HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử , tập hợp cho
trước.
- Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu , .
- Rèn luyện tư duy linh hoạt.
- Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ:
*) Giáo viên:
GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 1 Bảng phân phối chương trình môn Toán lớp 6 1. Phân chia theo học kì và tuần học Cả năm 140 tiết Số học 111 tiết Hình học 29 tiết Học kì I: 19 tuần: 72 tiết 15 tuần x 4tiết/T 4 tuần x 3tiết/T 58 tiết 14 tiết Học kì II: 18 tuần: 68 tiết 16 tuần x 4tiết/T 2 tuần x 2tiết/T 53 tiết 15 tiết 2. Phân phối chương trình số học (111 tiết) Chương Mục Tiết thứ I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên (39 tiết) Đ1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp 1 Đ2. Tập hợp các số tự nhiên 2 Đ3. Ghi số tự nhiên 3 Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con Luyện tập 4 & 5 Đ5. Phép cộng và phép nhân. Luyện tập 6 - 8 Đ6. Phép trừ và phép chia. Luyện tập 9 - 11 Đ7. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. Luyện tập 12 & 13 Đ8. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 14 Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính. Ước lượng kết quả phép tính. Luyện tập 15 - 17 Kiểm tra 45 phút 18 Đ10. Tính chất chia hết của một tổng 19 Đ11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Luyện tập 20 & 21 Đ12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Luyện tập 22 & 23 Đ13. Ước và bội 24 Đ14. Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố. Luyện tập 25 & 26 Đ15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Luyện tập 27 & 28 Đ16. Ước chung và bội chung. Luyện tập 29 & 30 Đ17. Ước chung lớn nhất. Luyện tập 31 - 33 Đ18. Bội chung nhỏ nhất. Luyện tập 34 - 36 Ôn tập chương I 37 & 38 Kiểm tra 45 phút (Chương I) 39 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 2 Chương Mục Tiết thứ II. Số nguyên (29 tiết) Đ1. Làm quen với số nguyên âm 40 Đ2. Tập hợp Z các số nguyên 41 Đ3. Thứ tự trong Z. Luyện tập 42 & 43 Đ4. Cộng hai số nguyên cùng dấu 44 Đ5. Cộng hai số nguyên khác dấu. Luyện tập 45 & 46 Đ6. Tính chất của phép cộng các số nguyên. Luyện tập 47 & 48 Đ7. Phép trừ hai số nguyên. Luyện tập 49 & 50 Đ8. Quy tắc “dấu ngoặc”. Luyện tập 51 & 52 Ôn tập học kì I 53 & 54 Kiểm tra học kì I 90phút (cả Số học và Hình học) 55 & 56 Trả bài kiểm tra học kì I (phần Số học) 57 & 58 Đ9. Quy tắc chuyển vế. Luyện tập 59 Đ10. Nhân hai số nguyên khác dấu 60 Đ11. Nhân hai số nguyên cùng dấu. Luyện tập 61 & 62 Đ12. Tính chất của phép nhân. Luyện tập 63 & 64 Đ13. Bội và ước của số nguyên 65 Ôn tập chương II 66 & 67 Kiểm tra 45phút (Chương II) 68 III. Phân số (43 tiết) Đ1. Mở rộng khái niệm phân số 69 Đ2. Phân số bằng nhau 70 Đ3. Tính chất cơ bản của phân số 71 Đ4. Rút gọn phân số. Luyện tập. 72 - 74 Đ5. Quy đồng mẫu nhiều phân số. Luyện tập 75 & 76 Đ6. So sánh phân số 77 Đ7. Phép cộng phân số. Luyện tập 78 & 79 Đ8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số. Luyện tập 80 & 81 Đ9. Phép trừ phân số. Luyện tập. 82 - 83 Đ10. Phép nhân phân số 84 Đ11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số. Luyện tập 85 & 86 Đ12. Phép chia phân số. Luyện tập 87 & 88 Đ13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Luyện tập 89 & 90 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân 91 & 92 Kiểm tra 45phút 93 Đ14. Tìm giá trị phân số của một số cho trước. Luyện tập 94 - 96 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 3 Chương Mục Tiết thứ Đ15. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Luyện tập 97- 99 Đ16. Tìm tỉ số của hai số. Luyện tập 100&101 Đ17. Biểu đồ phần trăm. Luyện tập 102&103 Ôn tập chương III (với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal...) 104&105 Ôn tập cuối năm 106-108 Kiểm tra cuối năm 90phút(cả Số học và Hình học) 109&110 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Số học) 111 hình học (29 tiết) Chương Mục Tiết thứ I. Đoạn thẳng (14 tiết) Đ1. Điểm. Đường thẳng 1 Đ2. Ba điểm thẳng hàng 2 Đ3. Đường thẳng đi qua 2 điểm 3 Đ4. Thực hành trồng cây thẳng hàng 4 Đ5. Tia. Luyện tập 5 & 6 Đ6. Đoạn thẳng 7 Đ7. Độ dài đoạn thẳng 8 Đ8. Khi nào thì AM + MB = AB. Luyện tập 9 & 10 Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 11 Đ10. Trung điểm của đoạn thẳng 12 Ôn tập chương I 13 Kiểm tra 45phút (Chương I) 14 Trả bài kiểm tra học kì I (phần Hình học) 15 II. Góc (15 tiết) Đ11. Nửa mặt phẳng 16 Đ12. Góc 17 Đ13. Số đo góc 18 Đ14. Cộng số đo hai góc 19 Đ15. Vẽ góc cho biết số đo 20 Đ16. Tia phân giác của một góc. Luyện tập 21 & 22 Đ17. Thực hành: Đo góc trên mặt đất 23 & 24 Đ18. Đường tròn 25 Đ19. Tam giác 26 Ôn tập chương II (với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal...) 27 Kiểm tra 45phút (Chương II) 28 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần Hình học) 29 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 4 Tuần I: CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I/ MỤC TIÊU: - HS làm quen với tập hợp qua ví dụ, nhận biết được phần tử , tập hợp cho trước. - Viết được một tập hợp theo diễn đạt bằng lời, sử dụng kí hiệu , . - Rèn luyện tư duy linh hoạt. - Giáo dục tính nhạy bén, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGV, SGK, SBT. *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: - Ổn định: (2’) - Bài cũ: - Bài mới: (23’) - GV giới thiệu các đồ vật đặt trên bàn ở hình 1. Sau đó cho một vài ví dụ về tập hợp (SGK) (?) Hãy cho ví dụ về tập hợp (tập hợp các bạn HS của tổ 1) Vậy muốn viết một tập hợp ta viết như thế nào? GV giới thiệu cách viết một tập hợp Người ta thường đặt tên một tập hợp bằng chữ in hoa. Ví dụ: A là tập hợp số tự nhiên < 3 A = 0; 1; 2 hoặc A = 1; 0; 2 0; 1; 2 là phần tử của A GV giới thiệu kí hiệu VD: 1 A (1 thuộc A) 3 A (3 không thuộc A) (?) Điền vào ô vuông 3 A ; 5 A ; 2 A VD2: B = a; b; c b B ; 1 B ;a B GV giới thiệu 2 chú ý trong SGK cho I. Các ví dụ: II. Cách viết và kí hiệu: Ví dụ: A = {0; 1; 2; 3 1 A (1 thuộc A hay 1 là phần tử của A) 3 A : 3 không thuộc A hay 3 không là phần tử của A * Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong dấu - Có 2 cách viết tập hợp + Liệt kê các phần tử + Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp. Ngàysoạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 5 HS nắm được 2 phần tử được viết cách nhau bởi dấu (;) để phân biệt giữa số tự nhiên và số thập phân Cần hướng dẫn cho HS ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có thể chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử. IV/ CỦNG CỐ: (20’) - Viết tập hợp D số N < 7 rồi kí hiệu vào ô vuông 2 D ; 10 D - A = N; H; A; T; R; G - BT 1: Giải A = 9; 10; 11; 12; 13 hoặc A = a N a < 14 12 A ; 16 A - BT 2 Giải B = T; O; A; N; H; C - BT 3: Giải x A ; y B ; b A ; b 0 V/ DẶN DÒ: (1’) - Học bài, BT 4, 5 - Chuẩn bị: Tập hợp số tự nhiên Tiết 2§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được quy ước vềthứ tự trong tập hợp số tự nhiên, tia số, điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - HS phân biệt tập hợp N và N*, biết sử dụng , , biết viết số liền trước - liền sau. - Rèn luyện tính chính xác. - Giáo dục tính chuyên cần, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGV, SGK. *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: - Ổn định: (2’) - Bài cũ: (6’) BT 4, 5 (?) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và < 10 bằng 2 cách Giải A = 4; 5; 6; 7; 8; 9 A = x N 3 < x < 10 ?2 Ngàysoạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 6 - Bài mới: (20’) Ta đã biết số 0; 1; 2 là số tự nhiên và kí hiệu của tập hợp số tự nhiên là N (?) 12 ? N ; 34 ? N HS: 12 N , 34 N GV hướng dẫn lại cách viết tập hợp số tự nhiên N = 0; 1; 2 GV vẽ tia số, biểu diễn số 0, 1, 2 trên tia (?) Biểu diễn tiếp số 5, 6, 7 trên tia số - Điểm biểu diễn số 1, 2, 3 gọi là điểm 1, điểm 2, điểm 3. GV nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số GV giới thiệu tập N* N* = 1, 2, 3, 4, hoặc N* = x N x 0 (?) Tập hợp N N* ở điểm nào? HS: N N* ở số 0 (?) Điền , vào ô? 5 N* ; 5 N 0 N ; 0 N* (?) GV giới thiệu số tự nhiên nhỏ hơn, lớn hơn cho HS theo dõi trên trục số và giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn (?) 3 ? 9 ; 15 ? 7 HS: 3 7 (?) GV giới thiệu , (?)A = x N 8 x 10 bằng cách liệt kê các phần tử A = 8, 9, 10 (?) a < 10 , 10 < 12 a ? 12 GV giới thiệu tính chất bắc cầu GV giới thiệu số liền trước, liền sau VD: 2 liền trước 3 và liền sau 1 (?) Hai số tự nhiên 2; 3 là 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS hơn kém 1 đơn vị (?) Tìm số nhỏ nhất trong các số tự nhiên, có số lớn nhất không? I. Tập hợp N và N* N = 0; 1; 2; 3 Điểm biểu diễn số 1 gọi là điểm 1 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N* = 1; 2; 3 II- Thứ tự trong tập hợp a) Điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn b) a < b ; b < c a < c 0 31 2 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 7 - HS: nhỏ nhất là 0, không có số lớn nhất (?) Đếm tất cả các phần tử của tập hợp số tự nhiên - HS: vô số (nhiều) IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 6/7 a) 18, 19, a + 1 b) 34, 999, b - 1 BT 7/8 a) A = x N 12 < x < 16 A = 13, 14, 15 b) B = x N* x < 5 B = 1, 2, 3, 4 c) C = x N 13 x 15 C = 13, 14, 15 BT 8/8 A = x N x 5 A = 0, 1, 2, 3, 4, 5 V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài, BTVN 9, 10 - Chuẩn bị: Ghi số tự nhiên Tiết 3: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc ghi số La mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách ghi và tính. - Giáo dục tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGV, SGK, bảng ghi sẵn các số La mã. *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: 1,Ổn định: (1’) 2,Bài cũ: (6’) BT 1 - Viết tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x N Đáp: A = {0} - Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách và biểu diễn trên tia số Đáp: A = {x N x ≤ 6} Ngày soạn: Ngày dạy: GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 8 A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} 3,Bài mới: (20’) VD: 123 ta dùng bao nhiêu chữ số. Trong số tự nhiên ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 123 là số có 3 chữ số GV cho HS phân biệt số và chữ số, số trăm và chữ số hàng trăm, số chục và chữ số hàng chục BT 11b Số cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 42 2 2307 23 3 30 0 Cách ghi số trên là cách ghi trong hệ thập phân. Mỗi số hạng của một số ở vị trí khâc nhau thì giá trị khác nhau. Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987 GV giới thiệu và cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ GV giới thiệu các chữ số I, V, X và 2 số IV, IX Trong chữ số La mã mỗi số có giá trị bằng tổng các chữ số của nó VD: VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7 Lưu ý cho HS ở số La mã có những chữ số ở vị trí ... ?) Người ta dùng dấu gì để chỉ phép nhân? - HS dấu x hoặc . (?) a + b = c thì a, b gọi là gì và c? (?) a . b = d thì a, b gọi là gì và d? Điền vào chỗ trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 7 21 19 25 a . b 9 0 18 0 Điền vào chỗ trống a) Tích của 1 số với số 0 thì bằng 1 b) Bằng 0 II. (?) Phép cộng có những tính chất nào? (?) Phép nhân có những tính chất nào? Cho HS kẻ bảng như SGK Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất trên I. Tổng và tích của một số tự nhiên: - Tổng: a + b = c Số hạng + số hạng = tổng - Tích a . b = d (Thừa số) . (thừa số) = Tích II. Tính chất của phép cộng và pháp nhân: (Kẻ bảng theo SGK) IV/ CỦNG CỐ: (16’) Tính nhanh a) 46 + 17 + 54 = 46 + 54 + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4.37.25 = 4.25.37 = 100.37 = 3700 ?3 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 13 c) 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87 . 100 = 8700 BT 26, 27, 28 gọi 3 HS lên bảng 26- Tính quãng đường ôtô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì 54 + 19 + 82 = 155 (Km) 27- Tính nhanh a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 100 + 357 = 457 b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25,5.4.27.2 = (25.2)(5.2).27 = 100.10.27 = 1000.27 = 27000 d) 28.64 + 28.36 = 28(64 + 36) = 28.100 = 2800 28- 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 Hai tổng bằng nhau V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài, BTVN 29, 30 - Chuẩn bị: Luyện tập 1 Tuần 2:Tiết 7: Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU: - Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp , tính nhân phân phối đối với phép cộng. - Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm - Giáo dục tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGV, SGK. *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: - Ổn định: (1’) - Bài cũ: (6’) - Phát biểu tính chất của phép cộng, phép nhân? - Gọi HS giải BT 30 - Bài mới: (25’) (?) Để tính nhanh tổng trên ta thực hiện như thế nào? - Vận dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng. 31- Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 ?4 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 14 32- Bài mẫu: Tính nhanh 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 Tương tự cách trên hãy tính các tổng a, b - Cho HS dùng máy tính bỏ túi để tính các tổng bài 34 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 32- Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng a) 996 + 45 = 996 + 441 = 1000 + 41 = 1041 b) (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 33- Cho dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8 Viết tiếp 4 số nữa của dãy số là 12, 21, 34, 55 34- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng: 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 IV/ DẶN DÒ: (3’) - Xem bài, giải BTVN 35, 36, 37 - Chuẩn bị: Luyện tập 2 Tuần 2:Tiết 8: Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP (tt) I/ MỤC TIÊU: - Rèn luyện HS kĩ năng tính toán nhanh bằng cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính nhân phân phối đối với phép cộng - Phát triển tư duy HS qua các bài tính nhẩm - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGV, SGK *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: - Ổn định: (1’) - Bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 34 sử dụng máy tính 5421 + 1469 = 6890 ; 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 - Bài mới: (35’) 35? Tìm các tích bằng nhau không cần tính kết quả ta thực hiện như thế nào? 35- Tìm tích bằng nhau * 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 15 * Có thể tính nhẩm 45.6 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 45.6 = 45 . (2.3) = (45 . 2) .3 = 90. 3 = 270 - Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 45.6 = (40 + 5)6 = 40.6 + 5.6 = 240 + 30 = 270 Tương tự hãy tính câu b 37- Ap dụng tính chất a(b - c) = ab - ac để tính nhẩm Ví dụ: 13.99 = 13(100 - 1) = 1300 - 13 = 1287 Tương tự tính các tích sau (=15.12) * 4.4.9 = 8.2.9 = 8.18 (=16.9 hoặc 8.18) 36- a) 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000 b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 37- Tính nhẩm 16.19 = 16(20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 46.99 = 46(100 - 1) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554 35.98 = 35(100 - 2) = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 38- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 V/ DẶN DÒ: (3’) - Xem bài giải, BTVN 39, 40 - Chuẩn bị: §6 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 16 Tuần 2:Tiết 9: Ngày soạn: Ngày dạy §6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tiển. II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGK, SGV *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: 1- Ổn định (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 40 abcd = 1428 Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428 3- Bài mới (20’) - GV nêu ví dụ: Với hai số tự nhiên 5 và 2 có số tự nhiên x mà 2 + x = 5, muốn tìm x ta là gì? - HS: x = 5 - 2 x = 3 Muốn tìm x ta thực hiện phép trừ (?) Để phép trừ luôn thực hiện được thì cần điều kiện gì? - HS: số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ Điền vào chỗ trống a) a - a = 0 b) a - 0 = a c) điều kiện để có hiệu a - b là a b Tìm số tự nhiên x biết 3.x = 12 x = 12 : 3 x = 4 (?) Muốn tìm x ta thực hiện phép tính gì? (phép chia) (?) Ñeå pheùp chia luoân coù nghóa caàn ñieàu kieän gì? (b 0) I- Phép trừ hai số tự nhiên Cho hai số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x a: số bị trừ b: số trừ x: hiệu a b II- Phép chia hết và phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b 0, nếu có số tự nhiên x sao cho bx = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x a: số bị chia b: số chia x: thương GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 17 Ñieàn vaøo choã troáng a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a : 1 = a Xeùt hai pheùp chia 12 3 14 3 0 4 2 4 (?) Ta thaáy pheùp chia naøo chia heát vaø pheùp chia naøo coù dö? 14 = 3 . 4 + 2 (soá bò chia) (soá chia) thöông (soá dö) Töø ñoù ñöa ñeán toång quaùt a = b.q + r - Neáu r = 0 ta coù pheùp chia heát - Neáu r ≠ 0 pheùp chia coù dö Ñieàn vaøo choã troáng (SGK) * Tổng quát Cho hai số tự nhiên a và b (b 0) ta luôn tìm được hai só tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b.q + r (0 r < b) IV/ CỦNG CỐ: (16’) BT 41, 43, 44 V/ DẶN DÒ: (2’) - Xem bài học, BTVN 42, 44 c, d, e, 45 - Chuẩn bị: Luyện tập Tuần 3:Tiết 10: Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU: - Củng cố lại kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên - HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGK, SGV *) Học sinh: - SGK III/ TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS giải BT 44c, d, e 44 c) 4x : 17 = 0 4x = 0 x = 0 3. 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 x = 721 : 7 x = 103 4. 8(x - 3) = 0 x - 3 = 0 x = 3 5. Bài mới (35’) (?) Ở đây ta có một hiệu, vậy số bị trừ và 47- Tìm x biết GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 18 số trừ là những số nào? (x - 35) và 120 (?) Tìm số bị trừ ta làm sao? - HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ (?) Các số hạng của tổng là những số nào? (?) Tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm sao? - HS: Số hạng = Tổng - Số hạng (?) x ở câu c thuộc dạng gì? (?) Muốn tìm số trừ ta là sao? - HS: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu 48- Tính nhẩm bằng cách thêm ở số hạng này, bớt số hạng kia cùng một số thích hợp Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 49- Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37 a) (x - 35) - 120 = 0 (x - 35) = 0 + 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (118 - x) = 217 (118 - x) = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 x = 25 c) 156 - (x + 61) = 82 (x + 61) = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 48- Tính nhẩm * 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 * 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 49- Tính nhẩm * 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 * 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3) = 1357 - 1000 = 357 IV/ DẶN DÒ: (3’) - Xem bài giải, BTVN - Chuẩn bị: Luyện tập 2 Tuần 3:Tiết 10: Ngày soạn: Ngày dạy LUYỆN TẬP 2 I/ MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho HS biết tìm một số thích hợp để tính nhẩm - Phát triển tư duy HS qua các bài toán đố - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán II/ CHUẨN BỊ: *) Giáo viên: - SGK, SGV *) Học sinh: GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 19 - SGK III/ TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Gọi HS sử dụng máy tính để tính 425 - 257 = 168 ; 91 - 56 = 35 3. Bài mới (35’) 52a) Tính nhaåm baèng caùch nhaân thöøa soá naøy, chia thöøa soá kia cho cuøng moät soá thích hôïp b) Nhaåm baèng caùch nhaân moät soá thích hôïp vaø soá bò chia vaø soá chia c) Tính nhaåm baèng caùch aùp duïng (a + c) : c = a:c + b:c (tröôøng hôïp chia heát) - GV höôùng daãn HS laøm 53-Goïi HS ñoïc ñeà toaùn (?) Yeâu caàu tìm gì? (?) Tìm vôû loaïi I ta laøm gì? Laáy 21000: 2000 = 10 dö 1 (?) Vaäy Taâm mua nhieàu nhaát bao nhieâu vôû loaïi I (10 vôû) (?) Töông töï tìm soá vôû loaïi II HS: 21000 : 1500 = 14 vôû 54- Tìm số người ở mỗi toa ta thực hiện phép tính gì? (nhân) (?) Tìm số toa thực hiện phép tính gì? (chia) 55- Tìm vận tốc ta là như thế nào? (v = st ) 52 a) 14.50 = (14 : 2) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 * 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 53- a) Tâm mua nhiều nhất vở loại I là 10 vở b) Tâm mua được 14 vở loại II 21000 : 1500 = 14 vở 54- Số người ở mỗi toa 8.12 = 96 người 1000 : 96 = 10 dư 40 Vậy cần ít nhất 11 toa để chở hết số khách 55- Dùng máy tính bỏ túi Vận tốc của ôtô là 288 : 6 = 48km/h IV/ DAËN DOØ: (3’) - Xem baøi giaûi. - Chuaån bò: §7 GIÁO ÁN TOÁN 6 G\V Đặng Bá Bích 20
Tài liệu đính kèm: