) Kiến thức: -H/S biết xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo.
2) Kỹ năng : + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
*Mỗi nhóm học sinh - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em. Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “ Kết quả đo độ dài”
* Giáo viên: Thước thẳng , thước dây
HỌC KÌ I TuầnI: Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 1: Bài1: ĐO ĐỘ DÀI A. Mục tiêu bài dạy: 1) Kiến thức: -H/S biết xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của dụng cụ đo. 2) Kỹ năng : + Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.Đo độ dài trong một số tình huống thông thường.Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3) Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. B. Chuẩn bị của GV và HS: *Mỗi nhóm học sinh - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em. Chép sẵn ra giấy bảng 1.1 “ Kết quả đo độ dài” * Giáo viên: Thước thẳng , thước dây C. Các hoạt động dạy học : HĐ1 : Giới thiệu bài học(5’) - GV : Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 6, và các yêu cầu của bộ môn. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2:Tổ chức tình huống học tập(5') - Yêu cấu HS mở SGK trang 5 . Cùng trao đổi xem trong chương 1 cần nghiên cứu những vấn đề gì. - Yêu cầu HS quan sàt trang vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. ? Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì ? Hãy nêu phương án giải quyết GV: Đơn vị đo , dụng cụ đo độ dài là gì. Bài học hôm giúp ta trả lời câu hỏi này. - Đọc tài liệu. - Đại diện HS nêu các vấn đề cần nghiên cứu. - Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2 chị em - Làm thế nào để đo chính xác độ dài đoạn dây. - Phải thống nhật đơn vị đo, cách đo , cách đọc kết quả, dụng cụ đo HĐ3: Ôn lại và ước lượng độ dài của một đơn vị đo độ dài. (12') ? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì. Ký hiệu ? Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là gì ? Mỗi đơn vị liền kế hơn kém nhau bao nhiêu lần. GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi C1 GV: Kiểm tra kết quả và nhắc lại trong các đơn vị đo độ dài chính là mét. Vì vậy trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét GV: Giới thiệu thên 1 số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế ( Độ dài của Anh, Trung Quèc ) 1 inh (inch) = 2,54cm 1ft (foot) = 30,48cm 1DÆm = 1,609 km Để đo những kích thước lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị " năm ánh sáng" - Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện theo nhóm bàn. Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện cá nhân. ? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không. I / Đơn vị đo độ dài 1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. * Đơn vị : mét Kí hiệu : m Ngoài racón có : dm, cm, mm, km -Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần C1 : 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2) Ước lượng độ dài C2: - Thực hiện theo nhóm bàn - Đại diện nhóm đọc kết quả -Hoạt động cá nhân tập ước lượng độ dài 1 ngang tay. C3 -Đại diện HS nêu kết quả - Nêu nhận xét 2 cách đo ước lượng và bằng thước. HĐ4: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài(10’) GV: Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài cần đo? Yêu cầu HS quan sát H 1.1 và trả lời câu hỏi C4 - Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và ĐCNN ? GHĐ của thước là gì. ĐCNN của thước là gì. GV: Treo tranh vẽ to của thước và giới thiệu cách xác định ĐCNN, GHĐ của một thước. ? Tự xác định GHĐ cà ĐCNN của thước mà em đang có. - Yêu cầu HS đọc C6 - HS tự làm việc cá nhân. ? Vì sao em lại chọn thước đó - Yêu cấu HS đọc C7 và trả lời GV: Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài vật cần đo giúp ta đo chính xác hơn. II/ Đo độ dài 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: -Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo -HS đọc - nghiên cứu tài liệu. * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất nghi trên thước * ĐCNH của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước C5: Đại diện cá nhân nêu kết quả - Đọc C6 - Đại diện trả lời - Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là 20cm -Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm -Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm -Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu đo nhiều lần kết quả không chính xác -Đọc C7 - Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng. - Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp. HĐ5: Đo độ dài (7') VD: Đo bề dày cuốn sách vật lý 6 mà ĐCNN là 0,5cm thì việc đọc kết quả là không chính xác. ? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì sao? GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào ? Vì sao em lại chọn thước đó. ? Em đã tiến hành đo mấy lần ? Giá trị TB được tính như thế nào 2) Đo độ dài Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn -Hoạt động nhóm và ghi kết quả vào bảng -Chọn thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm -Chọn thước đo ít lần nhất HĐ6: Vận dụng - Củng cố (5') GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1- 2.1 - Yêu cầu HS trình bày - Cho HS khác nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài 1 - 2.2 ? Đơn vị đo độ dài chính là gì. ? GHD và ĐCNN của thước là gì. ? Khi dùng thước đo ta cần chú ý đến điều gì. - Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài - Đại diện trình bầy Bài 1 - 2.1 B. 10dm và 0,5cm Bài 1 - 2.2 B. Thước cuộn có GHĐ 5m vàĐCNN 5mm - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN ta là mét - KHi dùng thước đo ta cần chú ý tới GHĐ và ĐCNH của thước HĐ7: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc trước phần 1 ở bài 2.Bài tập về nhà 1 - 2.3 đến 1 - 2.6(SBT) Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 2: Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp) A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường, theo qui tắc đo. 2. Kỹ năng : - HS phải đo độ dài đúng theo quy trình sau +) Ước lượng chiều dài cần đo. +) Chọn thước đo thích hợp +) Xác định được giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) của thước đo. +) Đặt thước đo đúng. +) Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng. +) Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS: * Mỗi nhóm học sinh: - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 em * Giáo viên: - Thước thẳng , thước dây. - Hình vẽ to H2.1, H2.2, H2.3 C. Tiến trình dạy học: HĐ 1. Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập (8’) *) Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước ? - Làm bài tập 2.5 SBT. *) Tổ chức tình huống học tập. GV: Gọi 2 HS lên bảng đo độ dài của 2 vật thể giống nhau (GV yêu cầu HS tự chọn lây dụng cụ đo để đo). GV: Yêu cầu HS cả lớp cùng quan sát 2 bạn thực hiện GV: Yêu cầu 2 học sinh vừa đo ghi lại kết quả đo lên bảng, sau đó GV gọi 1HS đứng tại chỗ để so sánh kết quả đo của 2 bạn. GV để biết được kết quả đo của hai bạn có chíh xác không va ta đo như thế nào là đúng quy tắc thì hôm nay thầy trò ta sẽ sang bài mới . Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 2: Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn từ câu 1 đến câu 5 GV thu phiếu học tập để kiểm tra hoạt động của các nhóm ? Tại sao em không chọn ngược lại ? Vậy để chọn dụng cụ đo thích hợp ta cần dựa trên cơ sở nào GV: treo hình 2.2 để khẳng định cần đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật GV: Minh họa trường hợp đầu cuối của vật khác với vạch chia cách đọc - cách ghi kết quả GV: Đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua các câu trả lời I. Cách đo độ dài - HS: Thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu học tập - HS: Đại diện nhóm trình bầy C1: C2: Thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề dày cuốn sách vật ký - HS: Nếu dùng thước kẻ đo chiều dài bàn học ta phải đặt nhiều lần KQ không chính xác -HS: Ước lượng gần đùng độ dài cần đo C3 : Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vạch số 0 trùng với đầu kia của vật C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi KQ đo theo vạch chia ngần nhất với đầu kia của vật HĐ3: Hướng dẫn HS rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân trong ít phút - ghi kết quả vào phiếu học tập Hướng dẫn HS thảo luận - thống nhất rồi rút ra kết luận GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận sau khi đã điền đầy đủ ? Tóm lại để đo độ dài của một vật cần qua những bước nào GV: Chốt lại cách đo độ dài - HS: Hoạt động cá nhân - HS: Đại diện cá nhân trình bầy * Rút ra kết luận C6: (1) độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc (7) Gần nhất *Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp *Đặt thước và mắt nhìn đúng cách * Đọc , ghi kết quả đo đúng qui định HĐ 4: Vận dụng - Củng cố(10') GV: Đưa nội dung câu C7 GV: Cho HS nhận xét và chốt lại - yêu cầu HS đọc C8 - Suy nghĩ và trả lời GV: Đưa nội dung câu hỏi C9 GV: Cho 1 HS lên bảng điền kết quả GV: Chốt lại kiến thức cơ bản GV: Đưa bài tập 1 - 2.7 GV: Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết - HS: Đọc và tìm hiểu nội dung câu C7 - Đại diện HS trả lời C7: Đặt mắt theo hình C - Đọc câu C8 và tìm hiểu yêu cầu của bài - Đại diện trả lời C8: Đặt mắt theo hình C - Đọc C9 Quan sát trả lời - Suy nghĩ trả lời Bài 1 - 2.7 B. 50 dm - Đọc thông tin có thể em chưa biết HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc trước bài đo thể tích chất lỏng - BTVN 1 - 2.8 đén 1 - 2.10 Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 3: Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG A. Mục tiêu : Qua bài này HS cần: 1. Kiến thức : - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. 2. Kỹ năng : - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học B. Chuẩn bị của GV và HS: - 1 xô đựng nước. - Bình 1( đựng đầy nước chưa biết dung tích) - Bình 2( đựng một ít nước) - 1 Bình chia độ. - 1 vài ca đong. C. Các hoạt động dạy học. HĐ1. Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ : HS1 : -Nêu các bước đo chiều dài của một vật?Lam bài tập 1-2.7SBT * Tổ chức tình huống học tập : - GV: Yêu cầu HS mở SGK - T 12 quan sát hình vẽ - GV: làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước... bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi trên Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh H§2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (6’) GV: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích không gian ? Đơn vị đo thể tích là gì GV: Giới thiệu đơn vị đo thể tích - Yêu cầu HS đọc và làm ? 2 ? Trong đơn vị đo thể tích mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần. I.Đơn vị đo thể tích - HS: Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít ... ngày soạn: Ngày dạy : . SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( Tiếp) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. - Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Biết tiến hành TN kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Sử dụng nhiệt kế . - Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể.sang thể 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập. B. Chuẩn bị: - Các nhóm: + Hai cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước có pha màu. + Nước đá đập nhỏ. + Nhiệt kế. + Khăn lau khô. - Cả lớp : + Một cốc thuỷ tinh. + Một cái đĩa đậy được trên cốc. + Một phích nước nóng. C. Tổ chức tiến hành dạy học: Trợ giúp của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra việc làm TN kiểm tra ở bài trước ( 8p): - GV chỉ định 1 hoặc 2 học sinh giới thiệu kế hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng, nêu nhận xét, kết luận chung để cả lớp thảo luận. Giáo viên nhận xét, khuyến khích việc thực hiện TN của HS ở nhà. HĐ2: Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ ( 8p): - GV làm TN: đổ nước nóng vào cốc. Cho HS quan sát thấy hơi nước bốc lên. Dùng đĩa khô ( cho HS quan sát, sờ thấy trước khi đậy) đậy vào cốc nước. - Một lát sau nhấc đĩa lên, cho HS quan sát mặt đĩa, nêu nhận xét. - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi. - Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi, ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng cách tăng nhiệt độ chất lỏng. Vậy muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ, ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Chuyển ý: Để khẳng định được có phải khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và dễ quan sát hơn hiện tượng hơi ngưng tụ không ta tiến hành TN. HĐ3: Làm TN kiểm tra dự đoán ( 17p): - ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không? - GV gợi ý các phương án TN kiểm tra => ĐVĐ: trên lớp chúng ta tiến hành TN kiểm tra dự đoán theo hướng dẫn phần b, các phương án khác các em có thể tự làm ở nhà. - Với các đồ dùng TN chia chi các nhóm, GV hướng dẫn HS bố trí TN và tiến hành TN. - Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 => Để rút ra kết luận. HĐ4: Ghi nhớ, Vận dụng ( 10p): - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, - GV: Gọi HS khác nhắc lại. - GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp các câu hỏi C6, C7, C8 - Hướng dẫn HS trả lời bài tập 26 – 27.3 ; 26- 27.4 - Cá nhân HS trình bày kế hoạch TN. - Tham gia thảo luận trên lớp để ghi nhận kết luận chung. - HS quan sát TN để rút ra nhận xét: - Ghi vở: Bay hơi Hơi Lỏng Ngưng tụ - HS tham gia dự đoán => Nêu dự đoán của mình. - HS có thể thảo luận phương án Tn theo nhóm. - HS đọc phần b) TN kiểm tra. Bố trí và tiến hành TN theo hướng dẫn của GV. - HS theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng xảy ra ở mặt ngoài hai cốc TN để trả lời câu hỏi trong SGK. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. - Thảo luận trong nhóm, sau đó thảo luận trên lớp dưới sự điều khiển của GV => đi đến kết luận. - Ghi vở kết luận: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ dàng quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ. - Ghi nhớ kết luận chung toàn bài, ghi vở. - Thảo luận trên lớp các câu hỏi C6, C7, C8 và làm bài tập 26 – 27.3 ; 26 – 27.4. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, - HS khác nhắc lại. HĐ5: Hướng dẫn về nhà ( 2p): - Vạch kế hoạch làm TN kiểm tra dự đoán đặc điểm của sự ngưng tụ, ghi vở. - Bài tập 26 – 27.5, 26 – 27. - Chép bảng 28.1 SGK vào một trang của vở ghi. - Một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS. Tuần 34: Tiết 33: ngày soạn: Ngày dạy : SỰ SÔI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng: - Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các giữ kiện thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. 3. Thái độ: - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. B. Chuẩn bị - GV: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ tinh ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ. - HS: - 1 HS chép bảng 28.1 SGK vào trong vở ghi, 1 tờ giấy kẻ ô vuông. C. Tổ chức hoạt động Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tạo tình huống học tập .(5’) * Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. * Tạo tình huống học tập: GV: yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong SGK - Tạo tình huống: + Gọi HS đọc mẩu hội thoại ? Nêu dự đoán? Để biết được ai đúng ai sai ta học bài hôm nay ĐVĐ tiến hành thí nghiệm , kiểm tra đúng sai Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi(20p) GV: Nêu mục đích thí nghiệm? - Yêu cầu HS quan sát H28.1 SGK ? Nêu dụng cụ thí nghiệm GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H28.1 SGK - Đổ 1cm3 nước vào bình cầu, điều kiện nhiệt kế không chạm đáy. - Lưu ý: HS theo dõi hiện tượng để trả lời 5 câu hỏi mục II. - Khi nhiệt độ nước = 40oC bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ. - Nhắc HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. GV: hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, ghi nhận xét mô tả thí nghiệm. - Nếu nước ở nhiệt độ chưa đến 100oC GV giải thích lý do cho HS. I. Thí nghiệm về sự sôi - HS: quan sát và nêu dụng cụ thí nghiệm HS: đọc 5 câu hỏi ở mục II. Để xác định mục đích làm thí nghiệm. - Cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau 1 phút. - HS: thảo luận nhóm ® nhận xét về hiện tượng. Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ theo thời gian khi đun nước.(15p) GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? ? Nước sôi ở nhiệt độ nào? - Thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? - HS vẽ đường biểu diễn vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn. Hoạt động 4: Củng cố (4p) - Bài hôm nay cần ghi nhớ những kiến thức nào? - Nêu kiến thức cần ghi nhớ HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ , Áp dụng giải thích một số hiện tượng thực tế - Về nhà làm các bài tập 26.27 (SBT) Tuần 35: Tiết 34: ngày soạn: Ngày dạy : TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC A. Mục tiêu: - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương IV, kiến thức học kỳ 2. - Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiến thức học kỳ II. - Phát huy tính tích cực tự giác của HS. B. Chuẩn bị - GV: giáo án + bảng phụ - HS: ôn tập C. Tổ chức dạy học của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra (kết hợp trong bài mới) 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò GV: yêu cầu HS nêu các câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi C1®C9/SGK - Trong các chất rắn - lỏng - khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất? - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào y tế nào? - ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng, cho dù tiếp tục đun vẫn không tăng ở nhiệt độ nào? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ có đặc điểm gì? Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi(10p) I, HS: thảo luận trả lời C1®C9 C1: thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt chất rắn ít nhất C4: C5: Sự nóng chảy Sự bay hơi Thể rắn Thể lỏng Thể khí Sự đông đặc Sự ngưng tụ C6, C7, C8, C9 - Yêu cầu HS nghiên cứu câu 1® 3 thảo luận để tìm câu trả lời đúng. GV: bảng phụ 30.1 - Quan sát bảng 30.1 - trả lời câu hỏi a®d GV: Nêu câu 5 ai đúng ai sai GV: Đưa bảng 30.3 HS quan sát trả lời câu 6 Hoạt động 2: Vận dụng(12p) II. Vận dụng HS: thảo luận trả lời 1. C 2. Nhiệt kế C 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống. ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. HS: thảo luận 4. a, sắt b, rượu c, vì ở nhiệt độ rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d, các câu trả lời thuộc vào nhiệt độ lớp học 5. Bình đúng 6. a, BC - nóng chảy DE - quá trình sôi b, AB - thể rắn CD - thể lỏng và thể hơi Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ(7p) 1.Nóng chảy 2.Bay hơi 3.Gió 4.Tốc độ 3.Mặt thoáng 6.Đông đặc 7. Tốc độ Hãy đọc nhiệt độ Hoạt động 4: KiÓm tra 15’ C©u1: T¹i sao ®inh vÝt b»ng s¾t cã èc b»ng ®ång bÞ kÑt cã thÓ më ®îc dÔ dµng khi h¬ nãng, cßn ®inh vÝt b»ng ®ång cã èc b»ng s¾t l¹i kh«ng thÓ lµm nh thÕ ®îc? C©u 2: LÊy 2 vÝ dô vÒ sù bay h¬i, 2 vÝ dô vÒ sù ngng tô ë trong ®êi sèng? C©u 3: H·y tÝnh xem 28oC b»ng bao nhiªu ®é F? 950F b»ng bao nhiªu ®é C ? Hoạt động 5: Củng cố hướng dẫn về nhà(1p) - Ôn tập toàn bộ chương - Tiết sau kiểm tra học kỳ II. Tuần 36: ngày soạn: Ngày dạy : KIỂM TRA HỌC KỲ II ( Đề và đáp án phòng GD ra) Tuần 37: Tiết 35: ngày soạn: Ngày dạy : SỰ SÔI A. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng đặc điểm của sự sôi. - Vân dụng các kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. B. Chuẩn bị - Cả lớp: 1 bộ dụng cụ về sự sôi bảng 28.1 đã hoàn thành. - Mõi nhóm: bảng 28.1 vào vở đã hoàn thành. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông. C. Tổ chức dạy học của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống(5p) Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò - GV: bảng phụ 28.1 đã hoàn thành - Dựa vào kết quả thí nghiệm thảo luận trả lời C1®C6 - GV: treo bảng phu 29.1 - Cho biết nhiệt độ sôi nước, đồng, rượu là? - Từ bảng cho biết các chất khác nhau. - Có nhiệt độ sôi như thế nào? Hoạt động 2: Mô tả thí nghiệm về sự sôi(20p) II. Mô tả về sự sôi. HS thảo luận trả lời C1®C6 - Đại diện trả lời - HS quan sát - HS các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. - Nêu yêu cầu câu C7®C9 - Qua bài hãy rút ra kết luận về đặc điểm của sự sôi? GV: Hướng dẫn làm bài tập 28, 29.3 - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? GV: nêu đáp ứng đúng - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết ? Tại sao ninh thức ăn = áp suất nhanh nhừ hơn nồi thường? - Nêu vài ví dụ thực tế. Hoạt động 3: Vận dụng(15p) - Thảo luận trả lời C7®C9 - HS: C7: nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi Hg > nhiệt độ sôi H20, còn nhiệt độ sôi rượu < nhiệt độ sôi H20 C9: AB ® quá trình nóng lên của nước BC ® quá trình sôi của nước. - HS: giải thích - Qua bài cần nắm những kiến thữ nào? - Hoạc thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 28, 29.1®hết Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về nhà(5p) - Ghi nhớ
Tài liệu đính kèm: