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
+Phương án 2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
+Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
 *H. Đ. 3: RÚT RA KẾT LUẬN TỪ KẾT QUẢ TN (10 phút)
-Yêu cầu HS quan sát kỹ bảng kết quả TN của toàn lớp và dựa vào đó để trả lời 2 vấn đề đặt ra ở đầu bài.
-Hướng dẫn thảo luận trên lớp để rút ra kết luận chung, yêu cầu HS ghi vở.
-Để khắc sâu phần kết luận GV hỏi thêm: Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào?
-HS làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả TN toàn lớp trả lời 2 vấn đề đặt ra ở đầu bài.
-Tham gia phát biểu ý kiến trên lớp, rút ra kết luận chung, ghi vở:
+Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật 
+Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
-Ghi nhớ hai kết luận này tại lớp.
*H. Đ. 4: VẬN DỤNG (10 phút)
-Phát phiếu bài tập cho từng HS.
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập trong phiếu bài tập.
-Sau khoảng 7 phút, yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chữa và chấm bài cho nhau.
-Gọi 1, 2 em trình bày bài của mình trước lớp. GV sửa chữa và cho điểm tại lớp. Yêu cầu HS khác tự chữa vào bài nếu sai, thiếu.
-Cá nhân HS hoàn thành phiếu bài tập.
-Từng đôi chấm và chữa bài của nhau.
-1,2 em trình bày bài trước lớp.
-HS khác sửa chữa sai nếu sai.
4. Củng cố:
Giáo viên nhắc lại kiến thức cần năm cho học sinh
5. Hướng dẫn về nhà:
-Lấy 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống.
-Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an li 6 tuan 1 toi tuan 15.doc