I.Mục tiêu.
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
- Kiểm tra kĩ năng thực hiện 5 phép tính. Kĩ năng giải bài tập về tính chia hết, số nguyên tố, hợp số.
- Áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế.
II. Ma trận đề.
Tuần 14 : Tiết 40 + 41 + 42 Ngày soạn: 19/11/2010 Ngày giảng: 24/11/2010 Tiết 40: KIỂM TRA 45 PHÚT. I.Mục tiêu. - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. - Kiểm tra kĩ năng thực hiện 5 phép tính. Kĩ năng giải bài tập về tính chia hết, số nguyên tố, hợp số. - Áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế. II. Ma trận đề. Nội dung – chủ đề Mức độ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng KQ TL KQ TL KQ TL Tập hợp. Phần tử của tập hợp. 4 2 4 2 Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 4 2 2 2 6 4 Thứ tự thực hiện các phép tính. BC, BCNN 1 1 3 3 4 4 Tổng số 4 2 5 3 5 5 14 10 III.Nội dung đề A.Phần trắc nghiệm khách quan. Câu 1: Nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B trong bảng sau để được một khẳng định đúng. Cột A Cột B 1. Tập hợp còn có cách viết khác là a) 2. Tập hợp còn có cách viết khác là b) 3. Tập hợp mà x là các số chẵn nhỏ hơn 10 còn có cách viết khác là c) 4. Tập hợp , còn có cách viết khác là d) e) Câu 2: Điền dấu “ X ” vào ô thích hợp: Câu đúng Sai a) 33.34 = 312 b) 55:5 = 55 c) 23.24 = 27 d)53 = 125 B.Phần tự luận. Câu 1: Thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể ). 17.85 + 15.17 – 120 (315.4 + 5.315) : 316 Câu 2: Tìm số tự nhiên x biết: 10 + 2.x = 45 : 43 5x+1 = 125 Câu 3: Một số sách nếu xếp thành tong bó 10 quyển, 12 quyển, 15 quyển đều vừa đủ bó.Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150. IV. Đáp án – Biểu điểm. A.Phần trắc nghiệm khách quan. ( 4 Điểm ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1: 1 – d 2 – a 3 – e 4 – b Câu 2: a – S b – S c - Đ d - Đ B.Phần tự luận. ( 6 Điểm) Câu 1: ( 2 Điểm ) a) 17.85 + 15.17 – 120 b) (315.4 + 5.315) : 316 = 17( 85 + 15 ) – 120 = : 316 = 17.100 – 120 = : 316 = 1700 – 120 = 317: 316 = 1580 = 3 Câu 2: ( 2 Điểm ) a) 10 + 2.x = 45 : 43 10 + 2.x = 42 10 + 2.x = 16 2.x = 6 x = 3 b) 5x+1 = 125 5x+1 = 53 x + 1 = 3 x = 2 Câu 3: ( 2 Điểm ) Gọi số sách là a thì và Do đó và BCNN(10,12,15) = 60 . Do nên a = 150 ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 21/11/2010 Ngày giảng: 25/11/2010 Tiết 41: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM. I.Mục tiêu. - Học sinh nắm được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N - Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và số nguyên âm trên trục số. II.Chuẩn bị. GV: Nhiệt kế có chia độ âm. Bảng phụ hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) bài ?1 HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. - Giáo viên giới thiệu về chương II - HS nge GV giới thiệu. hđ của gv hđ của hs ghi bảng hđ 1: Các ví dụ. Giáo viên đưa ra nhiệt kế có chia độ âm. Đưa ra hình vẽ ?1 ?2 Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -30m. Em hiểu điều đó như thế nào. Bài ?3. Đọc có giải thích Học sinh đọc các nhiệt độ trên nhiệt kế HS: Hà Nội 18 độ C, Bắc Kinh âm 2 độ C hoặc trừ 2 độ C . HS trả lời. HS trả lời. 1.Các ví dụ. Ví dụ 1 Nhiệt độ 30 dưới 00C Viết -30C đọc âm ba độ C hoặc trừ ba độ C Ví dụ 2 Độ cao TB của thềm lục địa VN là 65m ® Độ cao TB của thềm lục địa VN là -65m. Ví dụ 3: Ông A có 10000đ Ông B nợ 10000đ tức là ông B có -10000đ hđ 2: Trục số Người ta biểu diễn các số tự nhiên trên tia số. Còn các số nguyên âm được biểu diễn ở đâu? ? Biểu diễn các số tự nhiên 0, 1, 2, 4, 5 trên tia số Vẽ tia đối của tia số Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn các số -1, -2, -3, -4 trên tia số. Giới thiệu chiều âm, chiều dương. Trục số có thể vẽ nằm ngang hoặc thẳng đứng (Chỉ cần quan tâm đến chiều âm và chiều dương trục số) ? Trên trục số ta có thể biểu diễn những loại số nào mà các em đã biết. Các số nguyên âm được biểu diễn trên tia đối của tia số. Þ Hai tia này hợp thành trục số. HS lên bảng biểu diễn. HS trả lời. -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 2. Trục số 4. Củng cố – Luyện tập. - Cho HS làm bài ?4 - HS làm ?4 -5 B O C 3 D - Cho HS làm tiếp bài 1 SGK/68 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK - Nắm vững cách đọc và biểu diễn số âm trên trục số. - BTVN: 2,3,4,5 SGK/68 --------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/11/2010 Ngày giảng: 27/11/2010 Tiết 42: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. I.Mục tiêu. - Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. - Bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. - Có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn II.Chuẩn bị. GV: Trục số. HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học. 1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số: 2.Kiểm tra bài cũ. ? Học sinh lấy ví dụ số nguyên âm? Các trường hợp trong thực tế đã sử dụng số nguyên âm. ? Vẽ 1 trục số biểu diễn các số: 5, 3, 2, 1,0,-2, -1, -3, -4, -5 trên trục số. 3.Bài mới. Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng Hđ 1: Số nguyên Giáo viên giới thiệu: Các số tự nhiên ® số nguyên dương Các số -1, -2, -3. ® số nguyên âm ? Tập Z các số được biểu diễn ở đâu? Dùng bảng phụ giới thiệu như SGK Co HS làm ?1; ?2 Giáo viên dùng thước chỉ đường đi của chú ốc sên HS nghe GV giới thiệu HS nghe GV giới thiệu A Điểm C được biểu thị là +4 km; D là - 1km; E là - 4km a. Cách A 1 mét về phía trên b. Cách A 1 mét về phía dưới 1. Số nguyên Số nguyên dương, 0, số nguyên âm}= Z ® tập hợp các số nguyên Z = { -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4} Chú ý: Số 0 không phải số nguyên âm, nguyên dương. Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a. Nhận xét: Số nguyên thường được biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. hđ 2: Số đối Quan sát các điểm (-1) (1) (-2) (2) (-3) (3) trên trục số. So sánh khoảng cách từ mỗi điểm ấy đến gốc O? Về hình thức chúng có gì giống và khác nhau? ? Tập hợp số đối số nguyên âm là các số nguyên dương HS quan sát trục số -1 và 1 là 2 số đối nhau. -2 là số đối của 2 2 là số đối của -2 2.Số đối -1 và 1 là 2 số đối nhau. -2 là số đối của 2 2 là số đối của -2 ? Tìm số đối các số sau: -7, -3, 0, 2002,. 4. Củng cố – Luyện tập. - Cho HS làm bài 6, 7 - HS làm bài. 5. Hướng dẫn – Dặn dò. - Học bài theo SGK. - BTVN: 8; 9; 10 SGK/70. --------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: