* Về kiến thức:
- HS nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo). Lực đàn hồi là gì?
- Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi.
* Về kĩ năng:
- Làm TN, quan sát, nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.
* Về thái độ:
- Rèn luyện ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên, nghiêm túc học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ hình 9.1, 9.2 SGK
- Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm 9.1.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần: Tiết PPCT: BÀI 9. LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU: * Về kiến thức: - HS nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo). Lực đàn hồi là gì? - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc đàn hồi và độ biến dạng của vật đàn hồi. * Về kĩ năng: - Làm TN, quan sát, nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. * Về thái độ: - Rèn luyện ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên, nghiêm túc học tập. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ hình 9.1, 9.2 SGK Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm 9.1. - Nhóm: 1Giá đỡ, 1 lò xo mềm, 1 thước chia độ đến mm, 3 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sĩ số: 3. Kiểm tra bài cũ: - Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? - Trọng lượng là gì? Đơn vị của lực? Kí hiệu? - Làm BT 8.1 SBT 4. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Ta đã biết khi tác dụng một lực lên vật có thể làm cho vật bị biến dạng. Nhưng sự biến dạng của các vật có giống nhau không? Ví dụ: Kéo một sợi dây cao su dãn ra rồi buông tay và kéo một nắm đất nặn dài ra rồi buông tay. Sự biến dạng của 2 vật đó có gì giống nhau?(HS tra lời) - Vậy sự biến dạng của các vật không giống nhau.Hôm nay ta sẽ tỉm hiểu sự biến dạng của lò xo qua bài 9:Lực Đàn Hồi. Hoạt động 2: Tìm hiểu độ biến dạng. Biến dạng đàn hồi. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm phần 1. - Để làm thí nghiệm như hình 9.1 ta cần những dụng cụ nào? - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - GV gọi nhóm trưởng lên nhận dụng cụ và tiến hành thực hành( 10 phút). - GV yêu cầu HS dọn dụng cụ và lên bảng ghi kết quả vào bảng 9.1. - Yêu cầu HS thảo luận theo bàn,làm câu C1 để rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Biến dạng của lò xo là biến dạng gì? + Vậy lò xo có tính chất gì? + Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? + Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi? * Yêu cầu HS đọc thông báo trong mục 2. - Cho HS làm câu C2: tính độ biến dạng của lò xo và ghi vào bảng 9.1. - HS đọc phần TN. - 1Giá đỡ, 1 lò xo mềm, 1 thước chia độ đến mm, 3 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. - HS quan sát, lắng nghe. - Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, tiến hành thực hành và ghi kết quả vào bảng 9.1. a. Treo đầu trên của lò xo lên giá đỡ, dùng thước đo chiều dài ban đầu lo của lò xo. b. Treo 1 quả nặng có trọng lượng 0,5N vào đầu dưới của lò xo,đo chiều dài mới l của lò xo. c.Lấy quả nặng ra, đo chiều dài của lò xo sau khi lực ngừng tác dụng. d.Làm lại thí nghiệm với 2 quả nặng có trọng lượng 1N. C1: (1).dãn ra. (2).Tăng lên. (3).Bằng. - Biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi. - Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. - Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác dụng. - dây thun, lo xo, cánh cung.. - Từng HS làm câu C2 vào bảng 9.1. I. Bieán daïng ñaøn hoài. Ñoä bieán daïng: 1. Thí nghieäm: hình 9.1, 9.2 SGK. 2. Rút ra keát luaän: - C1: (1).dãn ra. (2).Tăng lên. (3).Bằng - Bieán daïng cuûa loø xo laø bieán daïng ñaøn hoài. Vậy loø xo laø vaät coù tính chaát ñaøn hoài. 3. Ñoä bieán daïng cuûa loø xo: Ñoä bieán daïng cuûa loø xo laø hieäu giöõa chieàu daøi khi bieán daïng vaø chieàu daøi töï nhieân cuûa loø xo: l – l0 Hoạt động 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. - Lúc đầu khi lò xo chưa biến dạng có giữ được cho vật khỏi rơi không? - Vậy khi nào lò xo mới tác dụng lực lên quả nặng * Thông báo: Lực mà khi lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. * Hướng dẫn HS làm C3: - Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? - Cường độ của lực đàn hồi của lò xo bằng với cường độ của lực nào? - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Trong bảng 9.1 khi trọng lượng ( cường độ trọng lực) các quả nặng tăng thì độ biến dạng của lò xo như thế nào? - Ta thấy cường độ lực đàn hồi bằng cường độ trọng lực. Vậy khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi như thế nào? - GV cho HS làm câu C4. - GV kết luận: lực đàn hồi có đặc điểm là: độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. - không. - khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng lực lên quả nặng. - HS nghe thông báo của GV và ghi vào vở. * HS làm câu C3. - HS: cân bằng với trọng lượng vật. - HS: Cường độ lực đàn hồi bằng cường độ trọng lực. - HS: độ biến dạng của lò xo tăng. - HS trả lời: khi độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. - HS làm câu C4: câu C II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó. 1. Lực đàn hồi. Lực khi lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. Cöôøng ñoä cuûa löïc ñaøn hoài baèng troïng löôïng cuûa quaû naëng. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. - Cho HS làm câu C5, C6. -Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thế nào là vật đàn hồi? - Khi nào ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi? - Cho HS đọc “Có thể em chưa biết” * Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức từ bài 1 đến bài 9 để tiết sau kiểm tra một tiết. III. Vận dụng: C5: a. tăng gấp đôi. b. tăng gấp ba. C6: Hai vật đều có tính chất đàn hồi. IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: