Kiến thức : Nêu được các ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng .
Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo khi sử dụng ròng rọc
Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II./ Đồ dùng dạy học :
Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 3N
1 quả nặng có móc có trọng lượng 2N
1 ròng rọc cố định , 1 ròng rọc động
1 sợi dây kéo
1 giá thí nghiệm .
Cả lớp : Tranh vẽ phóng to các hình 16.1 ; 16.2 và 16.7 SGK
Bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm
III./ Các bước lên lớp :
Tiết 20 Bài 16 . RÒNG RỌC I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : Nêu được các ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng . Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp Kỹ năng : Biết cách đo lực kéo khi sử dụng ròng rọc Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 3N 1 quả nặng có móc có trọng lượng 2N 1 ròng rọc cố định , 1 ròng rọc động 1 sợi dây kéo 1 giá thí nghiệm . Cả lớp : Tranh vẽ phóng to các hình 16.1 ; 16.2 và 16.7 SGK Bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm III./ Các bước lên lớp : 1./ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : Hãy kể tên những loại máy cơ đơn giản ? Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ? Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng đòn bẩy? 3./ Bài mới . Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng - HS đọc vấn đề ở đầu bài - HS : -HS quan sát mô hình. -HS trả lời câu hỏi -HS Mô tả hình 16.2 -HS rút ra kết luận. -HS lấy dụng cụ thí nghiệm gồm: 1 lực kế có GHĐ là 3N, 1 quả nặng có móc có trọng lượng 2N, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, 1 sợi dây kéo, 1 giá thí nghiệm. -HS quan sát và tiến hành thí nghiệm. -HS trả lời. -HS thảo luận để hoàn thành câu C4 SGK. -HS trả lời -HS nghiên cứu trả lời -Kéo cờ dùng ròng rọc cố định -Dùng ròng rọc cố định thì lợi về hướng. -Dùng ròng rọc động thì lợi về lực. -Sử dụng hệ thống gồm hai ròng rọc thì lợi hơn vì vừa lợi về hướng và vừa lợi về lực. Hoạt động 1 : Đặt vấn đề - Gọi HS đọc vấn đề ở đầu bài - GV cho 1 vài HS nêu ý kiến - Để biết được ròng rọc có cấu tạo như thế nào, những lợi ích khi sử dụng ròng rọc ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc - GV treo mô hình hình 16.2a,b(SGK). - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là ròng rọc cố định, ròng rọc động - Hãy mô tả hình 16.2 SGK. - Từ dó hay rút ra kết luận Hoạt động 3 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dành hơn như thế nào? -GV Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm: Hướng dẫn HS cách làm thí nghiệm -Từ đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 dựa vào bảng kết quả từ đó trả lời câu hỏi C3 SGK - Từ đó rút kết luận bằng cách hoàn thành câu C4 SGK - Dùng ròng rọc thì có lợi gì cho con người khi làm việc Hoạt động 4 : Vận dụng -Hãy nghiên cứu ttrả lời câu C5, C6, C7 SGK. -Tìm thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. -Dùng ròng rọc thì có lợi gì cho chúng ta khi làm việc. -Sử dụng hệ thống ròng rọc nào thì có lợi trong hình 16.6 SGK I/ Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc - Ròng rọc cố định gồm một bánh xe có rảnh và giá đở khi làm việc bành xe quay quanh một trục cố định. - Ròng rọc động gồm một bánh xe có rảnh và giá đở khi làm việc bành xe quay quanh một trục chuyển động. II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dành hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm:SGK 2. Nhận xét: C3: - Ròng rọc cố định có chiều ngược chiều so với khi kéo trực tiếp, có cường độ bằng nhau. - Ròng rọc động có chiều cùng chiều so với khi kéo trực tiếp, có cường độ nhỏ hơn. 3. Kết luận: C4: a cố định; b động III/ Vận dụng C5 C6 C7 3./ Cũng cố : - Lầy hai thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống. - Dùng ròng rọc thì có giúp gì cho chúng ta khi làm việc. - Mô tả cấu tao của ròng rọc cố định và ròng rọc động 4./ Dặn dò : - Về nhà xem lại bài và làm tất cả các bài tập trong SBT. - Ôn lại các kiến thức đã học ở chương cơ học để tiết sau tiến hành ôn tập. - trả lời các câu từ câu 1 đến câu 13 phần ôn tập trang 53 SGK - Nghiên cứu trước các câu ờ phần vận dụng SGK. - Ban cán sự lớp chuẩn bi phần trò chơi ô chữ hình 17.2 và 17.3 SGK/56 Tiết 21 Bài 17 . TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương . Củng cố và đánh giá sự nắm vững các kiến thức và kĩ năng . Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức vào thực tế , giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : 2 bảng phụ vẽ sẵn trò chơi ô chữ và 2 cây bút lông . Cả lớp : Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt , kéo cắt tóc , kéo cắt kim loại Bảng phụ ghi câu hỏi III./ Các bước lên lớp : 1./ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : Các tác dụng khi sử dụng ròng rọc cố định , ròng rọc động ? Sửa bài tập : Máy cơ đơn giản nào sau đây không làm thay đổi đồng thời cả hướng và độ lớn của lực A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy 3./ Bài mới . Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng - HS hoạt động theo nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập . - HS nhận xét , bổ sung các câu trả lời của bạn - HS phải nói rõ ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng vật lý có trong công thức trong câu 10 và 11 . - HS xung phong trả lời câu 13 để lấy điểm - HS tiếp tục thi đua giữa các nhóm trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng - HS dưới sự điều khiển của GV nhận xét các câu trả lời của bạn , bổ sung nếu có . - HS trả lời cách chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn cách đó - HS đọc câu 6 , quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi - HS nhận xét , bổ xung , thống nhất câu trả lời - Do khối lượng riêng của sắt > khối lượng riêng của chì . => Cùng một khối lượng thì thể tích của sắt sẽ lớn hơn . è Mực nước sẽ dâng cao hơn khi ta bỏ 1 kg sắt vào bình . - Đổ đầy nước mắm vào ca 3 lít rồi đổ sang ca 5 lít . Tiếp tục đổ đầy nước mắm vào ca 3lít rồi đỏ sang ca 5 lít. Khi ca 5 lít vừa đầy thì lượng nước mắm trong ca 3 lít sẽ là 1 lít . - Các nhóm HS nhận 2 bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ và giải theo yêu cầu trong SGK - Các nhóm HS nhận xét chéo lẫn nhau . Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức trong chương I - GV có thể tổ chức cho HS chia thành 4 nhóm (theo 4 tổ) thi đấu với nhau . Mỗi tổ lần lượt cử đại diện trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập - GV điều khiển cho các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi . Khuyến khích những nhóm khác nhận xét , tìm ra chổ sai , chổ thiếu trong từng câu trả lời của đội bạn . - Đối với câu 10 và 11 , GV yêu cầu HS phải nói rõ ý nghĩa của từng đại lượng vật lý có trong công thức và đơn vị của chúng . - Đối với câu 13 , GV có thể cho HS xung phong trả lời lấy điểm miệng (ưu tiên cho những HS yếu) Hoạt động 2 : Vận dụng - GV có thể tiếp tục cho HS thi đua giữa các nhóm trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng - GV hướng dẫn , điều khiển HS tham gia giải các bài tập vận dụng , nhận xét , bổ sung và giải thích nếu đó là các bài tập khó . - Đối với câu 3* , GV có thể khuyến khích cho điểm HS nào có thể trả lời đúng cách và có thể giải thích rõ ràng - Đối với câu 6 , GV có thể đưa ra vật mẫu (kéo cắt giấy và kéo cắt kim loại) cho HS quan sát . - GV điều khiển HS nhận xét , bổ xung , thống nhất câu trả lời và cho điểm - GV có thể đưa thêm vào 2 câu hỏi: 7. Khi bỏ vào nước 1 kg chì và 1 kg sắt thì trường hợp nào mực nước trong bình dâng cao hơn? 8. Một người muốn bán 1 lít nước mắm nhưng trong tay chỉ có hai cái ca , một ca loại 3 lít và 1 ca loại 5 lít không có vạch chia . làm thế nào để đong được 1 lít nước mắm bằng hai cái ca nói trên Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ - GV nêu thể lệ của trò chơi(mỗi nhóm sẽ được 2 bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ) các nhóm sẽ hoàn thành ô chữ trong 2 phút - GV thu các ô chữ của các nhóm và treo lên bảng - Yêu cầu các nhóm HS nhận xét chéo lẫn nhau . - GV tổng kết và cho điểm trong phần chơi ô chữ - GV tổng kết điểm của các nhóm , khen thưởng nhóm đã có số điểm cao nhất và nhóm tích cực hoạt động nhất I./ Ôn tập : SGK II./ Vận dụng 6. a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm b) Vì để cắt tóc hoặc cắt giấy thì chỉ cần một lực nhỏ , nên tuy lười kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay ta vẫn có thể cắt được . Bù lại ta được điều lợi là tay ta di chuyển ít mà có thể tạo ra vết cắt dài trên tờ giấy . III./ Trò chơi ô chữ SGK 3./ Cũng cố : + Chú ý với HS dựa vào công thức D = m/V ta có thể => Những hòn bi bằng nhau thì hòn bi nào làm bằng chất có trọng lượng riêng lớn hơn thì sẽ có khối lượng lớn hơn . 4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại và làm lại các bài tập trong bài . + Xem trước Chương II . Bài 18. “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN” Tiết 22 Bài 18 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : + Thể tích , chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên , giảm khi lạnh đi + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . + HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn Kỹ năng : + Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết Thái độ : + Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : Cả lớp : + Một quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại + 1 đèn cồn , 1 chậu nước , khăn khô , sạch + Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 500C + Tranh lớn vẽ tháp Ep – Phen + Tranh vẽ 18.2 hoặc 1 cái liềm đã được tháo lưỡi ra khỏi khâu ... ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT + Về nhà làm “Kế hoạch thí nghiệm kiểm tra” + Xem trước bài 26 “SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ(tt)” Tiết 32 Bài 27 . SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt) I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi làm giảm nhiệt độ Kỹ năng : Biết sử dụng nhiệt kế Sử dụng đúng các thuật ngữ : Dự đoán , thí nghiệm , kiểm tra dự đoán , đối chứng , chuyển từ thể sang thể Kỹ năng quan sát , so sánh Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . Rèn luyện tính sáng tạo , say mê trong nghiên cứu hiện tượng vật lý II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : Hai cốc thuỷ tinh giống nhau , nước có pha màu , nước đá đập nhỏ ,hai nhiệt kế ,khăn lau khô , sạch Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh , 1 đĩa nhôm (đậy trên cốc) , nước nóng Hình 27.1 phóng to ,bảng phụ ghi các câu hỏi III./ Các bước lên lớp : 1./ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là sự bay hơi ? + Hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng ? + Yêu cầu 1 HS nêu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay vào diện tích mặt thoáng chất lỏng ? + Thu 5 bản kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra của HS . 3./ Bài mới . Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng - HS quan sát hơi nước bốc lên - HS quan sát và sờ vào đĩa thuỷ tinh => Đĩa hoàn toàn khô - HS quan sát mặt đĩa => phát hiện ra các giọt nước đọng trên mặt đĩa - Do hơi nước ngưng tụ lại - HS quan sát sơ đồ - Sự bay hơi - Sự ngưng tụ - Đây là hai quá trình trái ngược nhau - Tăng nhiệt độ - Giảm nhiệt độ - HS đọc phần b./ Thí nghiệm kiểm tra - HS nêu tiến trình làm thí nghiệm kiểm tra , yêu cầu và kết quả cần thu được - HS lần lượt đọc các câu C1, C2, C3 , C4 và C5 - HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1 đến C5 - Giảm nhiệt độ - HS ghi kết luận vào tập - HS đọc và trả lời câu C6 và C7 - HS thảo luận theo nhóm trả lời câu C8 - HS đọc phần Có thể em chưa biết Hoạt động 1 : Đặt vấn đề - GV lấy nước nóng đổ ra cốc thuỷ tinh , yêu cầu HS quan sát hơi nước bốc lên . - GV yêu cầu HS quan sát đĩa nhôm(nhìn và sờ vào) để thấy được đĩa nhôm hoàn toàn khô trước khi đậy lên cốc thuỷ tinh - GV lấy đĩa nhôm đậy lên cốc nước , để một lát GV nhấc đĩa ra cho HS quan sát mặt đĩa , nêu nhận xét - Những giọt nước trên mặt đĩa do đâu mà có - Bài học hôm nay sẽ giúp cho chúng ta biết được thế nào là sự ngưng tụ và những đặc điểm của nó Hoạt động 2 : Dự đoán về sự ngưng tụ - GV đưa ra sơ đồ biến đổi từ lỏng sang hơi và ngược lại - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là gì ? - Vậy ngược lại hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là gì ? - Các em có nhận xét gì về hai quá trình này ? - Để dễ quan sát được hiện tượng bay hơi thì ta nên tăng nhiệt độ chất lỏng hay giảm nhiệt độ chất lỏng ? - Ngược lại đễ dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta tăng hay giảm nhiệt độ chất lỏng - Để biết được sự ngưng tụ xảy ra có nhanh hơn khi ta giảm nhiệt độ hay không thì ta sẽ làm thí nghiệm sau : Hoạt động 3 : Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán - Trong không khí có hơi nước , ta sẽ làm thí nghiệm kiểm tra xem khi ta làm giảm nhiệt độ không khí thì hơi nước có ngưng tụ nhanh hơn không? - Yêu cầu HS đọc phần b./ Thí nghiệm kiểm tra trong SGK - Yêu cầu 1 HS nêu tiến trình làm thí nghiệm kiểm tra , yêu cầu và kết quả cần thu được Hoạt động 4 : Rút ra kết luận - Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu C1, C2, C3 , C4 và C5 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu C1 đến C5 - Sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi ta tăng hay giảm nhiệt độ - Yêu cầu HS ghi kết luận vào tập Hoạt động 4 : Vận dụng - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C6 và C7 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu C8 - GV nhận xét và sửa các lỗi dùng từ - Yêu cầu HS đọc phần Có thể em chưa biết II./ SỰ NGƯNG TỤ 1./ Quan sát sự ngưng tụ a./ Dự đoán : * * Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ * * Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi b./ Thí nghiệm kiểm tra SGK c./ Kết luận * * Khi giảm nhiệt độ của hơi , sự ngưng tụ sẽ xảy ra nhanh hơn và ta dễ dàng quan sát được hiện tượng ngưng tụ 2./ Vận dụng 3./ Cũng cố : + Nêu các nội dung cần ghi nhớ trong bài + Nêu một phương án làm thí nghiệm kiểm tra khác chứng tỏ sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ giảm 4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT + Xem trước bài 28 : “SỰ SÔI” và quan sát hiện tượng nước sôi trước ở nhà Tiết 33 Bài 28 . SỰ SÔI I./ Mục đích , yêu cầu : Kiến thức : Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi . Kỹ năng : Biết cách tiến hành thí nghiệm , theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi Thái độ : Nghiêm túc , cẩn thận , tỉ mỉ , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học : Mỗi nhóm : Một giá đỡ thí nghiệm Một kiếng và lưới kim loại Một đèn cồn Một nhiệt kế thuỷ ngân Một kẹp vạn năng Một bình cầu đáy bằng có nút cao su để cắm nhiệt kế Một đồng hồ Cả lớp : Bảng 28.1 : Các hiện tượng xảy ra trong quá trình đun nước Một tờ giấy kẻ ô tập để vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun sôi Bảng phụ ghi các câu hỏi III./ Các bước lên lớp : 1./ Ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là sự bay hơi ? Thế nào là sự ngưng tụ ? + Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào ? + Sửa các bài tập 27.2 và 27.3 trong SBT 3./ Bài mới . Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng - HS đọc mẫu đối thoại đầu bài - HS nêu dự đoán - HS đọc phần 1./ Tiến hành thí nghiệm trong SGK - HS theo dõi GV hướng dẫn - HS thoe dõi GV dặn dò để tiến hành thí nghiệm dẽ dàng và chính xác hơn - HS chuẩn bị , lắp đặt dụng cụ thí nghiệm để GV kiểm tra - HS làm thí nghiệm , xem trước các câu hỏi trong phần II./ Nhiệt độ sôi ở bài sau để lấy kết quả => chuẩn bị trả lời - HS lưu ý bắt đầu ghi kết quả thí nghiệm khi nhiệt độ nước đạt đến 400C - HS theo dõi GV hướng dẫn cách ghi vào bảng 28.1 - HS chuẩn bị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian (dựa theo kết quả thí nghiệm) - HS theo dõi GV hướng dẫn - HS vẽ trên bảng và trong giấy đã chuẩn bị sẵn - HS nhận xét , bổ sung bài làm của bạn - HS : - Nước sôi ở 1000C , Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ nước không thay đổi , đường biểu diễn nằm ngang Hoạt động 1 : Đặt vấn đề - Yêu cầu HS đọc mẫu đối thoại đầu bài - GV gọi 1 vài HS nêu dự đoán xem An nói đúng hay Bình nói đúng - Muốn biết được An nói đúng hay Bình nói đúng thì ta sẽ làm thí nghiệm kiểm tra Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về sự sôi - Yêu cầu HS đọc phần 1./ Tiến hành thí nghiệm trong SGK - GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm như hình 28.1 trong SGK - Chú ý : + HS phải dùng nước sạch (tốt nhất là sử dụng nước cất ) để làm thí nghiệm + Nên sử dụng bình cầu để thay cho cốc đốt để hiện tượng xảy ra rõ hơn + Điều chỉnh không cho bầu nhiệt kế chạm vào đáy cốc - Trước khi đun nước GV phải kiểm tra cách lắp đặt thí nghiệm của các nhóm , điều khiển dây bấc của đèn cồn sao cho đốt khoảng từ 10 – 15 phút thì nước sôi . - Yêu cầu HS làm thí nghiệm , thu nhận kết quả để trả lời mục II./ Nhiệt độ sôi ở bài sau - Khi nước đạt đến nhiệt độ 400C thì bắt đầu ghi giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng - GV hướng dẫn HS ghi kết quả đúng vào bảng 28.1 (bằng số la mã hoặc chữ cái viết hoa) - Nếu nước sôi mà nhiệt độ đo được khác 1000C thì GV phải giải thích là do nước chưa nguyên chất , do sai số của nhiệt kế đang dùng Hoạt động 3 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước - Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước vào giấy tập (dựa theo kết quả thí nghiệm) - Lưu ý: Trục nằm ngang là trục thời gian , trục thẳng đứng là trục nhiệt độ , gốc trục nhiệt độ là 400C , gốc trục thời gian là 0 phút - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ , các HS khác vẽ vào giấy trong vòng 3 phút - GV thu bài của vài HS và đánh giá bài vẽ trên bảng (cho điểm) - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ . Đường biểu diễn có dạng gì ? - Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Nhiệt độ có thay đổi trong quá trình sôi không ? Đường biểu diễn có dạng gì ? I./ Thí nghiệm về sự sôi : 1./ Tiến hành thí nghiệm : SGK 2./ Vẽ đường biểu diễn : 3./ Cũng cố : + Hãy cho biết điểm khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi (đối với nước) + Nếu có thời gian GV có thể hỏi thêm các câu hỏi mở rộng nhằm tăng tính tò mò , ham hiểu biết của các em như : Các bọt khí trong lòng chất lỏng do đâu mà có ? Tại sao khi mới xuất hiện thì bọt khi nhỏ , càng trồi lên thì bọt khi càng nở to ? Trong bọt khi có các chất gì ? 4./ Dặn dò : + Về nhà xem lại bài , vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đun sôi , nhận xét về đường biểu diễn + Xem trước bài 29 : “SỰ SÔI (tt)”
Tài liệu đính kèm: