1.1. Kiến thức.
- HS hiểu: chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- HS biết: các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1.2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế.
1.3.Thái độ.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Bài 20- Tiết 23 Tuần 24 Ngày dạy:15/2/2012 Mục tiêu. Kiến thức. - HS hiểu: chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - HS biết: các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 1.2. Kỹ năng. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. 1.3.Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, trung thực. - GD hướng nghiệp cho HS. II. Trọng tâm. - Mô tả được hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Chất khí nở nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở nhiều hơn chất rắn. III.Chuẩn bị. Giáo viên: - Hình vẽ 20.3 SGK/64, bảng phụ ghi bảng 20.1 SGK/63, bảng phụ ghi câu C6. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 bình thủy tinh đáy bằng, có đậy nút cao su, có gắn ống thủy tinh thẳng. Học sinh: - Mỗi nhóm 1 cốc nước pha màu, 1 bình cầu cĩ nút gắn ống thủy tinh, 1 khăn lau khô mềm. IV .Tiến trình. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng: HS1: - Phát biểu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.( 6 đ). - Làm bài tập 19.1 SBT/23( 4 đ ) HS2: - Tại sao khi đun nước không được đổ nước đầy ấm? (5 đ). - Lấy nút đậy kín bình thủy tinh, vậy trong bình thủy tinh cĩ chứa chất gì khơng ?(4đ) HS1: - Các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. BT 19.1: C: Thể tích chất lỏng tăng. HS2: - Vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra , thể tích tăng và tràn ra ngoài. - Trong bình thủy tinh cĩ chứa khơng khí. Giảng bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. GV nêu vấn đề như SGK rồi sau đó làm thí nghiệm, hoặc cho HS dự đoán nguyên nhân quả bóng bàn bị bẹp xuống, khi nhúng vào nước nóng thì lại phồng lên. HĐ2: Nghiên cứu chất khí khi nóng lên lại nở ra. HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng rồi thảo luận và trả lời câu hỏi từ C1 đến C5. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi. C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. HĐ3: Rút ra kết luận: HS hoạt đông cá nhân câu C6: C6: a. (1) tăng b. ( 2) lạnh đi c. (3) ít nhất (4) nhiều nhất. Từ câu C6 HS rút ra kết luận như trong phần ghi nhớ. HĐ4: Tổng kết và vận dụng. HS hoạt đông cá nhân câu C7. GV hướng dẫn HS thảo luận lớp đưa ra đáp án đúng. C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. GV: Câu C8 và C9, GV không yêu cầu HS trả lời , mà GV hướng dẫn , giải thích thêm cho HS hiểu. C8: Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức : d = 10. D = 10. Khi nhiệt độ tăng, m không đổi, nhưng V tăng, nên d giảm. Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d của không khí lạnh. GDHN: Đây là kiến thức của những người làm nghề mua bán, lắp đặt thiết bị máy lạnh. C9: Khi thời tiết nóng lên , Không khí trong bình cầu nóng lên , nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại, do đó mực nước trong ống thủy tinh dâng lên. Nếu gắn vào ống thủy tinh 1 băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mực nước hạ xuống , dâng lên, nghĩa là khi nào trời nóng, trời lạnh. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ Thí nghiệm. (H.20.1 SGK/ 62) II. Trả lời câu hỏi. III.Kết luận. - Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Vận dụng. Câu hỏi, bài tập củng cố. Câu 1:- Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí? Câu 2:- So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? - Làm bài tập: 20.1 SBT/24. BT 20.2 SBT/24. Câu 1:- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau. Câu 2:- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - BT20.1 SBT/24.: Chọn C. Khí, lỏng, rắn. - BT 20.2 SBT/24.: C. Khối lượng riêng .4.5. Hướng dẫn HS tự học. * Đối với bài học này: - Học thuộc ghi nhớ SGK/64. - Đọc phần có thể em chưa biết.SGK/64 - Làm bài tập 20.3 đến 20.7 SBT/25, 26. * Đối với bài học sau: Đọc trước bài: Một số ứng dụng về sự nở vì nhiệt. - Trả lời các câu C trong bài. - Tìm một số ví dụ có ứng dụng sự nở vì nhiệt mà em biết. - Tìm hiểu cấu tạo của băng kép , băng kép được dùng trong những thiết bị nào? V.Rút kinh nghiệm. ND: PP: ĐDDH: Ngày tháng 2 năm 2012
Tài liệu đính kèm: