Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 (tiết 2)

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 (tiết 2)

Học sinh nắm được điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Nắm được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu .

 

doc 29 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1214Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tuần 1 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1 
Ngày soạn:25/08/2010
Ngày giảng:28/08/2010
 Tiết 1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Nắm được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu .
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, thước kẻ.
 - HS: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 3. Bài mới.
- Gv giới thiệu nội dung của chương I.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: ĐIỂM
Quan sát hình 1 SGK 
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
Vẽ điểm P,I,K
HS quan sát.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ
1.Điểm.
Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, M, N 
 . B 
 C . A 
 . M 
A,B là2 điểm phân biệt.
A,Clà2 điểm trùng nhau
Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
Một điểm cũng là một hình.
HĐ 2: ĐƯỜNG THẲNG
Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng?
Quan sát hình 3. Đọc tên đường thẳng, cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng?
Đường thẳng là một tập hợp điểm.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS: mép bàn, mép ghế
HS quan sát, trả lời.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
 Dùng các chữ cái thường a, b, m, nđể đặt tên cho đường thẳng
a
b
HĐ 3: ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. 
ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
Hãy quan sát hình 4
Nhìn vào hình vẽ có bao nhiêu điểm thuộc d, bao nhiêu điểm không thuộc d.
Lấy 2 điểm M, N không thuộc d; S, R không thuộc d.
Cho HS làm bài ?
HS quan sát hình 4
Điểm A thuộc đường thẳng d 
Điểm B không thuộc đường thẳng d
HS làm bài.
HS làm bài.
3.Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng.
A d: Điểm A thuộc đường thẳng d 
Điểm A nằm trên đường thẳng d 
Đường thẳng d đi qua A 
Đường thẳng d chứa điểm A
B d “ Điểm B không thuộc đường thẳng d”
 4. Củng cố – Luyện tập.
N
.F
M
.P
E
b
a
 Bài 1: Cho hình vẽ 
a) Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:
M a M b
N a N b
E a E b
b) Vẽ thêm 2 điểm thuộc a, 2 điểm không thuộc a.
 Bài 2: Bảng phụ: Điền vào ô trống
Cách diễn đạt
Hình vẽ 
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng m
Đường thẳng m chứa M
Điểm M không nằm trên đường thẳng m
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/104-105)
Tuần 2: Tiết 2 
Ngày soạn: 27/08/2010
Ngày giảng: 04/09/2010
 Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. 
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm. Học sinh nắm được rằng trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa.
- Yêu cầu sử dụng thước kẻ đường thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, thước kẻ.
 - HS: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
+) Vẽ 3 đường thẳng a, b, c
+) Vẽ M a, M c, 
 N b, P c, P a 
 3. Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: THẾ NÀO LÀ BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Vẽ đường thẳng a. Lấy A, B, C thuộc đường thẳng a, M không thuộc a.
Quan sát hình 8 (SGK/105)
Khi nào thì ba điểm thẳng hàng?
Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng?
Giáo viên giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
Giáo viên dùng bảng phụ
Vẽ hình 10, hình 11. Cho HS làm bài 8,9 SGK.
HS lên bảng vẽ
HS Quan sát
Ba điểm cùng thuộc một đường thẳng => ba điểm thẳng hàng.
Ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng => ba điểm không thẳng hàng.
Học sinh làm bài tập 8, bài tập 9 SGK/106
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
a
A
B
C
A, B, C cùng 1 đường thẳng=> A, B, C thẳng hàng 
A, B, C không thuộc cùng một đường thẳng => A, B, C không thẳng hàng
HĐ 2: QUAN HỆ GIỮA BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C .
Giáo viên chỉ ở vị trí từng điểm một. Học sinh quan sát 2 điểm còn lại so với vị trí của điểm đó. 
Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa.
HS lên bảng vẽ
Hai điểm B, C nằm cùng phía với A
Hai điểm A, B nằm cùng phía với C
A, C nằm khác phía với điểm B
B nằm giữa A và C
HS rút ra nhận xét.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
A
B
C
Hai điểm B, C nằm cùng phía với A
Hai điểm A, B nằm cùng phía với C
A, C nằm khác phía với điểm B
B nằm giữa A và C
Nhận xét: (SGK)
 4. Củng cố – Luyện tập.
a) Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
b) Vẽ 3 điểm R, S, T không thẳng hàng
c) Vẽ 3 điểm A, B, C sao cho A nằm giữa B, C
d) Vẽ 3 điểm K, I, D sao cho K, D nằm cùng phía đối với điểm I.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK
- BTVN: 11, 12, 13 (SGK/107)
 -----------------------------------------------
Tuần 3: Tiết 3 
Ngày soạn: 03/09/2010
Ngày giảng:11/09/2010
 Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được rằng có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
- Biết cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
- Biết được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, thước kẻ.
 - HS: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
a) Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Chỉ ra điểm nằm giữa. 
b) Vẽ 3 điểm M, N, P không thẳng hàng.
 3. Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: VẼ ĐƯỜNG THẲNG
Cho 2 điểm A, B . Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B
Cho HS khác vẽ đường thẳng đi qua AB bằng phấn màu khác.
Hãy rút ra nhận xét?
Học sinh lên bảng tự tìm cách vẽ
Học sinh khác vẽ đường thẳng đi qua AB bằng phấn màu khác
Nhận xét: Có 1 và chỉ 1đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
1.Vẽ đường thẳng
A
B
Cách vẽ: 
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A vàB
- Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
Nhận xét: (SGK/108)
HĐ 2: TÊN ĐƯỜNG THẲNG
Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng?
Yêu cầu HS làm bài tập ?
Hãy gọi tên các đường thẳng?
Hs trả lời
HS lên bảng làm
Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB 
2. Tên đường thẳng
- Đặt tên bằng chữ cái thường a, b, c 
- Đặt tên cho đường thẳng bằng 2 điểm nó đi qua AB, BA
A
B
C
Đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB 
HĐ 3: ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU, CẮT NHAU, SONG SONG
Quan sát hình vẽ trên bảng
GV thông báo:
Các đường thẳng trùng nhau
Các đường thẳng phân biệt
Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung.
HS quan sát
B
C
A
x
y
z
t
HS lên bảng vẽ
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau
- AB, AC là 2 đường thẳng cắt nhau: Có 1 điểm chung
- xy, zt là 2 đường thẳng song song vì chúng không có điểm chung
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Cho HS làm Bài 15, bài 16 
- Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
 Vẽ 2 đường thẳng m, n cắt nhau tại A
 Lấy B m; C n ; P không thuộc m, không thuộc n
 Vẽ D nằm giữa B, C
HS lên bảng làm.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 17,18,19,20 (SGK/109).
 ------------------------------------------------------
Tuần 4: Tiết 4 
Ngày soạn: 11/09/2010
Ngày giảng: 19/09/2010
 Tiết 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY
I.Mục tiêu.
- Học sinh biết cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất.
- Học sinh nắm được cơ sở của các bước làm trên.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Dụng cụ
 - HS: Dụng cụ thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Bài mới.
 a) Dụng cụ thực hành:
- Mỗi nhóm 2 HS chuẩn bị:
 + Ba cọc tiêu, đó là những cây cọc bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m có một đầu nhọn. Thân cọc được sơn bằng hai màu xen kẽ nhau để dễ nhìn thấy cọc từ xa.
 + Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng vố mặt đất không.
 + Một giác kế.
 b) Tiến trình thực hành:
- Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B.
- Bước 2: Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (hình 24, hình 25).
- Bước 3: Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu ở B và C. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
A
B
C
 c) Chứng minh kết quả thu được:
 ? Dựa trên cơ sở nào em cho rằng với cách làm như trên em có 3 điểm thẳng hàng ?
HS trả lời.
Cho điểm theo tổ.
d) Kết quả thực hành:
- HS báo cáo kết quả thực hành theo mẫu.
e) Sai số và nguyên nhân sai số:
- Ba điểm chưa thẳng hàng ..
- GV nhận xét chung.
 2. Dặn dò.
- Thu dọn dụng cụ thực hành.
- Đọc trước bài: “Tia”
 ----------------------------------------------------
Tuần 5: Tiết 5 
Ngày soạn:18/09/2010
Ngày giảng:26/09/2010
 Tiết 5: TIA - LUYỆN TẬP. 
I.Mục tiêu.
- Học sinh biết mô tả tia bằng cách khác nhau.Học sinh nắm được thế nào là 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Học sinh biết vẽ tia. Biết phân biệt 2 tia chung gốc.
- Biết phát hiểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Đọc trước bài. 
III. Tiến trình dạy học:
 1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 3. Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: TIA
Lấy O thuộc đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ?
Vẽ tia Oa (Nửa đường thẳng) Khi đọc tia nói gốc trước. 
Tia và đường thẳng khác nhau ở điểm nào?
Điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần riêng biệt
HS lên bảng vẽ.
Tia Oa không bị giới hạn về phía a.
1. Tia
O
 y
 x 
Tia Ox là hình
- Điểm O
- Một phần đường thẳng bị chia ra bởi O
 O a
HĐ 2: HAI TIA ĐỐI NHAU
Giáo viên giới thiệu Ox, Oy là 2 tia đối nhau?
Em hãy nêu đặc điểm 2 tia này từ đó -> Tổng quát
Vẽ 2 tia Ax, By đối nhau?
Trên hình vẽ này có những tia đối nhau nào ?
=> Giới thiệu nhận xét.
- Chung gốc 
 - Ox, Oy hợp thành đường thẳng
x
O
y
HS làm bài
2. Hai tia đối nhau
Ox đối O y 
- Chung gốc 
 - Ox, Oy cùng tạo thành một đường thẳng 
 Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau 
HĐ 3: HAI TIA TRÙNG NHAU
Vẽ tia Ax, trên tia Ax lấy B
? Em có nhận xét gì về 2 tia AB và Ax? 
Thế nào là hai tia trùng nhau?
Lấy C trên hình vẽ có những cặp tia nào trùng nhau?
A
 B
 C
x
Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung.
2.Hai tia trùng nhau
AB, Ax là hai tia trùng nhau
Chú ý: Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
 4. Củng cố – Luyện tập.
 Tìm trên hình vẽ y
2 tia trùng nhau B
2 tia đối nhau 
2 tia Ox, Oy có đối nhau O 
không? vì sao? A
Vẽ tia đối tia Ox, tia đối OB x
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
 - Học bài theo SGK
 - ... điểm A, B, M cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại nếu 
AB = 3, AM = 9, BM = 6
Nhận xét bài làm của HS
M thuộc đoạn thẳng EF => M nằm giữa E, F
=> ME + MF = EF
 4 + MF = 8 => MF = 4cm
Hai học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 1 trường hợp
 A 
 A
Vì M nằm giữa A, B
=> AM + BM = AB
=> BM = AB – AM
Vì N nằm giữa A, B 
=> AN + BN = AB
=> AN = AB – BN
Mà AM = BN => BM = AN
Học sinh lên bảng
Bài 47: (SGK/121)
E M F
Bài 49: (SGK/121)
 M N B
 N M B
Vì M nằm giữa A, B
=> AM + BM = AB
=> BM = AB – AM
Vì N nằm giữa A, B 
=> AN + BN = AB
=> AN = AB – BN
Mà AM = BN => BM = AN
Bài tập:
Vì AB = 3
AM = 9
BM = 6 
=> AB + BM = 6 + 3 = 9 = AM 
Vậy B nằm giữa A, M
4.Củng cố – Luyện tập.
Trên tia Ox lấy 2 điểm A, B sao cho 
OA = 7cm
OB = 4cm
Tính AB = ?
- Dùng thước dài 1m đo chiều dài, rộng lớp học
Em giải thích dựa trên cơ sở nào mà em làm được như vậy?
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập trong SBT
 --------------------------------------------------------------
Tuần 10 : Tiết 10
Ngày soạn: 23/10/2010
Ngày giảng: 31/10/2010
Tiết 10: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI.
I.Mục tiêu.
- Học sinh nắm được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (m > 0)
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: VẼ ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA
Cho HS làm ví dụ 1
? Vẽ được mấy điểm M trên Ox?
Vẽ tia Ox đoạn
OM = 3cm
MB = 4cm
BI = 1cm
Giáo viên thao tác
Nếu vẽ bằng thước chia khoảng có vẽ được không? Vẽ như thế nào?
Học sinh lên bảng vẽ
HS rút ra nhận xét.
Học sinh lên bảng
 A B C 
1.Vẽ đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
O M x
Nhận xét: Trên tia Ox vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB
Vẽ CD sao cho CD = AB
 x
HĐ 2: VẼ HAI ĐOẠN THẲNG TRÊN TIA.
Cho Hs làm ví dụ
Nhận xét gì?
Không cần vẽ hình, biết A, B thuộc Ox
OA = 5; OB = 3
Hỏi trong 3 điểm O, A, B điểm nào nằm giữa? Tại sao?
Học sinh lên bảng vẽ
Quan sát trả lời
 O
Học sinh trả lời
2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Ví dụ : Trên tia Ox. Vẽ 2 đoạn OM và ON biết OM = 2; ON = 3. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa
 M N x 
Nhận xét (SGK)
4.Củng cố – Luyện tập.
Bài 53: 
M, N Ox sao cho 
OM = 3	 O M N
ON = 6 
MN = ? So sánh OM và MN
 Vì OM = 3
 ON = 6 
=> ON < ON 
=> M nằm giữa O và N
=> OM + MN = ON
 3 + MN = 6 => MN = 6 – 3 = 3cm
Vậy MN = OM
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 54, 55, 57, 58, 59 SGK
 ----------------------------------------------------------------
Tuần 11 : Tiết 11
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng: 07/11/2010
Tiết 11: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
I.Mục tiêu.
- Học sinh hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, gấp giấy.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, 
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
Vẽ M, N Ox sao cho
OM =3; ON = 6
So sánh OM, MN
Điểm M có gì đặc biệt
=> Trung điểm của ON.
M là trung điểm A, B khi nào?
Trong những trường hợp trên M có phải trung điểm A, B không?
Giải thích chốt lại định nghĩa thoả mãn 2 tính chất?
HS vẽ
Học sinh quan sát.
M là trung điểm A, B =>
M nằm giữa A, B
MA = MB
1. Trung điểm của đoạn thẳng
O M N 
 A M B
M là trung điểm A, B =>
M nằm giữa A, B
MA = MB
 A M B
 A B 
 M
HĐ 2: CÁCH VẼ TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
? Nhận xét gì về số đo AM và AB. Giải thích
Cách vẽ
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh lên bảng
Học sinh hoạt động nhóm
2. Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng
Cách 1: Vẽ bằng thước chia khoảng
 6cm
 3cm
Cách 2: 
Gấp giấy
Trên giấy vẽ một đoạn thẳng AB. Học sinh tìm cách xác định trung điểm của AB
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?Làm bài 60 SGK/125
- HS trả lời.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài theo SGK.
- BTVN: 61, 62, 63 SGK/126
 ------------------------------------------------
Tuần 12 : Tiết 12
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày giảng: 14/11/2010
Tiết 12: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
- Củng cố trung điểm của đoạn thẳng là gì?
- Biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo, vẽ.
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
- HS trả lời.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
Cho Hs làm bài 60
GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng.
 2 cm
Yêu cầu 1 HS vẽ hình
Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không?
So sánh OA và OB?
Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Cho Hs làm bài 61
Gọi Hs lên bảng vẽ hình
Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
Nhận xét bài làm của HS.
HS đọc đề bài
1 HS tóm tắt đề bài
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4 – 2
 AB = 2 (cm)
 OA = AB (vì = 2 cm)
c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB
HS đọc đề bài
Một Hs vẽ hìníAH trả lời.
Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Ox’. Điểm A nằm trên tia Ox, điểm B nằm trên tia Ox’ nên điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Ta thấy 
OA = OB ( = 2 cm). Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Bài 60 (SGK/125)
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4 – 2
 AB = 2 (cm)
 OA = AB (vì = 2 cm)
c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB
Bài 61 (SGK/126)
Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox, Ox’. Điểm A nằm trên tia Ox, điểm B nằm trên tia Ox’ nên điểm O nằm giữa hai điểm A và B. Ta thấy 
OA = OB ( = 2 cm). Vậy O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 4. Củng cố – Luyện tập.
- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
 - HS trả lời.
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương I
 -----------------------------------------------------------
Tuần 13 : Tiết 13
Ngày soạn: 13/11/2010
Ngày giảng: 21/11/2010
Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I.
I.Mục tiêu.
- Hệ thống các kiển thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng
- Vận dụng các dạng bài tập đơn giản đầu tiên về hình học: Vẽ hình, tính độ dài đoạn thẳng
II.Chuẩn bị.
GV: Thước thẳng, compa.
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức.
Kiểm tra sĩ số: 
Kiểm tra bài cũ.
 3.Bài mới.
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
Mỗi hình trong bảng phụ sau cho biết kiến thức gì?
(GV treo bảng phụ)
a) Trong ba điểm thẳng hàng  điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 
c) Mỗi điểm trên đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
d) Nếu .thì AM + MB = AB.
e) Nếu thì M là trung điểm AB.
GV treo bảng phụ
a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A và B.
b)Nếu M là trung điểm của AB thì M cách đều A và B.
c)Trung điểm của AB là điểm cách đều A và B.
d)Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
e)Hai tia chung gốc thì đối nhau.
Cho HS làm bài 3,4 SGK/127
HS quan sát trả lời.
a) có một và chỉ một
b) hai điểm phân biệt
c) gốc chung
d) điểm M nằm giữa hai 
điểm A và B
e) M nằm giữa A và B, và MA = MB
HS trả lời miệng
HS lên bảng vẽ hình
1. Ôn tập lý thuyết.
+) Đọc hình
 (Bảng phụ)
+) Điền vào chỗ trống
a) có một và chỉ một
b) hai điểm phân biệt
c) gốc chung
d) điểm M nằm giữa hai 
điểm A và B
e) M nằm giữa A và B, và MA = MB
+) Đúng hay sai
+) Vẽ hình
HĐ 2: LUYỆN TẬP
Cho HS làm bài 6 SGK
Nhận xét bài làm của HS
Học sinh lên bảng
a) M, B tia AB
AM M nằm giữa A, B
b) => AM + MB = AB => MB = 3cm
M nằm giữa A, B
MA = MB = 3 => M trung điểm A, B
2. Luyện tập.
Bài 6 (SGK/127)
 A M B
 4. Củng cố – Luyện tập
- GV nhắc lại các kiến thức.
 5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Ôn tập các kiến thức.
- Chuẩn bị Kiểm tra chương I
 ----------------------------------------------------
Tuần 14 : Tiết 14
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày giảng: 28/11/2010
Tiết 14: KIỂM TRA 45 PHÚT.
I.Mục tiêu.
- Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
- Biết trình bày rõ ràng mạch lạc.
II.Ma trận đề.
Nội dung – chủ đề
Mức độ
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Điểm. Tia
1
 0,5
3
 1,5 
4
2
Đoạn thẳng, đường thẳng.
1
 0,5
1
 0,5
2
 3
4
4
Trung điểm của đoạn thẳng
1
 0,5
1
 0,5
2
 3
4
4
Tổng số
3
1,5
5
2,5
4
6
12
10
III. Nội dung đề.
A. Phần trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Điền dấu “ X ” vào ô thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song
Câu 2: Điền vào dấu  trong các câu sau:
Trong ba điểm thẳng hàng  điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 
Mỗi điểm trên đường thẳng là  của hai tia đối nhau.
Nếu  thì AM + MB = AB.
B. Phần tự luận.
Câu 1: Cho đoạn thẳng AB dài 5 cm . Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
Câu 2: Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm.
Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao?
So sánh AM và MB.
M có là trung điểm của AB không?
IV. Đáp án – Biểu điểm.
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm).
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu 1:
 a – S b - Đ c – S d - Đ 
Câu 2:
có một và chỉ một
hai điểm A và B
gốc chung
điểm M nằm giữa hai điểm A và B
B. Phần tự luận (6 điểm).
Câu 1: (2 điểm)
Ta có: 
Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm. 
Câu 2: (4 điểm)
Vì AM < AB ( 3 < 6 ), nên trên tia AB điểm M nằm giữa hai điểm A và B. (*)
Theo câu a) ta có:
AM + MB = AB
+ MB = 6
 MB = 6 – 3
 MB = 3 (cm)
Theo câu b), ta có: AM = MB ( = 3 cm) (**)
Từ (*) và (**) suy ra M là trung điểm của AB.
 -----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 1 đến 14.doc