Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 66 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 66 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên

I/ Mục tiêu:

- Biết các khái niêm bội và ước của một số nguyên, khái niêm “chia hết cho”

- Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”

- Biết tìm bội và ước của một số nguyên

II/ Chuẩn bị:

- GV: Phiếu học tập ghi ?1; ?2; ?3; ?4

- HS: Xem trước bài ở nhà

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 2080Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 22 - Tiết 66 - Bài 13: Bội và ước của một số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 22
Tiết 66 Ngày soạn: 
§ 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I/ Mục tiêu: 
Biết các khái niêïm bội và ước của một số nguyên, khái niêïm “chia hết cho”
Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”
Biết tìm bội và ước của một số nguyên
II/ Chuẩn bị: 
GV: Phiếu học tập ghi ?1; ?2; ?3; ?4
HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
NỘI DUNG 
PHƯƠNG PHÁP
1.Bội và ước của một số nguyên
Cho a, b Z, b0 . Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a
VD: - 15 là bội của 5 vì – 15 = 5.(-3)
Chú ý:
+ Nếu a = b.q (b0 ) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a : b = q
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. VD 0 : (-6) = 0
+ Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào
+ Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên VD: -9 1 và –9 (-1)
+ Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì ccũng được gọi là ước chung của a và b
VD: 2 là ước của –6; 2 là ước của 10
Vậy 2 là ước chung của – 6 và 10
2. Tính chất 
a, a b, b c => a c
b, a b => a.m b(m Z)
c, a c. b c => (a+ b) c và (a- b) c
VD: a, 24 8, 8 (- 4) nên : 24(- 4)
 B, 6(-3) nên 6.13 (-3)
 C, 15 5; 20 5 nên 
(15+ 20) 5và (15 - 20) 5
Luyện tập tại lớp
Bài 101(SGK)
5 bội của 3 là: 3; -3; 6; -6; 9
5 bội của – 3 là: 3; -3; 6; -6; 9
Bài 102(SGK)
Ư(-3) = {1; -1; 3;-3}
Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}
Ư(11) = {1; -1; 11; -11}
Ư(-1) = {1; -1}
Bài 104(SGK)
15.x = - 75
x = - 75 : 15
x = - 5
b, 3. = 18
 = 18: 3
 = 6
Vậy x = 6 hoặc x = -6	
Bài 105(SGK)
 a
 42
-25
 2
-26
 0
 9
 b
 -3
 -5
-2
 7
 -1
a:b
-14
 5
-1
 -2
 0
-9
Bài 106(SGK)
Có hai số nguyên a, b khác nhau mà 
a b và b a Chẳng hạn 4 (-4) và 
(-4) 4
Các cặp số nguyên đối nhau đều có tính chất này
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1 
HS: 6 = 1.6 = (-1)(-6)
6 = 1.(-6)= (-1).6
HS: Trả lời ?2: Cho hai số tự nhiên a và b, b0 khi nào ta nói a chia hết cho b?
HS:..
H: Tương tự háy phát biểu khái niệm chia hết trong Z
HS:..
GV: Chính xác hoá khái niệm
HS: Làm ?3
GV: Gọi vài HS cho biết kết quả
GV: Giới thiệu chú ý trong SGK và đưa VD minh hoạ
GV: Dẫn dắt HS đến tính chất 
H: a b, b c có nhận xét gì về a và c?
HS: a c
H: a b vậy a.m b? 
HS: a.m b
Tương tự HS rút ra tính chất thứ 3
GV: Chốt lại 3 tính chất và nêu VD
HS: Làm ? 4
Ba bội của – 5 là: 10; -15; -20
Các ước của 10 là : 1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -10
GV Lưu ý cho HS nếu a là bội(hoặc ước) của b thì –a cũng là bội(hoặc ước) của b
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét
GV: Chú ý cho HS nếu a là bội của b thì a cũng là bội của -b
GV: Gọi 2HS lên bảng 
HS dưới lớùp làm vào vở
GV: Có thể giới thiệu cho HS phép chia hai số nguyên khác dấu cho kết quả là số nguyên âm, phép chia hai số nguyên cùng dấu cho kết quả là số nguyên dương
GV: GoÏi 2HS lên bảng
HS: Nhận xét và sửa lỗi
GV: Gọi 1 HS làm 1 cột (làm miệng)
GV: gọi 1HS lên bảng
GV: Giới thiệu thêm
 a = (a.p).q = a.(p.q)
=> p.q = 1 (Vì a 0)
=> p = q = 1 hoặc p = q = -1.Do a b nên 
p = q = -1 
4/ Củng cố:
Khái niệm bội và ước của một số nguyên
Các tính chất về quan hệ “chia hết cho” của số nguyên
5/ Dặn dò:
Học bài, làm bài: 103(SGK), 156; 157 ;158(SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.66.doc