I/ Mục tiêu:
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên
- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên
II/ Chuẩn bị:
- GV:
- HS: Xem trước bài ở nhà
III/ Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
TUẦN : 21 Tiết 62 Ngày soạn: § 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I/ Mục tiêu: Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên II/ Chuẩn bị: GV: HS: Xem trước bài ở nhà III/ Tiến trình tiết dạy Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài cũ H: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu? Làm bài 118(SBT) 3. Bài mới NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Nhân hai số nguyên dương ?1: Tính a, 12. 3 = 36 b, 5.120 = 600 2. Nhân hai số nguyên âm 3.(-4) = -12 2.(- 4) = - 8 1.(- 4) = - 4 0. (-4) = 0 (- 1). (- 4) = ? (4) (-2). (-4) = ? (8) Qui tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 3. Kết luận * a. 0 = 0. a= a * Nếu a, b cùng dấu thì a.b = * Nếu a, b khác dấu thì a.b = - () Chú ý: a, Cách nhận biết (+). (+) (+) (- ).( - ) (+) (- ). (+) (- ) (+).( - ) (- ) b, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0 c, Khi đổi dấu một thừa số tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số tích không thay đổi Luyện tập tại lớp: Bài 78(SGK): A, (+ 3).(+9) = 3.9 = 27 B, (-3).7 = - 21 C, 13.(-5) = - 65 D, (- 150). (-4) = 600 E, (+7).(-5) = - 35 Bài 80(SGK) Cho a là số nguyên âm A, Nếu a.b là số nguyên dương thì b là số nguyên âm B, Nếu a.b là số nguyên âm thì b là số nguyên dương GV: giới thiệu nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 GV: Cho HS làm ?1 theo từng cá nhân (trong 3 phút) GV: Cho HS làm ?2 theo từng cá nhân(8phút) GV(có thể gợi ý) Quan sát kết quả của bốn tích đầu ta có thể thấy thừa số thứ hai (- 4) giữ nguyên, còn các thừa số thứ nhất lần lượt giảm đi 1 đv khi đó các tích thay đổi như thế nào? GV: Yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối H: Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta thực hiện như thế nào? HS: GV: Yêu cầu HS đọc qui tắc trong SGK GV(chốt lại vấn đề) GV: Cho HS đọc VD, nhận xét Củng cố: HS làm ?3 GV: Yêu cầu HS ghi nhớ các qui tắc nhân hai số nguyên GV: Nhấn mạnh nhân hai số nguyên cùng dấu kết quả nhận được là số nguyên dương, nhân hai số nguyên khác dấu kết quả nhận được là số nguyên âm Củng cố: HS: Làm ?4 SGK GV: Gọi HS1 làm câu a; b; c Gọi HS2 làm câu d; e HS dưới lớp làm vào vở GV: Gọi 1HS trả lời miệng 4/ Củng cố: Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu Cách nhận biết dấu của tích hai số nguyên 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 83; 84; 85; 86; 87; 88(SGK); 126; 127; 128; 129(SBT)
Tài liệu đính kèm: