Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 16

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 16

- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).

- Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.

- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.

 

doc 6 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần học 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: Tiết 47 + 48 + 49 
Ngày soạn: 03/12/2010
Ngày giảng: 08/12/2010
Tiết 47: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I.Mục tiêu.
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu).
- Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II.Chuẩn bị.
 GV: Trục số. Bảng phụ.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
 Tính (-15) + (-18)
 (1103) + (-53)
 3.Bài mới.
ĐVĐ: Bài trước, ta đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Còn với hai số nguyên trái dấu, có tính được tổng của 2 số nguyên trái dấu không? và tính như thế nào?
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: Ví dụ.
GV: Hãy đặt 1 đề bài với phép tính này? HS
GV: Thực hành cộng trên trục số.
. Tìm và so sánh kết quả sau:
(-3) + (3) và (+3) (-3)
Gọi 1 học sinh lên làm trên trục số
Y/c học sinh làm 
Tìm và nhận xét kết quả.
HS làm Ví dụ
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a) 3 + (-6) = -3
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Vậy 3 + - 6 = -(6 - 3)
b (-2) + (+4) = + (4 - 2) = + 2 
1. Ví dụ.
Ví dụ (SGK/76)
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
a) 3 + (-6) = -3
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
Vậy 3 + - 6 = -(6 - 3)
b (-2) + (+4) = + (4 - 2) = + 2 
Hđ 2: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Từ kết quả và quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu hãy xây dựng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu ® HS.
GV: Hướng dẫn: 	
+ Lấy GTTĐ
+ Tìm số lớn
+ Chọn dấu ®
Gọi 1 học sinh đọc quy tắc /SGK
HS xây dựng quy tắc
 -38 + 27 = - (38 - 27) = - 11
a) 26 + (- 6) = 20
b) (-75) + 50 = - 25
c) 80 + (-220) = - 140
d) - 73 + 0 = - 73
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
a) -38 + 27 = - (38 - 27) = - 11 
BT 27/SGK: Tính
a) 26 + (- 6) = 20
b) (-75) + 50 =
c) 80 + (-220) =
d) - 73 + 0 =
4. Củng cố – Luyện tập.
- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu và so sánh hai quy tắc này. ® HS so sánh : - Tính GTTĐ
	 - Xđ dấu
- Làm bài tập 33.
- HS làm bài.
5. Hướng dẫn – Dặn dò
- Học thuộc lòng các quy tắc cộng hai số nguyên
- BT: 29 ® 32 SGK.
 -----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06/12/2010
Ngày giảng: 09/12/2010
Tiết 48: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
I.Mục tiêu.
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, công với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II.Chuẩn bị.
 GV: Bảng phụ ghi các tính chất củ phép cộng số nguyên.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
- nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên?
GV: Tính chất của phép cộng trong N còn đúng trong tập các số nguyên không?
Để trả lời cho câu hỏi này ta vào bài ngày hôm nay.
 3.Bài mới.
Hđ của gv
Hđ của hs
Ghi bảng
Hđ 1: Tính chất giao hoán
Từ kết quả so sánh ta rút ra nhận xét gì?
 Hãy cho 1 VD nữa để chứng tỏ điều đó.
GV: So sánh a + b và b + a với a, b Î Z
GV: - Ta nói, phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. (*)
HS: Trong tập hợp các số nguyên, nếu ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
HS lấy Ví dụ
HS: a + b = b + a.
1. Tính chất giao hoán
VD: Tính và so sánh:
(-5) + (-8) = (-8) + (-5)
Tính chất:
Hđ 2: tính chất kết hợp
GV: Trong tập hợp các số nguyên, phép cộng cũng có tính chất kết hợp. Hãy lấy 1 ví dụ để có thể minh chứng được điều đó.
GV: Tính chất này được phát biểu như thế nào?
GV: Ta có thể viết dưới dạng tổng quát?
Trong tính chất này cần lưu ý điều gì?
[(-5) +3] + 2 =
(-5) + (3 +2) =
HS: Muốn cộng tổng hai số với 1 số thứ 3 ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
HS nêu chú ý.
2. tính chất kết hợp
VD: Tính và so sánh
[(-5) +3] + 2 = (-5) + (3 +2)
Tính chất:
Chú ý: SGK/78
Hđ 3: Cộng với số 0. Cộng với số đối
GV: Ta dễ dàng nhận thấy 
a + 0 = a. Đây cũng là một tính chất của phép cộng trong số nguyên.
GV: Số đối của a?
(Thực hiện phép tính
 a +(- a) ? ) Tổng của hai số đối nhau bằng?
Đây là 1 tính chất của phép cộng trong Z mà trong N không có.
Cho HS làm 
HS nghe 
HS trả lời
Gọi 1 học sinh đọc SGK
a +(- a) = 0
S = (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2
S =[(-2) + 2] + [(-1) +1]+ 0
S = 0 + 0 + 0
S = 0
3. Cộng với số 0. Cộng với số đối
Tính chất:
Tìm tổng các số nguyên
biết -3 < a < 3 Þ a = -2; -1; 0; 1
S = (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2
S =[(-2) + 2] + [(-1) +1]+ 0
S = 0 + 0 + 0
S = 0
4. Củng cố – Luyện tập.
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên. BT 38/SGK.
- HS làm bài.
5. Hướng dẫn – Dặn dò
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- BT 37, 39, 41, 42 SGK/79
 -----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 08/12/2010
Ngày giảng: 11/12/2010
Tiết 49: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
- Học sinh vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
- Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm đối số, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
- Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
II.Chuẩn bị.
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
2.Kiểm tra bài cũ.
- Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức tổng quát.
Chữa BT 37/SGK
 3.Bài mới.
hđ của gv
hđ của hs
ghi bảng
Dạng 1: Tính tổng - Tính nhanh
HS có thể làm nhiều cách:
+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng. Chốt lại ở cách này
Dạng 2: Tính tổng tất cả các số nguyên thuộc một khoảng cho trước.
Phương pháp: - Liệt kê tất cả các số nguyên trong khoảng đã cho.
- Tinh tổng tất cả các số nguyên đó, chú ý nhóm từng cặp số đối nhau.
b) Chính là tổng của các cặp số đối nhau.
GV: ở trường hơp a, hai ca nô chuyển động như thế nào?
(V = 10km. Đi từ đầu đến đâu? Theo chiều nào?
Ca nô 1 di từ đâu đến đâu?
Ca nô 2 đi từ đâu đến đâu?
GV: Vì hai vận tốc dương ® Hai canô này chuyển động cùng chiều và cùng xuất phát từ 1 điểm.
GV: Sau 1 giờ , ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào?
GV: Có tính được khoảng cách giữa hai canô không?
GV: Tương tự, ta có làm được phần b không?
a) 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15)
=[5+(-7)]+[9+(-11)] +[13+(-15)]
= (-2) + (-2) +(-2) = - 6
a) x Î Z và - 17 £ x £ 18 nên
x = -17; - 16; ... ; 17; 18
S = [(-17) + 17] + [(-16 + 16)]
+ ... + [(-1) + 1] + 0 + 18 = 18
HS: Cách C 10km; 7km
a) Hai canô cùng đi về phía B nên sau 1 giờ chúng cách nhau 10 - 7 = 3 (km)
b) Một canô đi về phía A, một ca nô đi về phía B nên sau 1 giờ chúng cách nhau: 
10+7=17(km)
Bài 1: Tính
a) 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15)
=[5+(-7)]+[9+(-11)] +[13+(-15)]
= (-2) + (-2) +(-2) = - 6
b) (-6)+8+(-10)+12+(-14)+
c) -17 + 5 + 8 + 17
d) 465+[58+(-465)] + (-38)
Bài 2: Tính tổng các số nguyên x biết:
 a) -17 £ x £ 18
	 b) |x | < 25
Giải:
a) x Î Z và - 17 £ x £ 18 nên
x = -17; - 16; ... ; 17; 18
S = [(-17) + 17] + [(-16 + 16)]
+ ... + [(-1) + 1] + 0 + 18 = 18
Bài 43 SGK/80
a) Hai canô cùng đi về phía B nên sau 1 giờ chúng cách nhau 10 - 7 = 3 (km)
b) Một canô đi về phía A, một ca nô đi về phía B nên sau 1 giờ chúng cách nhau: 
10+7=17(km)
4. Củng cố – Luyện tập.
- Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất phép cộng số tự nhiên. 
- HS trả lời.
5. Hướng dẫn – Dặn dò
- Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
- BT 44, 45 SGK/80
 -----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc