- Củng cố lại kỹ năng thực hiện các phép tính +, -, x, :, luỹ thừa trên N; kỹ năng thực hiện thứ tự các phép tính trong 1 biểu thức; kỹ năng vận dụng tính chất các phép toán để giải biểu thức tính nhanh.
- Sử dụng máy tính với các nút M+, M-, MR
Tuần 6: Tiết 16 + 17 + 18 Ngày soạn: 21/09/2010 Ngày giảng: 27/09/2010 Tiết 16: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố lại kỹ năng thực hiện các phép tính +, -, x, :, luỹ thừa trên N; kỹ năng thực hiện thứ tự các phép tính trong 1 biểu thức; kỹ năng vận dụng tính chất các phép toán để giải biểu thức tính nhanh. - Sử dụng máy tính với các nút M+, M-, MR (RM, R-CM) II.Chuẩn bị. GV: Bảng phụ, phấn màu, MTBT. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: Kiểm tra bài cũ. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? - HS trả lời. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Cho HS làm bài 77. Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong bài này? Gọi 2 HS lên bảng làm Cho HS làm bài 78 Tính giá trị của biểu thức? Cho HS làm tiếp bài 80 Liệu? 42 = 1 + 3 + 5 +7 52 = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 62 = 1 + 3+5+7+9+11 . n2 = 1 + 3 + 5 + + 53 = ? Cho HS làm tiếp bài 81 Giáo viên hướng dẫn mô hình trên bảng ? Dùng máy tính bài 77, 78. Dùng máy tính: (274 +318) .6; 34.29 + 14.35 49.62 – 32.51 HS trả lời. a. 27.75 + 25.27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2550 b. 12:{390:[500 – (125 + 35.7)]} = 12: {390 : [500 – 370] = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 HS lên bảng làm. HS điền vào ô vuông các dấu thích hợp. HS lên bảng tính (274 +318) .6 = 34.29 + 14.35 = 49.62 – 32.51 = Bài 77 (SGK/32) a. 27.75 + 25.27 – 150 = 2025 + 675 – 150 = 2550 b. 12:{390:[500 – (125 + 35.7)]} = 12: {390 : [500 – 370] = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 Bài 78 (SGK/33) 12000 -(1500.2+1800.3+1800.2:3) = 12000 – (3000 + 5400 + 1200) = 12000 – 9600 = 2400 Bài 80 (SGK/33) 12 = 1 13 = 12 - 02 22 = 1 + 3 23 = 32 - 12 32 =1 +3+ 5 33 = 62 - 32 43 = 102 - 62 (0 +1)2 = 02 + 12 (1 + 2)2 > 12 + 22 (2 + 3)2 > 22 + 32 Bài 81 (SGK/33) Tác dụng: M+: Thêm số vào nội dung bộ nhớ M-: bớt số nội dung bộ nhớ MR, RM, R – CM gọi lại nội dung bộ nhớ 4.Củng cố – Luyện tập - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? Cho HS trả lời bài 82. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. Làm các bài tập còn lại trong SGK - Tiết sau ôn tập. Ngày soạn: 23/09/2010 Ngày giảng: 28/09/2010 Tiết 17: ÔN TẬP I.Mục tiêu. - Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,nâng lên luỹ thừa. - Rèn kỹ năng tính toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ ghi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,nâng lên luỹ thừa trang 62 SGK. - HS: Ôn tập các kiến thức. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân? - Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số? - HS trả lời. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? Cho Hs làm bài tập trên bảng phụ: Tính số phần tử của các tập hợp a) A = b) B = c) C = Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? Cho Hs làm tiếp bài tập trên bảng phụ: a)(2100 – 42) : 21 b) 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 c) 2.31.12 + 4.6.42+ 8.27.3 Gọi 3 Hs lên bảng làm HS trả lời HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. 3 HS lên bảng làm Phép trừ và phép chia Với nếu tồn tại x để x + b = a thì x = a – b Với nếu tồn tại x để x . b = a thì x = a : b tồn tại duy nhất cặp (q, r) sao cho a= bq + r (r < b) Bài 1 a)Số phần tử của tập hợp A là: (100 – 40) : 1 + 1 = 61 (phần tử) b)Số phần tử của tập hợp B là: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 (phần tử) c)Số phần tử của tập hợp C là: (105 – 35) : 2 + 1 = 36 (phần tử) Bài 2 a) (2100 – 42) : 21 = 2100 : 21 – 42 : 21 = 100 – 2 = 98 b) 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 =(26+33)+(27+32)+(28+31)+ (29+30) = 59.4 = 236 c) 2.31.12 + 4.6.42+ 8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24.(31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400 4. Củng cố – Luyện tập. - Nêu các cách để viết một tập hợp? Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức? - HS trả lời. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Ôn lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Tiết sau ôn tập tiếp. ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/09/2010 Ngày giảng: 29/10/2010 Tiết 18: ÔN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố lại kỹ năng thực hiện các phép tính. - Đi sâu rèn kỹ năng giải các bài toán dạng tính nhanh, bài toán tìm x. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.Chuẩn bị. - GV: Bảng phụ, - HS: Ôn tập các kiến thức. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. - Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? - Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? HS trả lời. 3.Bài mới. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG Cho HS làm bài 1 Với mỗi dạng bài yêu cầu học sinh đưa phương pháp giải Cho HS làm tiếp bài 2 Sử dụng tính chất của các phép toán vào bài tập tính nhanh. Viết công thức tính tổng của dãy số viết theo quy luật. Cho HS làm tiếp bài 3 Thực hiện các phép tính sau: a) 3. 52 – 16 : 22 b) (39.42 – 37.42) : 42 c) 2448 : Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính? Gọi 3 HS lên bảng làm. HS lên bảng giải (6x – 5) : 7 = 7 (6x – 5) = 49 6x = 49 +5 6x = 54 x = 9 HS lên bảng giải CT: (b – a):2 + 1 phần tử HS1: a) 3. 52 – 16 : 22 = 3.25 – 16 : 4 = 75 – 4 = 71 HS2: b) (39.42 – 37.42) : 42 = : 42 = 42.2 : 42 = 2 HS3: c) 2448 : = 2448 : = 2448 : 102 = 24 Bài 1:Tìm x biết: (6x – 5) : 7 = 7 125 – 5 (x – 2) = 35 2448 : [119 – (x - 6)] = 24 2x + 6 + 7x = 96 11x – 5x + 3 = 33 2(x + 1) + 3 = 51 3x = 9; 2x-2 = 16 (x + 1)3 = 125; 2002x = 1 5x . 9 – 5x . 3 + 12 = 162. Bài 2: Tính nhanh a. 1 + 3 + 5 + + 99 b. 3 + 7 + 10 + 13 + + 1000 c. 78 . 31 + 78 . 24 + 78 . 17 + 22 . 72 d. 96 . 37 – 21 . 37 + 75 . 24 + 75 . 39 e. (4 . 52 + 6 . 52) (33 + 7 . 32) : 102 g. (52 . 4 + 53 + 52) : 52 Bài 3:Thực hiện các phép tính sau: a) 3. 52 – 16 : 22 b) (39.42 – 37.42) : 42 c) 2448 : 4. Củng cố – Luyện tập. - Nêu các cách để viết một tập hợp? Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức? - HS trả lời. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Ôn tập các kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã chữa. - Tiết sau kiểm tra một tiết. ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: