1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp.
- Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn.
2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật.
- Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
- Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.
- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.
- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N).
4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P).
Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần. Tuần Tiết Tên bài dạy HỌC KÌ 1 Chương I. CƠ HỌC 1 1 Đo độ dài 2 2 Đo thể tích chất lỏng 3 3 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 4 4 Khối lượng – Đo khối lượng 5 5 Lực – Hai lực cân bằng 6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 7 7 Trọng lực – Đơn vị lực 8 8 Ôn tập 9 9 Kiểm tra 1 tiết 10 10 Lực đàn hồi 11 11 Lực kế - Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng 12 12 Khối lượng riêng – Bài tập 13 13 Trọng lượng riêng - Bài tập 14 14 Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi 15 15 Máy cơ đơn giản 16 16 Mặt phẳng nghiêng 17 17 Ôn tập 18 Kiểm tra học kì I 19 18 Đòn bẩy HỌC KÌ 2 20 19 Ròng rọc 21 20 Ôn tập tổng kết chương I Chương II. NHIỆT HỌC 22 21 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 23 22 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 24 23 Sự nở vì nhiệt của chất khí 25 24 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 26 25 Nhiệt kế - Nhiệt giai 27 26 Ôn tập 28 27 Kiểm tra 1 tiết 29 28 Thực hành: Đo nhiệt độ 30 29 Sự nóng chảy và đông đặc 31 30 Sự nóng chảy và đông đặc 32 31 Sự bay hơi và ngưng tụ 33 32 Sự bay hơi và ngưng tụ 34 33 Sự sôi 35 34 Ôn tập tổng kết chương II 36 Kiểm tra học kì II 37 35 Sự sôi Ngày soạn: 12/8/2011 Ngày giảng: 16/8/2011 CHƯƠNG I: CƠ HỌC. MỤC TIÊU: 1. Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp. - Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn. 2. Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật. - Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. - Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. - So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. - Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là Niutơn (N). 4. Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P). - Biết đo khối lượng của vật bằng cân. - Biết cách xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng lực lớn. Tiết 1: Bài 1. ĐO ĐỘ DÀI. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết cách xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2.Kỹ năng: -Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. -Biết sử dụng thước đo phù hợp với vật cần đo. -Biết đo độ dài của một số vật thông thường. -Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin. B.CHUẨN BỊ: 1. HS: 6 bộ cho 6 nhóm: 1 thước kẻ có ĐCNN là 1 mm, 1 thước dây có ĐCNN là 1 mm, 1 thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm. 1 tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài 1.1. 2. GV: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, Bảng kết quả 1.1. C.PHƯƠNG PHÁP: Thực hành, Đàm thoại D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. *HĐ1: GIỚI THIỆU KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG, ĐVĐ (5 phút). -GV yêu cầu HS đọc tài liệu, SGK/5. -H: Tả lại bức tranh in ở đầu chương? -GV: Chốt lại kiến thức sẽ nghiên cứu trong chương I. - HDHS (theo nhóm bàn) Đo kích thước của mặt bàn học sinh. H: Tại sao kết quả đo của các nhóm không giống nhau? Hãy nêu các phương án giải quyết? *HĐ2: TÌM HIỂU ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút). Phương pháp Nội dung H: Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Kí hiệu? H: So sánh giá trị giữa các đơn vị đo? *Chú ý: Trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét. -GV giới thiệu thêm một vài đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế. Vận dụng: -Yêu cầu HS đánh dấu độ dài một met trên bàn và kiểm tra lại. H: Độ dài gang tay em dài khoảng bao nhiêu cm? -GV sửa lại cách đo của HS sau khi kiểm tra phương pháp đo. H: Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? H: Tại sao trước khi đo độ dài, chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài vật cần đo? I.Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. km, hm, dam, m, dm, cm, mm. -Đơn vị chính là mét, kí hiệu : m. 1m = 10dm; 1m = 100cm. 1cm = 10mm; 1km = 1000m. -Một số đơn vị đo độ dài khác sử dụng trong thực tế: inh, dặm(mile), n.a.s 1 inh =2,54cm. 1 dặm(mile) = 1609m. 1 n.a.s ≈ 9461 tỉ km. 2. Ước lượng độ dài. +Ước lượng 1m chiều dài bàn. Đo bằng thước kiểm tra. +Ước lượng độ dài gang tay. Kiểm tra bằng thước. + Nhận xét: giá trị ước lượng và giá trị đo thường có sự sai lệch không nhiều. - Khi đo độ dài, chúng ta lại thường ước lượng độ dài của vật trước khi đo. *HĐ3: TÌM HIỂU DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI (10 phút). H: Dụng cụ đo độ dài của thợ mộc, học sinh, người bán vải? - GV treo tranh vẽ to thước dài 20cm H: Độ dài lớn nhất ghi trên thước là bao nhiêu? H: Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là bao nhiêu? H: Nêu khái niệm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất? H: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước mà em đang có? H: Chọn thước nào để đo kích thước cuốn sách Vật lí 6? chiều dài của bàn học? -Vì sao ta lại chọn thước đo đó? H: Việc chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài của vật đo có tác dụng gì? (giúp ta đo chính xác) H: Có nên đo chiều dài của sân trường bằng thước ngắn của học sinh không? Tại sao? ( thì phải đo nhiều lần dẫn đến sai số nhiều). II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. C4: +Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn). +HS dùng thước kẻ. +Người bán vải dùng thước thẳng. - Khái niệm: +Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. +Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. C5: ... C6: a) Đo chiều rộng cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. b) Đo chiều dài của cuốn sách Vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. c) Đo chiều dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7: Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo số đo cơ thể của khách hàng. -Khi đo phải ước lượng dộ dài để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp. *HĐ4: VẬN DỤNG ĐO ĐỘ DÀI (15 phút). -Em chọn thước nào? Vì sao? -Cần tiến hành đo mấy lần? - Giá trị trung bình được tính như thế nào? 2. Đo độ dài. Bảng 1.1.Bảng kết quả đo độ dài. Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm). Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em ...cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6. ...mm *HĐ5: CỦNG CỐ-HDVN (5 phút). -Đơn vị đo độ dài chính là gì? -Khi dùng thước đo cần phải chú ý điều gì? HDVN: - Trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7. - Làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.6. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/8/2011 Ngày giảng: 24/8/2011. Tiết 2: Bài 2. ĐO ĐỘ DÀI (tiếp). A.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: - Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. - Củng cố cách ước lượng vật cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả . - Biết tính giá trị trung bình của đo độ dài. 2. Thái độ: Rèn tính trung thực thông qua bản báo cáo kết quả. B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Hình vẽ phóng to 2.1; 2.2; 2.3. Các nhóm (5 bộ): + Thước đo có ĐCNN 0,5cm. + Thước đo có ĐCNN: mm. + Thước cuộn. C. PHƯƠNG PHÁP: Từ số liệu thu thập ở tiết 1 → thảo luận nhóm để rút ra kết luận, vận dụng. D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * ỔN ĐỊNH: * HĐ1: KIỂM TRA (15 phút). -Hãy kể đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị chính? -Đổi đơn vị sau: 1km = ... m; 1m = ... km; 0,5km = ... m; 1m = ... cm; 1mm = ... m; 1m = ... mm; 1cm = ... m. -GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Xác định GHĐ và ĐCNN trên thước kẻ học sinh. *HĐ2 (15 phút). Thảo luận về cách đo độ dài. - HD HS hoạt động theo nhóm và thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5. - Chú ý: Trên cơ sở ước lượng gần đúng kết quả độ dài cần đo để chọn thước phù hợp khi đo. - Lưu ý: dùng thước kẻ cũng có thể đo được chiều dài bàn học, cũ như dùng thước dây đo bề dày quyển sách. Nhưng không chọn như vậy vì độ chính xác không cao (do ĐCNN không phù hợp với vật cần đo). - GV nhấn mạnh việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp. H:Nếu đặt đầu vật không trùng với vạch 0 thì điều gì sẽ xảy ra? Cách khắc phục? ( có thể lấy kết quả bằng hiệu của hai giá trị tương ứng ở hai đầu vật) I.Cách đo độ dài. C2: Trong 2 thước đã cho: +Chọn thước dây để đo chiều dài bàn học. +Chọn thước kẻ đo chiều dày SGK Vật lí 6. C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. C4: Đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Rút ra kết luận: C6: (1)- độ dài; (2)-giới hạn đo; (3)- độ chia nhỏ nhất; (4)-dọc theo; (5)-ngang bằng với; (6)-vuông góc; (7)-gần nhất. *HĐ3: VẬN DỤNG - CỦNG CỐ (13 phút). -Gọi HS lần lượt làm câu C7, C8, C9, C10. -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản của bài. -Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”. -Đường chéo màn hình tivi 14inh bằng bao nhiêu cm? II. Vận dụng. C7: c). C8: c). C9: 7cm. GHI NHỚ: Cách đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. - Đọc và ghi kết quả đúng quy định. HDVN:(2ph)-Trả lời phần câu hỏi C1-C10. -Học phần ghi nhớ. -Bài tập 1-2.9 đến 1-2.13. -Tìm hiểu về: Đo thể tích chất lỏng -Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở trước. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................. ... 8.1. -Lưu ý: Kết quả TN, nước sôi ở nhiệt độ chưa đến 1000C. Nguyên nhân: Nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số,...Nếu nước nguyên chất và điều kiện Tn là điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C. Khi nói đến nhiệt độ sôi của chất lỏng nào đó thường được coi là nói đến nhiệt độ sôi ở điều kiện chuẩn. I. Thí nghiệm về sự sôi. 1.Tiến hành thí nghiệm: a)Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1. -Đổ 100cm3 nước vào cốc đốt. -Điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy cốc. -Đốt đèn cồn để đun nước. -Khi nước sôi tiếp tục đun 2, 3 phút nữa. b)Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước. Thời gian theo dõi Nhiệt độ nước (0C) Hiện tượng trên mặt nước Hiện tượng trong lòng nước 0 40 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 *HĐ3: VẼ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ THEO THỜI GIAN KHI ĐUN NƯỚC (6 phút). -Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông. -Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian; trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút. +Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì? +Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì? -GV kiểm tra bài vẽ của HS khuyến khích HS HĐ tích cực, vẽ đường biểu diễn đúng. 2. Vẽ đường biểu diễn. -HS vẽ đường biểu diễn vào vở bài tập điền. -Nhận xét về đường biểu diễn: Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước không thay đổi, thể hiện đường biểu diễn là đường nằm ngang song song với trục thời gian). * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút). Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. Nhận xét về đường biểu diễn. Bài tập 28-29.4, 28-29.6. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày giảng: 03/5/2012 Tiết 34, Bài 29: SỰ SÔI (tiếp theo). A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực. B. CHUẨN BỊ: Cả lớp: Một bộ dụng cụ TN về sự sôi đã làm trong bài trước. Mỗi HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy ô vuông. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan-đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * ỔN ĐỊNH: (2 phút) * HĐ1: MÔ TẢ LẠI THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI (23phút). -Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ TN được bố trí trên bàn GV để mô tả lại TN về sự sôi được tiến hành ở nhóm mình: Cách bố trí TN, việc phân công theo dõi TN và ghi kết quả. Các nhóm khác có thể cho nhận xét của nhóm mình về cách tổ chức trên. -Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về kết quả TN; xem lại bảng theo dõi và đường biểu diễn của cá nhân, thảo luận về các câu trả lời và kết luận. -Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận của một số nhóm. -Giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất. Bảng nhiệt độ sôi của một số chất. Chất Nhiệt độ sôi (0C) Ête 35 Rượu 80 Nước 100 Thuỷ ngân 357 Đồng 2580 Sắt 3050 -Chú ý : Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi. C1:... C2:... C3:... C4: Trong khi nước đang sôi nhiệt độ của nước không tăng. 2.Rút ra kết luận: C5: Bình đúng. C6: (1)-1000C. (2)-nhiệt độ sôi. (3)-không thay đổi. (4)-bọt khí. (5)-mặt thoáng. *HĐ2: VẬN DỤNG (15 phút). -Hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng. -Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi. -Hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3. Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? -GV nêu đáp án đúng. Sự bay hơi Sự sôi -Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. -Xảy ra ở một nhiệt độ xác định. -Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng. -Chất lỏng biến thành hơi xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở trong lòng chất lỏng. -Hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết” tr.88. -Giải thích vì sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường? -Nêu một số ứng dụng trong thực tế. C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước. 100 A B C 0C phút Hình 65 Ghi nhớ: -Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. -Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút). -Bài tập 28-29 SBT. -Ôn tập tốt các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết thi học kì II. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT - Nhiệt độ sôi của chất lỏng còn phụ thuộc vào áp suất trên mặt thoáng chất lỏng. Áp suất trên mặt thoáng càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao. Do đó trong nồi áp suất, nhiệt độ sôi của nước cao hơn 1000C. - Hình 29.2 vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của nước vào độ cao so với mặt biển khi độ cao không lớn lắm. - Đỉnh Phăng Xi Păng thuộc dãy Hoàng Liên Sơn cao 3200m so với mặt biển, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Hãy dựa vào đồ thị để tìm nhiệt độ sôi của nước ở đây. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 27/4/2012 Ngày giảng: 10/5/2012 Tiết 35, Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2. Kĩ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích được các hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể B.CHUẨN BỊ: Cả lớp: Bảng phụ, phiếu học tập. C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. * ỔN ĐỊNH: (2 phút) * HĐ1: ÔN TẬP (15 phút). -GV nêu vấn đề để HS trả lời và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết. 1. Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, nhiệt độ giảm? 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn? 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các chiều mũi tên. 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? I. ÔN TẬP 1. Thể tích của hầu hết các chất đều tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất và chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự làm. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Nhiệt kế rượu dùng đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm. Nhiệt kế ytế đo nhiệt độ cơ thể. 5. (1) Nóng chảy, (2) Bay hơi, (3) Đông đặc, (4) Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau. 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không tăng. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở nhiệt độ bất kỳ. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng và trên mặt thoáng của chất lỏng. * HĐ2: VẬN DỤNG (17 phút). -Tổ chức cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập – thu phiếu học tập- 1. Thứ tự sắp xếp. 2. Nhiệt kế đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi. 3. Giải thích ứng dụng: 4. Theo bảng 30.1 (Xem phụ lục): - Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thấp nhất? - Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu đo những nhiệt độ thấp tới -500C. Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân đo những nhiệt độ này được không? - Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của các chất nào? 5. Khi nước sôi, Bình nói cần bớt lửa, chỉ để ngọn lửa nhỏ đủ cho nước sôi. An nói để lửa cháy thật to thì nước càng nóng. Ai đúng, ai sai? 6. Nhận xét sơ đồ. II. VẬN DỤNG 1. Rắn - Lỏng - Khí. 2. Nhiệt kế thủy ngân. 3. Khi hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4. Theo bảng 30.1: - Sắt, Rượu. - Ở -500C, rượu vẫn ở thể lỏng, còn ở nhiệt độ này thì thủy ngân đã đông đặc. - Trong lớp có thể có những chất rắn có nhiệt nóng chảy cao hơn nhiệt độ của lớp, các chất lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học, có thể có hơi nưốc, hơi thủy ngân. 5. Bình nói đúng. 6. BC: nóng chảy. DE: sôi. AB: thể rắn CD: lỏng và hơi. * HĐ3: GIẢI Ô CHỮ VỀ SỰ CHUYỂN THỂ (8 phút). - Cho HS quan sát ô chữ. - GVPhổ biến luật chơi. - GV đọc nội dung của ô chữ trong hàng để HS đoán chữ đó. Giải ô chữ: N O N G C H A Y Chất Nhiệt độ nóng chảy B A Y H O I Nhôm 658 G I O Nước đá 0 T H I N G H I E M Rượu -177 M A T T H O A N G Sắt 1535 Đ O N G Đ A C Đồng 1083 T O C Đ O Thủy ngân -39 Muối ăn 801 *HĐ4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút). Ôn tập toàn bộ chương trình đã học.
Tài liệu đính kèm: