Kiến thức:
- Nhận biết được 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
- Sử dụng được ròng rọc trong những công việc thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Làm được thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng
- Vận dụng để làm được các bài tập đơn giản
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: +Hình 16.1, 16.2; Bảng 16.1
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+ 1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên
+ 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N ( có thể thay bằng túi cát có khối lượng tương đương )
Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày giảng: 11/1/10 Tiết 20. ròng rọc I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng - Sử dụng được ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2. Kỹ năng: - Làm được thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng - Vận dụng để làm được các bài tập đơn giản 3. Thái độ: - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II/ Đồ dùng dạy học: - GV: +Hình 16.1, 16.2; Bảng 16.1 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS + 1 lực kế có GHĐ từ 2N trở lên + 1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N ( có thể thay bằng túi cát có khối lượng tương đương ) + 1 Ròng rọc cố định ( kèm theo giá đỡ của đòn bẩy ) + 1 ròng rọc động ( kèm theo giá đỡ của đòn bẩy ) + Dây vắt qua ròng rọc - HS: Kẻ bảng 16.1 III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát - Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tổ chức dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5phút ) - Mục tiêu: HS thấy được khi dùng ròng rọc sẽ có lợi như thế nào - Tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát hình 16.1 và đưa ra nhận xét 3. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc ( 10 phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được hai loại ròng rọc cơ bản - Đồ dùng: Hình vẽ 16.2 - Tiến hành: - GV treo hình 16.2 ( a , b lên bảng ) - GV mắc 1 bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định lên bàn - Yêu cầu HS đọc sách mục I - GV giới thiệu chung về ròng rọc 1 bánh xe có rãnh, quay quanh 1 trục, có móc treo ? Theo em như thế nào là ròng rọc cố định, ròng rọc động - HS quan sát - HS nghiên cứu SGK - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV I. Tìm hiểu về ròng rọc. C1 : + Ròng rọc cố định : khi kéo dây bánh xe quay xung quanh trục cố định . + Ròng rọc động : khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó . 4. HĐ2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dể dàng hơn như thế nào ( 18phút ) - Mục tiêu: Nhận biết được 2 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng - Đồ dùng: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N , 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc - Tiến hành: - Ta xét 2 yếu tố của lực kéo vật ở ròng rọc : + Hướng của lực . + Cường độ của lực . - GV Tổ chức HS hoạt động nhóm nêu phương án kiểm tra và đồ dùng cần thiết để làm thí nghiệm .. - GV hướng dẫn HS cách lắp thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm . - GV tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận . - Yêu cầu đại diện các nhóm trìh bày kết quả thí nghiệm . - Dựa vào kết quả thí nghiệm của nhóm để làm C3 và rút ra nhận xét . - GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm C4 - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm - Gọi HS trả lời - GV nhận xét - HS lắng nghe - HS thảo luận trong nhóm đề ra phương án kiểm tra, chọn dụng cụ cần thiết - Các nhóm cử đại diện trình bày phương án thí nghiệm . - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành theo sự hướng dẫn của GV. - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm câu C2. - Cử đại diện tình bày nhận xét của nhóm ,các nhóm khác bổ sung nếu cần . - Quan sát bảng phụ và làm C4 - Cá nhân HS chọn từ thích hợp hoàn thành câu C4 . - HS trả lời - HS ghi vở kết luận . II. Ròng rọc giúp con ngời làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm: a, Chuẩn bị ( SGK - 51 ) b, Tiến hành đo: C2 : 2. nhận xét: C3 : a, chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định là khác nhau( ngợc nhau) .Độ lớn của 2 lực này như nhau . b, chiều của lực kéo vật lên trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động là không thay đổi . Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3, Rút ra kết luận: C4 : a, Cố định b, Động 5. HĐ3: Củng cố - vận dụng ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào trả lời các câu C5, C6, C7 - Tiến hành: - Yêu cầu HS trả lời C5 ,C6 ? Nêu những thí dụ về ròng rọc ? Dùng ròng rọc có lợi gì ( ròng rọc động, ròng rọc cố định ) - Yêu cầu HS trả lời C7 ? Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con ngời làm việc dễ dàng hơn như thế nào - GV giới thiệu về pa lăng nêu tác dụng của pa lăng - Hướng dẫn HS “đọc phần có thể em cha biết “ => dùng pa lăng Hình 16.7 có lợi gì ? - HS làm bài theo yêu cầu của GV - ròng rọc dùng để kéo nước - Dùng ròng rọc cố định được lợi về hướng - Dùng ròng rọc động được lợi về lực - HS nghiên cứu trả lời C7 - HS trả lời - HS lắng nghe - Đọc phần " có thể em chưa biết " nêu được tác dụng của pa lăng III. Vận dụng: C5 : ròng rọc dùng để kéo nước, kéo vữa ... C6 : + Dùng ròng rọc cố định được lợi về hớng . + Dùng ròng rọc động được lợi về lực . C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa đợc lợi về độ lớn , vừa đợc lợi về hớng của lực kéo 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc - Làm bài tập 16.1 đến 16.4 (SBT - 21)
Tài liệu đính kèm: