Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 16: Về ròng rọc

Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 16: Về ròng rọc

I. MỤC TIÊU:

 * Về kiến thức:

 - Nêu được VD về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.

 - Tùy theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp.

 * Về kĩ năng:

 - Quan sát, làm TN đo lực kéo của ròng rọc.

 * Về thái độ:

 - Tích cực tham gia hoạt động nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 - Lực kế, khối trụ có móc, ròng rọc cố định ( RRCĐ), ròng rọc động (RRĐ), dây vắt qua RR.

 -Tranh vẽ H16.1, 16.2 SGK.

III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Vật lí - Bài 16: Về ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần dạy: 
PPCT:
Bài 16: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU:
 * Về kiến thức:
 - Nêu được VD về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
 - Tùy theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp.
 * Về kĩ năng:
 - Quan sát, làm TN đo lực kéo của ròng rọc.
 * Về thái độ:
 - Tích cực tham gia hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
 - Lực kế, khối trụ có móc, ròng rọc cố định ( RRCĐ), ròng rọc động (RRĐ), dây vắt qua RR.
 -Tranh vẽ H16.1, 16.2 SGK.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tình huống học tập.
* Chúng ta đã tìm hiểu về 2 loại máy cơ đơn giản để đưa vật lên dễ dàng. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một loại máy cơ đơn giản khác đó là “ròng rọc”. Vậy liệu dùng ròng rọc sẽ dễ dàng hơn hay không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc.
- GV gọi HS đọc SGK và hỏi:
Có mấy loại ròng rọc?
- Trong H.16.2 ròng rọc nào là ròng cố định, RR nào là RR động?
- GV mắc bộ RR động, RR cố định trên bàn GV cho HS quan sát.
- GV giới thiệu chung về RR: RR là một bánh xe, dễ dàng quay quanh được một trục, trên vành bánh xe có xẻ rãnh để đặt dây kéo. 
- GV: vậy theo em thế nào là RRCĐ, thế nào là RRĐ?
- Yêu cầu HS làm C1.
- GV nhận xét, cho ghi bài.
- HS đọc SGK trả lời: có hai loại ròng rọc: RR cố định và RR động
- HS: 16.2 a) là RR cố định, 16.2b) là RR động.
- HS quan sát.
- HS nghe GV giảng.
- HS trả lời:
+ RR cố định: là RR chỉ quay quanh một trục quay cố định.
+ RR động: là RR có trục quay chuyển động. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chđộng cùng với trục của nó.
- HS làm câu C1.
- HS ghi bài.
I. Tìm hiểu về ròng rọc.
* Có hai loại ròng rọc: RRCĐ và RRĐ:
- RRCĐ: Gồm 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định.
- RRĐ: 1 bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chđộng cùng với trục của nó. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu ròng rọc giúp con người làm việc như thế nào ?
- GV giới thiệu dụng cụ TN và hướng dẫn HS lắp dụng cụ TN.
- GV cho HS biết trong TN này ta xét đến 2 yếu tố: 
+ Chiều của lực kéo vật ở RR.
+ Cường độ của lực kéo.
- GV yêu cầu HS đọc câu C2 để làm thí nghiệm .
- GV hướng dẫn HS tiến hành TN và hoàn thành bảng 16.1:
+ Đo lực kéo vật theo phương thẳng đứng .
+ Đo lực kéo vật qua RR cố định..
+ Đo lực kéo vật qua RR động.
* GV lưu ý HS: kiểm tra lực kế, lưu ý cách mắc RR sao cho khối trụ khỏi rơi.
- GV theo dõi HS tiến hành thí nghiệm để giúp đỡ các em.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN để thảo luận làm câu C3. Rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu cá nhân HS làm câu C4: điền vào chổ trống?
* Vậy dùng RRCĐ có tác dụng gì? Dùng RRĐ có tác dụng gì?
-HS: chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- HS nghe GV giảng.
- HS đọc câu C2 
- Các nhóm HS tiến hành TN và ghi kết quả vào bảng 16.1.
- HS thảo luận làm câu C3: a) Chiều 2 lực ngược nhau, độ lớn như nhau.
 b) Chiều giống nhau, độ lớn lực kéo trực tiếp lớn hơn khi dùng RRĐ.
- HS trả lời: (1) cố định
(2) động.
- HS trả lời:
+ RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
+ RRĐ giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn P của vật. 
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- RRCĐ giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- RRĐ giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn P của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò.
- Yêu cầu HS làm câu C5, C6, C7.
- Cho HS đọc và chép ghi nhớ vào tập.
† Vậy nếu cô vừa muốn thay đổi hướng của lực và vừa làm cho lực kéo giảm thì phải làm như thế nào? (Có thể em chưa biết)
* Dặn dò: Học bài, làm ôn tập chương phần I và làm bài tập 16.1 " 16.4 sách bài tập. Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
- HS làm câu C5, C6, C7.
- HS đọc và chép ghi nhớ vào tập.
- HS trả lời câu hỏi của giáo viên.
III. Vận dụng:
C5: Dùng RRCĐ kéo xô hồ lên cao, cột cờ, cần cẩu, thang máy...
C6:
- RRCĐ: lợi về hướng
- RRĐ: lợi về lực
C7: Hệ thống hình 16.6b có lợi vì vừa lợi về lực và lợi về hướng. 
IV: Rút kinh nghiệm:
 Tổ trưởng
 Ký duyệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 16 vat ly 6.doc