A – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh biết :
- Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nước . Biết cách xác định thể tích vật rắn bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng :
- Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ , bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước.
3. Thái độ :
Rèn luyện thái độ trung thực, cẩn thận, biết hợp tác tập thể trong khi thực hiện nhiệm vụ nhóm.
Rèn luyện niềm yêu thích môn học.
B – Chuẩn bị:
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước Ngày soạn : 07 / 09 / 2009 Ngày dạy : 08 / 09 / 2009 A – Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết : - Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích vật rắn không thấm nước . Biết cách xác định thể tích vật rắn bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Kĩ năng : - Biết sử dụng các dụng cụ đo ( bình chia độ , bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước. 3. Thái độ : Rèn luyện thái độ trung thực, cẩn thận, biết hợp tác tập thể trong khi thực hiện nhiệm vụ nhóm. Rèn luyện niềm yêu thích môn học. B – Chuẩn bị: Với các nhóm : 2 đến 3 loại bình chia độ, cốc thuỷ tinh, vật rắn không thấm nước., dây buộc. Cả lớp : xô đựng nước. Bảng kết quả đo thể tích vật rắn không thấm nước. Vật cần đo thể tích Dụng cụ đo Thể tích ước lượng ( cm3) Thể tích đo được ( cm3) GHĐ ĐCNN C – Tổ chức hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ) GV nêu câu hỏi đề nghị HS trả lời các câu hỏi : - Đơn vị đo thể tích thường dùng của Việt Nam là gì ? - Nêu quy tắc đo thể tích? 3. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Giới thiệu- tạo tình huống học tập ( 3 phút ) - Làm thế nào để biết chính xác thể tích của cái đinh ốc và của hòn đá? - Để trả lời các câu hỏi của đề bài ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Trả lời các câu hỏi của GV theo kinh nghiệm của bản thân. Hoạt động 2: cách đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước ( 10 phút ) Giới thiệu vật cần đo ( đá , đinh ốc) là một vật rán không thấm nước. Xét hai trường hợp : Vật bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4.3 SGK và trả lời cau C2. Học sinh qua sát và trả Lời câu hỏi C1 : Thể tích nước : 150cm3, thể tích nước và đá : 200cm3 và Thể tích đá : 200 – 150 = 50 cm3. Học sinh quan sát hình 4.3 SGK và trả lời câu C2. Nêu cách làm,, I – Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : 1. Dùng bình chia độ: Thể tích đá : 200- 150 = 50 cm3 2. Dùng bình tràn: Thể tích đá = 80 cm3. Hoạt động 3: Rút ra kết luận ( 5 phút ) - GV yêu cầu HS thực hiện câu C3. GV chốt lại từ sao cho đúng. - HS tìm từ trong khung gắn cho các số trong chỗ trống của kết luận. 3. Rút ra kết lụân: 1- thả chìm 2- dâng lên 3- Thả 4- tràn ra Hoạt động 4 :Thực hành đo thể tích vật rắn (10 phút ) - Yêu cầu học sinh kẻ bảng kết quả đo vào vở. Quan sát thao tác thực hành các nhóm --> đánh giá nhận xét các quá trình làm việc của từng nhóm. - HS quan sát và nhận biết từng loại dụng cụ đo.. - Học sinh thảo luận nhóm để hình thành cách đo. - HS tiến hành đo và đọc kết quả đo. Ghi kết quả đo vào bảng đo.. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C4..nêu nhận xét. II. thực hành đo : Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố ( phút ) - Hướng dẫn học sinh cách thực hiện các câu hỏi phần vận dụng. - Dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? Nếu là chất rắn không thấm nước có hình dang bất kì sẽ đo thể tích bằng cách nào ? Xét trường hợp bỏ vật không lọt bình chia độ? -HS thực hiện C5, C6 theo nhóm. Nêu nhận xét. - Làm bài tập 4.1, 4.2 SBT. Thảo luận chung. - HS trả lời và hoàn thành ghi nhớ vào vở . Đọc phần có thể em chưa biết Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước và chìm trong nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. D – Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút ) - GV nêu câu hỏi : Trình bày các bước để đo thể tích? Đơn vị chính để đo thể tích là gì ? Chọn dụng cụ đo như thế nào để đo được thể tích vật rắn không thấm nước. HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi của GV - GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ SGK. - GV yêu cầu HS đọc mục Có thể em chưa biết? - GV yêu cầu học sinh làm bài tập về nhà trong SBT.
Tài liệu đính kèm: