Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Tri Thủy

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Tri Thủy

. MỤC TIÊU

· HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

· HS hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng

· HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặc tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu ,

B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

1) Kiểm tra bài cũ:

 

doc 26 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trường THCS Tri Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: 	ĐOẠN THẲNG
Tiết 1:	ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
A. MỤC TIÊU
HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
HS hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
HS biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặc tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
 	GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho môn học. GV giới thiệu nội dung của chương I SGK 
2) Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
GV giới thiệu ví dụ về điểm.
- Một dấu chấm nhỏ trên trang giấy 
- Một ngôi sao trên bầu trời đêm 
 Một chiếc máy bay trên bầu trời thật cao
Là hình ảnh của điểm
GV: Ta dùng chữ cái in hoa A, B, C, D để đặt tên cho điểm.
Chú ý cho HS khi 2 điểm trùng nhau chỉ nhìn thấy 1 điểm (có 2 tên ) 
GV giới thiệu:
. 2 Điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau
. Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm
. Điểm là hình đơn giản nhất
GV cho HS làm bài tập 1trang 98 SGK 
GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng. Vẽ hình 3 lên bảng
HS: xem hình 3. Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng.
GV giới thiệu
. Đường thẳng là một tập hợp điểm.
. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
GV Vẽ hình 4 lên bảng. Giới thiệu ký hiệu và cách đọc A Ỵ d; B Ï d
HS xem hình 4; diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đườngthẳng d
GV cho HS làm bài tập hình 5
GV chú ý cho HS: với 1 đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó, có những điểm không thuộc đường thẳng đó
ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
1. Điểm.
 Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
 Ta dùng các chữ cái in hoa để đặt điểm.
 A · B · 
 M · N
Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm.
Điểm là hình đơn giản nhất
2. Đường thẳng.
 Nét vẽ theo cạnh thước cho ta hình ảnh đường thẳng 
 Đường thẳng là tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía
 Người ta dùng chũ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. 
a
b
3. Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
· A
· B
Điểm A thuộc đường thẳng d : kí hiệu A Ỵ d
Điểm B không thuộc đường thẳng d: kí hiệu BÏ d 
3) Củng cố:
	GV cho HS làm bài tập hình 5 và bài tập 2; 3; 5; 6 SGK.
	Bài tập 6 GV chú ý cho HS: với 1 đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng đó, có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
4) Hướng dẫn về nhà:
	Nắm vững các quy ước kí hiệu. Biết vẽ điểm đường thẳng; đặt tên cho điểm đường thẳng.
	Làm bài tập 4; 7 SGK.
 Tiết 2:	BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU
HS hiểu ba điểm thẳng hàng. Điểm nằm giữa hai điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
HS biết vẽ 3 điểm thẳng (không thẳng) hàng.
HS biết sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía , nằm giữa.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng, phấn màu, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
 	Sửa BTVN
	Vẽ hình theo yêu cầu: 1.Vẽ đường thẳng a, vẽ A Ỵ a, C Ỵ a, D Ỵ a 
	 2. Vẽ đường thẳng b, vẽ S Ỵ b, T Ỵ b, R Ï b.
2) Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
GV Hỏi: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng?
HS: A, B, C cùng thuộc đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. R, S, T không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào ta nói chúng không thẳng hàng
GV cho HS làm bài tập 8, 9, trang 106 
HS dùng thước thẳng kiểm tra hình 10.
(Ba điểm A, M, N thẳng hàng) 
Bài tập 9: Các bộ ba điểm thẳng hàng là:
 B, D, C thẳng hàng
 B, E, A thẳng hàng
 D, E, G thẳng hàng
GV Vẽ hình 9 và hướng dẫn cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm A, B, C
GV: Hãy vẽ bài 10b và mô tả vị trí của 3 điểm C, D, E?
HS trả lời
GV: Trong 3 điểm thẳng hàng, có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại?
 HS: Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 GV lưu ý HS: 
 – Không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng
 – Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì ba điểm đó thẳng hàng.
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 
Nhận xét : 	
 Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
 . . .
 A C B
 Với 3 điểm A,C,B thẳng hàng ta nói:
 - Hai điểm C, B nằm cùng phía đ/v điểm A
 - Hai điểm A,C nằm cùng phía đ/v điểm B
 - Hai điểm A,B nằm khác phía đ/v điểm C
 - Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B
•Nhận xét :
 Trong 3 điểm thẳng hàng, có 1 điểm và chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
3) Củng cố:
	GV cho HS làm bài tập 10; 11; 12; 13 trang 106 + 107 SGK.
10. a/ Vẽ được 3 hình để M, N, P thẳng hàng : M nằm giữa; N nằm giữa; P nằm giữa
 b/ vẽ theo thứ tự M, N, P (từ trái ® phải ) ® 1 cách vẽ
11. 
 	 	a/ Nằm giữa 2 điểm M và P là điểm N
 A M N P Q	 	b/ Không nằm giữa 2 điểm N và Q là P
 · 	·	·	·	 ·	 	c/ Nằm giữa 2 điểm M và Q là N và P
 GV lưu ý HS :4 điểm thẳng hàng thì 	có 2 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
13. N A M B
a/ · · · · ® M nằm giưÕa A và B; N không nằm giữa A và B
 A M B N
b/ · · · · ® B nằm giữa A và N; M nằm giữa A và B
4) Hướng dẫn về nhà:
	Ôn lại các kiến thức trong bài học. Học thuộc nhận xét
	Làm bài tập 14 trang 107 SGK.
Tiết 3:	ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A. MỤC TIÊU
HS hiểu rõ: Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm.
HS biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK
	1 bảng phụ về vị trí tương đối của 2 đường thẳng (SGV trang 145).
	1 bảng phụ về các cách đặt tên cho đường thẳng (SGV trang 146).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
 	Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
2) Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
 GV: Cho điểm A. Vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng?
 HS: Làm theo yêu cầu. Vẽ được vô số đường thẳng
 · 
 A
 GV: Cho thêm điểm B. Vẽ đường thẳng đi qua B và A. Vẽ được mấy đường thẳng?
 HS: Làm theo yêu cầu. Vẽ được 1 đường thẳng
	·
	·	B
	A
 GV: Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.
GV cho HS xem bảng phụ và giới thiệu các cách đặt tên cho đường thẳng
HS Vẽ hình bảng phụ vào vở
GV cho HS làm ? SGK
 GV giới thiệu các đường thẳng trùng nhau, các đường thẳng phân biệt.
 GV vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung.
 GV rút ra nhận xét 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
 GV nêu phần chú ý trang 109 SGK và hướng dẫn HS cách vẽ 2 đường thẳng song song
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
1. Vẽ đường thẳng.
 Cách vẽ: SGK/107
	 	·
 	·	B
	 A
Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B
2. Tên đường thẳng.
 Để đặt tên đường thẳng ta có thể: 
 – Dùng 1 chữ thường (đã học).
 – Dùng 2 chữ là tên hai điểm thuộc đường thẳng. 
 – Dùng 2 chữ thường đứng cạnh nhau
 a 
 Đường thẳng a 
 A B 
 · ·	
 Đường thẳng AB hoặc BA
 x y
 Đường thẳng xy hoặc yx
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
	 A 	 B C
 	 · · ·
Đường thẳng AB và BC trùng nhau, chúng chỉ là 1 đường thẳng 
 B
 A ·
 · C
 ·
Hai đường thẳng AB và BC chỉ có 1 điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm của 2 đường thẳng đó
 x y
 z t
Đường thẳng xy và zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song với nhau
 Chú ý: 
 Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt.
 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào
3) Củng cố:
	GV cho HS làm bài tập 16; 17; 19, 21 trang 109 SGK.
	HS trả lời miệng bài 16. HS lên bảng vẽ hình bài 17.
	GV hướng dẫn HS làm bài 19
	X, Z, T thẳng hàng; Y, Z, T thẳng hàng ® X, Y, Z, T thẳng hàng ® cách vẽ ® nhận xét vị trí điểm Z, T với các đường XY; d1; d2
4) Hướng dẫn về nhà:
	Ôn lại các kiến thức trong bài học. Học thuộc nhận xét
	Làm bài tập 15; 18; trang 109 SGK.
	Đọc trước bài thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị ba cọc tiêu theo quy định SGK, một dây rọi.
 Tiết 4:	THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
A. MỤC TIÊU
Xác định được điểm C thẳng hàng với 2 điểm A, B cho trước 
Có kỹ năng xác định bằng mắt để các cọc thẳng hàng
HS biết áp dụng vào thực tế (trồng cây, dựng cọc thẳng hàng)
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: 3 cọc tiêu 1m5, 1 dây dọi
C. CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
1) Nhiệm vụ:
GV hướng HS bài thực hành gồm 3 bước: 
A,B,C thẳng hàng và C nằm giữa A, B
Mỗi tổ thực hành 1 lần cho 2 trường hợp A, B, C thẳng hàng; C nằm ngoài A và B
Tổ còn lại kiểm tra các bước thực hành (Mọi thành viên trong tổ đều trực tiếp kiểm tra )
GV kiểm tra và cho nhận xét
Thực hành lần 1 : C nằm giữa A, B
 B
 C
 A
Thực hành lần 2 : C nằm ngoài A, B
 C
 B
 A 
2) Thực hành
Ba bước thực hành:
	Bước 1: Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt ® Kiểm tra cọc thẳng đứng với mặt 
đất tại 2 điểm A, B đất bằng dây	
	Bước 2: Em ở A ngắm và Em ở C điều chỉnh cọc theo hướng điều chỉnh của Em ở A
	Bước 3 : Điều chỉnh đến khi cọc tại A che lắp được 2 cọc B và C. Ta có A, B, C thẳng hàng ® 3 cọc A, B, C chỉ còn nhìn thấy 1 cọc 
3) Hướng dẫn về nhà:
 Bài thực hành này cũng ứng dụng vào thực tế nhiều việc như:
	Dựng cọc làm hàng rào
	Trồng cây thẳng hàng
	Xác định các điểm thẳng hàng trên mặt đất
Tiết 5:	TIA
A. MỤC  ... ẬP
A. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
Rèn kĩ năng nhận biết điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác 
Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toàn cho HS.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Khi nào thì AM + MB = AB. Làm bài 46 SGK 
	HS 2: Để kiểm tra xem điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ta làm thế nào? Làm bài 48 SGK.
2) Luyện tập:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
Cà lớp theo lớp theo dõi và sửa chữa.
GV cho HS vẽ hình vào vở một HS lên bảng vẽ hình.
GV cho HS phân tích đề bài và gạch chân những ý chính.
GV: Nếu cho M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào? (AM + MB = AB)
GV: Nếu cho N nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào?( AN + NB = AB)
GV: Từ hai đẳng thức trên ta suy ra được điều gì? (AM + MB = AN + NB)
GV: Theo đề bài ta có điều gì? (AM = NB)
GV: Từ hai ý trên ta suy ra được điều gì?
Trường hợp 2 GV cho HS làm tương tự
GV cho thêm các bài tập.
GV cho HS trả lời miệngï bài 1
Đáp án:
 a) C nằm giữa A và B
 b) B nằm giữa A và C
 c) A nằm giữa C và B
GV hướng dẫn HS sử dụng tính chất: “Nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A và B”
b) GV hướng dẫn HS chứng minh trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
GV mở rộng câu b chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
LUYỆN TẬP
Bài 46
Vì N là một điểm của đoạn thẳng IK
Nên N nằm giữa I và K
Do đó: IN + NK = IK
mà IN = 3cm; NK = 6cm 
Suy ra 3cm + 6cm = IK
 9cm = IK
 Vậy IK = 5cm
Bài 48
Chiều rộng của lớp bằng :
 (1,25 . 4) + . 1,25 = 5,25 m
Bài 49
Trường hợp 1:
A
M
N
B
Vì M nằm giữa A và B
nên AM + MB = AB (1)
N nằm giữa A và B 
nên AN + NB = AB (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
AM + MB = AN + NB
Mà AM = NB 
suy ra MB = AN 
Trường hợp 2:
A
N
M
B
Chứng minh tương tự trường hợp 1
Bài Thêm
Bài 1: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
 a) AC + CB = AB
 b) AB + BC = AC
 c) BA + AC = BC
Bài 2: Cho ba điểm A, B, C. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
 a) AB = 4 cm; AC = 5cm; BC = 1cm
 b) AB = 5cm; AC = 3,7cm; BC = 2,3cm
Giải
Ta có : AB + BC = 4cm + 1cm = 5cm
 Mà AC = 5cm
Suy ra AB + BC = AC
Do đó B nằm giữa A và C
b) Vì AC + CB ≠ AB 
Nên C không nằm giữa A và B
AB + BC ≠ AC
Nên B không nằm giữa A và C
 Vì BA + AC ≠ BC
Nên A không nằm giữa C và B
 Vậy trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
3) Củng cố:
	Nhắc lại khi nào ta có AM + MB = AB? 
	Ngược lại nếu ta có AM + MB = AB thì ta suy ra được điều gì?
4) Hướng dẫn về nhà:
	Chuẩn bị bài VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
	Tiết sau mang theo compa
Tiết 11:	VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A. MỤC TIÊU
Học sinh biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước đặt trên tia.
Trên tia Ox có OA < OB thì A nằm giữa O và B
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác và cẩn thận.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, compa, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 
2) Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
GV cho HS vẽ hình theo yêu cầu sau:
 + Vẽ tia Ox
 + Xác định điểm M nằm trên tia Ox sao cho OM = 2cm (bằng thước thẳng)
GV hướng dẫn HS cách xác định điểm M từng bước như SGK.
HS lên bảng làm theo từng yêu cầu, các HS khác làm trong tập.
GV: Ta xác định được bao nhiêu điểm M sao cho OM = 2cm?
HS đọc nhận xét trang 122
GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng CD bằng compa như SGK.
GV yêu cầu HS vẽ hình :
 + Vẽ tia Ox
 + Xác định điểm M và N trên tia Ox: OM = 2 cm, ON = 3cm 
 + Trong 3 điểm O, N, M thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? 
HS lên bảng làm theo từng yêu cầu, các HS khác làm trong tập.
à Nêu nhận xét
VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia 
 Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
Cách vẽ: SGK 
M
O
x
Nhận xét: (SGK trang 122)
D
C
y
A
B
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng CD = AB
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia 
Ví dụ: Vẽ M, N Ỵ Ox, OM = 2cm, ON = 3cm
 O M N x 
Trên tia Ox ta có OM < ON (2cm < 3cm)
Nên điểm M nằm giữa O và N 
Nhận xét: (SGK trang 122)
3) Củng cố:
	GV: Qua bài học này cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là?
	GV cho HS làm miệng bài tập: 53, 54, 55 SGK
	GV cho HS làm bài tập 46 + 47 trang 121 SGK.
4) Hướng dẫn về nhà:
	Học các nhận xét. Làm bài 56, 57, 58, 59 trang 121 SGK.
	Chuẩn bị bài “Trung điểm của đoạn thẳng”
Tiết 12:	TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. MỤC TIÊU
HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Biết vẽ trung điểm.
HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, compa, giấy mỏng SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Làm bài toán: Xác định M, B Ỵ Ax sao cho AM = 2cm; AB = 4cm. So sánh MA và MB
2) Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung ghi bảng 
GV cho HS nhận xét vị trí điểm M trong bài toán trên.
 M nằm giữa A và B ® AM + MB = AB
 M cách đều A và B ® AM = MB
GV giới thiệu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
GV: Trung điểm còn gọi là điểm chính giữa
GV cho HS làm bài 60 trang 125 SGK.
GV: Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm. Xác định trung điểm M của AB.
GV hướng dẫn HS vẽ cách 1 như SGK
M là trung điểm AB
® AM + MB = AB
® AM+AM= AB
Mà AM = MB 
® 2AM= AB ®AM = = 2,5 cm
GV giới thiệu thêm cách gấp giấy và dùng compa.
GV nêu phần chú ý và cho HS làm ? SGK
TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG 
1. Trung điểm của đoạn thẳng
 1. Trung điểm của đoạn thẳng 
 A M B
M là trung điểm của AB
M nằm giữa A và B
MA = MB
Định nghĩa: (SGK trang 124)
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng 
 A M B
Cách vẽ: 
Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2: gấp giấy
Cách 3: dùng compa 
3. Chú ý :
 M là trung điểm của AB
 AM + MB =AB
 MA = MB 
 AM = MB = 
3) Củng cố:
	GV cho HS làm bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống
	1) Điểm  là trung điểm của đoạn thẳng AB khi M nằm giữa A, B và MA =  
	2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì  =  = 
	GV cho HS làm bài tập 63 + 64 trang 126 SGK.
4) Hướng dẫn về nhà:
	Học thuộc định nghĩa, chú ý. Xem cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
	Làm bài 61, 62, 65 trang 126 SGK.
	Chuẩn bị bài “Trung điểm của đoạn thẳng”
Ngày soạn : 06/11 /2010
Tiết 13:	ÔN TẬP CHƯƠNG I 
A. MỤC TIÊU
Hệ thống kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 
Sử dụng thành thạo các dụng cụ thước thẳng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
	GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, compa, giấy mỏng SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động 1: Điền vào chỗ trống
	a) Trong ba điểm thẳng hàng . . . . điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
	b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
	c) Mỗi điểm trên đường thẳng là . . . . . . . . của hai tia đối nhau.
	d) Nếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .thì AM + MB = AB.
	e) Nếu AM = MB = thì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Hoạt động 2: Đúng? Sai?
	a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
	b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
	c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
	d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.	
	e) Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
	f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
	g) Hai tia đối nhau thì cùng nằm trên một đường thẳng 
Hoạt động 3: Đọc hình
	Mỗi hình sau cho biết kiến thức gì?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hoạt động 3: Vẽ hình, trả lời câu hỏi.
* Khi nói đường thẳng AB thì nó chắc chắn đi qua hai điểm nào? 
 Đường thẳng có bị giới hạn không?
 Hãy vẽ đường thẳng AB.
* Tia AC có điểm gốc là gì? Vâïy nó bị giới hạn ở điểm nào?ø Hãy vẽ tia AC.
* Đoạn thẳng BC là hình như thế nào? Hãy vẽ đoạn thẳng BC và điểm M nằm giữa B và C.
 GV gọi HS lần lượt lên bảng vẽ
* Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại M và đều không đi qua N. 
 M có thuộc đường thẳng a không? thuộc đường thẳng xy không?
 Còn N? 
Vẽ điểm A khác điểm M trên tia My.
Gọi HS lên bảng vẽ.
* S, A, N thẳng hàng tức là điểm S thuộc đường thẳng nào?
 S vừa thuộc đường thẳng a vừa thuộc đường thẳng AN. Vậy S gọi là gì của a và AN? 
Gọi HS xác định điểm S. 
Gọi học sinh vẽ hình
* Trong trường hợp AN // a (hình vẽ) thì có vẽ được S không? Vì sao?
* Trung điểm của đoạn thẳng AB là gì? 
 Cho AB = 7cm .Gọi M là trung điểm của AB thì AM bằng mấy? Vẽ trung điểm M?
HS lên bảng vẽ.
* Đoạn thẳng AM có chưa? bằng mấy? Độ dài MB có chưa? Chưa có ta phải làm sao?
 Tại sao biết AM + MB = AB?
* M muốn trở thành trung điểm của đoạn thẳng AB thì phải thỏa mấy điều kiện?
 Vậy M có nằm giữa A và B chưa?
 MA = MB?
Bài 2 trang 127 SGK.
Bài 3 trang 127 SGK.
a) 
b)
Bài 7 trang 127 SGK.
 A M B
BT 6 trang 127 SGK.
a/ Trên tia AB ta có AM < AB (3cm < 6cm)
=> M nằm giữa A và B
AM + MB = AB
3cm + MB = 6cm
 MB = 6cm – 3cm= 3 cm
Vậy MA = MB = 3cm
c/ Ta có: M nằm giữa A và B
 MA = MB 
=> M là trung điểm của đoạn thẳng AB
4) Hướng dẫn về nhà: 
 	Học lại tất cả phần lý thuyết của chương I. Xem lại các bài tập đã sửa. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 VIP.doc