I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được kái niệm, đơn vị, ý nghĩa của Khối lượng riêng.
- vận dụng được công thức tính khối lượng riêng: để giải các bài tập cơ bản:
- Tính Khối lượng của vật theo khối lượng riêng
- Tính thể tích của vật khi biết khối lượng và khối lượng riêng
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Kiểm tra bài cũ:
Tiết 12_Bài 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kái niệm, đơn vị, ý nghĩa của Khối lượng riêng. - vận dụng được công thức tính khối lượng riêng: để giải các bài tập cơ bản: - Tính Khối lượng của vật theo khối lượng riêng - Tính thể tích của vật khi biết khối lượng và khối lượng riêng II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 10.4? Đo thể tích bằng dụng cụ gì? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Bài mới: ĐVĐ(SGK) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu KLR; xây dựng công thức tính khối lượng theo KLR C1? - Cho HS đọc thông tin trong SGK, lựa chọn phương án để xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ - GV gợi ý để Hs xử lí số liệu - GV: 1m3 sắt thì có KL là 7800kg => 7800kg/m3 gọi là KLR của sắt Vậy KLR của một chất là gì? GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của một số chất trong SGK. CH: Qua bảng KLR của một số chất , em có nhận xét gì? - GV hướng dẫn HS giải thích ý nghĩ các số liệu trong bảng: Ví dụ: KLR của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa cứ 1m3 sắt thì có KL là 7800kg C2? - GV: Gợi ý cho HS: 1m3 đá có khối lượng là m = ? 0,5 m3 đá có khối lượng là m = ? C3? ( dựa vào C2 trả lời C3) ? Muốn biết khối lượng của một vật có nhất thiết phải cân không ? ? Vậy không cần cân ta phải làm thế nào? - C1:B + V = 1dm3 m = 7,8 kg. + V = 1m3 =1000dm3 m = 7800 kg. + V = 0,9 m3 m = (7800.0,9):1 = 7020 kg. TL: cùng một thể tích V=1m3, các chất khác nhau thì KLR khác nhau C2 : 1m3 đá m=2600kg 0,5m3 đá m=1300kg TL: muốn biết khối lượng của một vật không nhất thiết phải cân -TL: ta dựa vào KLR và thể tích vật I. Khối lượng riêng.Tính KL của một vật theo KLR 1. Khối lượng riêng. - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D) - Đơn vị của KLR là Kg/m3. 2. Bảng KLR của một số chất. (SGK). 3. Tính khối lượng của một vật theo KLR Công thức tính khối lượng của một vật theo KLR: m = V. D Trong đó: D: là KLR (kg/m3). m là khối lượng (kg) V là: thể tích (m3). C2: mđá = 0,5m3. 2600kg/m3 mđá = 1300kg. C3: m = V. D Hoạt động 2: Bµi tËp vËn dông. C6 ? Lưu ý Hs tóm tắt đề, đổi đơn vị phù hợp. BT11.2/SBT? Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. tính KLR của sũa trong hộp theo đơn vị kg/m3 BT1: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3. BT2 Tính trọng lượng của thanh sắt có thể tích 100cm3? Biết KLR của sắt là 7800kg/m3 * Hướng dẫn BT2: * HS giải bài tậpC6 * 1 HS lên bảng giải BT11.2, các HS còn lại tự giải vào vở ghi. * BT1 Tóm tắt V nước=2 lít = 0,002m3 V dầu hỏa= 3 lít=0,003m3 D nước=1000kg/m3 D dầu hỏa= 800kg/m3 m nước= ? m dầu hỏa= ? Giải khối lượng của 2lít nước: m=D.V= 1000.0,002=2kg khối lượng của 3 lít dầu hỏa: m=D.V= 800.0,003=2,4 kg * HS giải BT2 Tóm tắt V=100cm3=0,000400m3 D=7800kg/m3 P=? Giải Khối lượng của thanh sắt là m= D.V= 7800. 0,000400=3,12kg Trọng lượng của thanh sắt là P= 10.m=10.3,12= 31,2N 4. Bài tập vận dụng *C6: Tóm tắt V=40dm3=0,04m3 Dsắt=7800kg/m3 m=? P=? Giải -Khối lượng của thỏi sắt là: m.=V.D=0,04.7800 =312(kg) -Trọng lượng của thỏi sắt là: P=10m=10.312 =3120(N) * 11.2 Tóm tắt m= 397g=0,397kg V=320m3=0,000320m3 D=?(kg/m3) Giải KLR của sữa là D= m:V= 0,397:0,000320= 1240,6kg/m3 * BT1 Tóm tắt V nước=2 lít = 0,002m3 V dầu hỏa= 3 lít=0,003m3 D nước=1000kg/m3 D dầu hỏa= 800kg/m3 m nước= ? m dầu hỏa= ? Giải khối lượng của 2lít nước: m=D.V= 1000.0,002=2kg khối lượng của 3 lít dầu hỏa: m=D.V= 800.0,003=2,4 kg Hoạt động 3:củng cố, Hướng dẫn về nhà Củng cố: ? KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhôm là 2700kg/m3 nghĩa là gì? ? CT? ? Đơn vị? Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm BT trong SBT - Chuẩn bị trước mục II Trọng lượng riêng- bài 11 - Khối lượng của một mét khối một chất gọi là KLR của chất đó - Nghĩa là: 1m3 nhôm có khối lượng 2700kg - D=m/V. - kg/m3 Ghi nhớ: - KLR của một chất được xác định bởi khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó: D=m/V. - Đơn vị KLR là kg/m3. Tiết 13 - Bài 11 TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức . - Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. - Vận dụng công thức để giải bài tập cơ bản 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Rèn có thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: một số bài tập vận dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Kiểm tra bài cũ: - KLR là gì? - Công thức tính khối lượng riêng? Đơn vị khối lượng riêng? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu hỏi : - TLR là gì? -TLR có đơn vị đo là gì? -Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4? -Yêu cầu học sinh đưa ra công thức tính P và V từ công thức trên? Hướng dẫn HS tìm công thức liên hệ giữa TLR và KLR -Thông báo gợi ý: m = D. V d = P / V - TLR của một chất là trọng lượng của một mét khối chất đó - TLR có đơn vị đo là N/m3 -Điền từ thích hợp vào chỗ trống ở C4 -Đưa ra công thức tính P và V P=d.V , V=P/d d=P/V d =10.m/V =10. D II. Trọng lượng riêng 1. Định nghĩa Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là TLR của chất đó. 2. Đơn vị : N/m3. 3.Công thức tính TLR d=P/V Trong đó: d là TLR (N/m3) P là trọng lượng (N). V là thể tích (m3). 4. Công thức liên hệ giữa KLR và TLR d = 10 D Hoạt động 2: Bµi tËp vËn dông. - C7. y/cấu hs về nhà thực hiện câu C7 * Yêu cầu HS Giải bài tập trong sách bài tập. * Hướng dẫn HS giải BT - 11.3/SBT Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg a. tính thể tích của một tấn cát b. tính trọng lượng của một đống cát 3m3 - BT: Một khối nhôm có thể tích 60dm3. khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. a. Tính khối lượng của khối nhôm b.Tính trọng lượng riêng của nhôm theo trọng lượng và thể tích - Trả lời câu hỏi C6 * Giải bài tập Tóm tắt V=60dm3=0,060 m3 D=2700kg/m3 a. m=? b..d=? Giải Khối lượng của khối nhôm: m= D.V= 2700.0,060=162kg Trọng lượng riêng của nhôm: d=P/V=10.m/V=1620/0,060= 27000N/m3 III. Vận dụng BT11.3/SBT Tóm tắt V=10lit=0.010m3 m1= 15kg V=?, m2= 1 tấn=1000kg B. P=?; V=3m3 Giải KLR của cát là: D=m/V=15:0,01=1500kg/m3 Thể tích một tấn cát V=m:D=1000:1500=0,667m3 Trong lượng của đống cát 3m3 P=d.V=10.D.V=10.1500.3= 45000N Bài tập Tóm tắt V=60dm3=0,060 m3 D=2700kg/m3 a. m=? b..d=? Giải Khối lượng của khối nhôm: m= D.V= 2700.0,060=162kg Trọng lượng riêng của nhôm: d=P/V=10.m/V=1620/0,060=27000n?m3 Hoạt động 3:Củng cố, Hướng dẫn về nhà - TLR của một chất là gì? - Đơn vị TLR? - Công thức liên hệ giữa d và D? Hướng dẫn về nhà Học thuộc nội dung ghi nhớ Làm BT trong SBT Xem trước bài 12. mỗi HS chuẩn bị một mẫu báo cáo TH theo mẫu trang 40(SGK) trả lời trước các câu hỏi ở mục 4,5. - Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là TLR của chất đó. - N/m3. - d = 10. D Ghi nhớ: (SGK)
Tài liệu đính kèm: