Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trần Thành Quốc - THCS An Minh Bắc - U Minh Thượng - Kiên Giang

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trần Thành Quốc - THCS An Minh Bắc - U Minh Thượng - Kiên Giang

MỤC TIÊU:

 – Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.

 – Viết được tập hợp theo diễn đạt, sử dụng được kí hiệu .

 – Vận dụng tinh thần khái niệm tập hợp vào tư duy ngôn ngữ, diễn đạt nội dung nào đó, vận dụng vào thực tế.

II – CHUẨN BỊ:

 + GV: các vật làm ví dụ về tập hợp, phần tử của tập hợp.

 

doc 68 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Trần Thành Quốc - THCS An Minh Bắc - U Minh Thượng - Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	CHƯƠNG I: 
	ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
	§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I – MỤC TIÊU:
	– Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.
	– Viết được tập hợp theo diễn đạt, sử dụng được kí hiệu .
	– Vận dụng tinh thần khái niệm tập hợp vào tư duy ngôn ngữ, diễn đạt nội dung nào đó, vận dụng vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: các vật làm ví dụ về tập hợp, phần tử của tập hợp.
	+ HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ_MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Ổn định:
Giới thiệu môn học:
Bài mới.
*HĐ1: Làm quen với khái niệm tập 
hợp:
– Làm quen với tập hợp, cách viết tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Cho được ví dụ tập hợp.
*HĐ2: Viết tập hợp:
– Viết được tập hợp theo diễn đạt, sử dụng được kí hiệu .
– Vận dụng tinh thần khái niệm tập hợp vào tư duy ngôn ngữ, diễn đạt nội dung nào đó, vận dụng vào thực tế.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn:
KTSS – ổn định tổ chức
– Giới thiệu về các nội dung môn Số học 6.
– Chuẩn bị: SGK, vở ghi, thước kẻ, 
– Hướng dẫn cách ghi bài.
– Hướng dẫn cách học môn Toán, nêu đặc trưng bộ môn. Hướng dẫn cách học ở lớp và học ở nhà. Phân nhóm học tập.
– Lấy ví dụ để giới thiệu về tập hợp.
– Đưa ra kí hiệu tập hợp.
– Viết một vài tập hợp làm rõ cho học sinh: các chữ, các số không cần phải theo thứ tự nhất định.
+ Gọi HS cho ví dụ về tập hợp.
–Từ các tập hợp nêu trên chỉ ra phần tử của tập hợp.
+Lấy ví dụ về tập hợp và y/c HS chỉ ra các phần tử của tập hợp đó.
–Đưa ra kí hiệu .
–Lưu ý cho học sinh về cách dùng dấu “,”, “;”, “{}” để ghi tập hợp và phần tử tập hợp.
–Chỉ ra cho học sinh thấy thứ tự tuỳ ý của các phần tử.
–Giới thiệu 2 cách viết tập hợp. Mỗi cách lấy 1 ví dụ minh hoạ.
+ Vẽ hình, giới thiệu cách biểu diễn tập hợp bằng một vòng kính.
– Nhắc lại tập hợp, phần tử của tập hợp, kí hiệu thuộc, không thuộc, cách viết tập hợp?
- Làm ?1, ?2, BT 1, 2, 3 – SGK.
– Hướng dẫn HS làm BT 4, 5 - SGK.
– Xem kĩ các nội dung trong vở ghi.
– Làm BT 4, 5 – SGK.
+ Chú ý và hình dung về tập hợp.
+ Quan sát, nhận xét kí hiệu tập hợp.
+ Viết các tập hợp theo GV.
+ 2 HS lấy ví dụ và viết tập hợp.
+ Lưu ý về phần tử của tập hợp.
+ 4 HS chỉ ra các kí hiệu của tập hợp của các ví dụ.
+ Ghi kí hiệu, chú ý và ghi nhớ cách đọc và cách dùng kí hiệu. 
+ Ghi các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc nhọn.
+ Lưu ý về thứ tự các phần tử là tuỳ ý.
+ Viết tập hợp theo cách liệt kê các phần tử.
+Viết tập hợp bằng nêu tính chất đặc trưng.
+ Vẽ hình, 
+ Lưu ý.
Lắng nghe.
5 HS trả lời.
 Lắng nghe và ghi nhớ.
1.Các ví dụ về tập hợp:
– Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
– Tập hợp các học sinh lớp 6A.
– Tập hợp các chữ cái a, b, c.
2. Cách viết. Các kí hiệu:
– Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái in hoa: A, B, C, 
+ Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết :
A = {0; 1; 2; 3}
hay: {0; 3; 2; 1}.
+ Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c ta viết:
B = {a, b, c} hay B= {c; b; a}.
– Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
+ Kí hiệu:
1 A
Đọc là: 1 thuộc tập hợp A
4 A
Đọc là: 4 không thuộc tập hợp A.
*Chú ý:
–Cách ghi tập hợp: 
Dùng dấu “{}”, “,”, “;” để ghi tập hợp và các phần tử của tập hợp.
– Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
– Có hai cách viết tập hợp:
+ Liệt kê phần tử
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ngoài ra còn dùng vòng kính để biểu diễn tập hợp.
1
0
2
3
A
b
a
c
B
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 1, tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I- MỤC TIÊU :
	– Biết được tập hợp các số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
	– Phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , viết được số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên cho trước.
	– Rèn tính nhiệt tình, tích cực trong học tập, liên hệ - vận dụng.
II – CHUẨN BỊ :
	+ GV : thước thẳng, phấn màu
	+ HS : Bảng con, SGK, bài cũ, bài mới.
III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ_MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới:
ÛHĐ1: Tìm hiểu tập hợp N và tập hợp NÛ
- Biết viết tập hợp N và N*. Phân biệt được N và N*.
- Biểu diễn được các số tự nhiên trên tia số.
ÛHĐ2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp N:
– Biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
–Biết sử dụng các ký hiệu và , viết được số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên cho trước.
– Rèn tính nhiệt tình, tích cực trong học tập, liên hệ - vận dụng.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn:
- Kiểm tra SSHS.
Nêu Bài tập: 	a/ Hãy viết tập hợp A gồm các số tự nhiên bé hơn 10.
	b/ Điền dấu vào ô vuông thích hợp:
 8 £ A;	0 £ A;	10 £ A;	15 £ A.
	 à Gọi HS làm bài – nhận xét, cho điểm.
–Giới thiệu bài:
+ Y/c HS nhớ lại về số tự nhiên đã được học ở lớp 5. 
+ Nhắc lại về tập hợp N và N*
+ Yêu cầu HS thể hiện phần tử của tập hợp N trên tia số và hướng dẫn HS tiến hành biểu diễn.
à HD: Vẽ tia số, biểu diễn đơn vị và biểu diễn các số lớn hơn đơn vị.
Với hai số a, b khác nhau có thể xảy ra trường hợp nào khi so sánh chúng?
 –Hướng dẫn HS biểu diễn hai số a,b trên tia số.
+Nêu và giải thích các kí hiệu , .
+ Nếu có a < b và b < c hãy so sánh a và c.
–Nhắc lại về số liền trước, số liền sau, hai số tự nhiên liên tiếp.
–Hãy tìm số bé nhất, số lớn nhất trong tập hợp N.
–Tập hợp N có bao nhiêu phần tử.
+Y/c HS làm BT ?
+ Làm BT 6,7 – SGK
+ Nhận xét – sửa bài.
– Nhắc lại và nhấn mạnh về hai tập hợp N và N*.
– Nhắc lại thứ tự trên tập hợp N.
– Hướng dẫn HS làm BT 8,9,10 - SGK.
– Học kĩ về số tự nhiên: tập hợp N và N*.
– Làm BT 8, 9, 10 – SGK.
- 2 HS trả lời.
+ Chú ý.
+ Nhắc lại về số tự nhiên.
+ Đối chiếu và ghi nhận
-Ghi tập hợp N
-Ghi tập hợp N*
+ 1 HS vẽ tia số
+ 1 HS biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
+ 2 HS nêu các trường hợp:
a > b
a < b.
- Lắng nghe và thực hiện.
+ Ghi nhận kí hiệu.
 - 1 HS trả lời.
+ Chú ý và nhắc lại.
+ Suy nghĩ-2 HS trả lời.
+ 1 HS trả lời. (Tập hợp N có vô số phần tử).
+ 2 HS lên bảng.
+ 5 HS lên bảng.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
1. Tập hợp N và N* :
– Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
N = {0; 1; 2; 3; 4;}
– Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1;2;3;4; .}
0 1 2 3 4
2 . Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
0 a b
Ngoài ra còn có các kí hiệu: 
a b (để chỉ a<b hoặc a=b) 
b) Nếu a<b và b<c thì a<c
c) Mỗi số tự nhiên điều có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước duy nhất trừ số 0. Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d ) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e ) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tư.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tuần 1, tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I – MỤC TIÊU
	– Hiểu rõ số và chữ số, hiểu giá trị mỗi chữ số trong cách ghi số tự nhiên hệ thập phân, biết kí hiệu ghi số La Mã.
	– Ghi và đọc số tự nhiên đến hàng triệu, đọc và viết các số La Mã từ I đến XXX.
	– Có tính tích cực trong hoạt động học tập, vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV :
	+ HS : dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy học bài mới :
ÛHĐ1: Tìm hiểu về số và chữ số:
– Hiểu rõ số và chữ số.
- Biết viết và đọc số tự nhiên.
ÛHĐ2: Tìm hiểu hệ thập phân:
- Hiểu giá trị mỗi chữ số trong cách ghi số tự nhiên hệ thập phân
ÛHĐ3 : Tìm hiểu cách ghi số La Mã :
- Biết đọc và kí hiệu ghi số La Mã.
viết các số La Mã từ I đến XXX.
- Viết được các số La Mã từ I đến XXX.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn:
Kiểm tra SSHS.
Nêu BT: Hãy điền vào chỗ trống để được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
	..., 3009, ...
	2008, ..., ...
Gọi HS giải.
– Số và chữ số có gì khác nhau?
– Để viết một số tự nhiên người ta dùng những chữ số nào?
à Hãy viết ra một số có bốn chữ số và đọc số đó.
– Lưu ý cho HS về cách viết có khoảng cách nghìn cho dễ đọc.
– Hãy xét số tự nhiên 
98 763. Chữ số nào ở hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị?
– HD và y/c HS xác định số trăm, số chục, số nghìn, 
–Giới thiệu hệ thập phân: cách ghi số tự nhiên như ta đã biết là ghi theo hệ thập phân.
+ Nêu đặc điểm của hệ thập phân.
–Lấy ví dụ chứng tỏ mỗi chữ trong một số có vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau: 2 222 = 2000+200+20+2
- Gọi HS lấy VD tương tự.
 + Giới thiệu kí hiệu , .
+ Y/c HS làm BT ?.
+ Giới thiệu về cách ghi số La Mã.
+ Y/c HS quan sát và hướng dẫn một số đặc điểm của cách ghi số La Mã.
VII = V + I + I = 7.
XVIII = X + V + III = 18.
XXIV = XX + IV = 24.
– HD và y/c HS ghi số La Mã từ XX đến XXX.
– Nhắc lại về cách ghi số tự nhiên.
– Làm BT 11, 12 tại lớp.
– Học kĩ bài, phân biệt số và chữ số, hiểu được cách viết số, viết số La Mã.
– Hướng dẫn và yêu cầu HS làm BT 13, 14, 15 – SGK.
- 2 HS trả lời.
– Suy nghĩ và trả lời.
+ 3 HS trả lời.
– 1 HS viết (vd: Số
8 124)
- Gọi 1 HS đọc số.
+ 3 HS chỉ ra chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
+ Theo dõi và thực hiện.
–Lưu ý về hệ thập phân.
+ 2 HS nêu ý kiến.
- Theo dõi ví dụ
- 1 HS cho VD.
+ Chú ý ghi nhận kí hiệu và cách đọc.
+ 2 HS làm BT ?.
+ Lưu ý các số La Mã từ I đến X.
Lắng nghe và ghi nhớ.
– Ghi và đọc số La Mã từ XX đến XXX.
- Lắng nghe.
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
1. Số và chữ số 
 Người ta dùng 10 chữ số để ghi số tự nhiên là : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Số 98 763 có số trăm là : 987 trăm, số chục là : 9 876 chục, số nghìn là : 98 nghìn,...
2. Hệ số thập phân
– Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của một hàng bằng 1 đơn vị của hàng liền trước nó.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
Kí hiệu: để chỉ số tự nhiên có hai chữ số.
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
3. Chú ý :
 Chữ số I; V; X có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là : 1; 5; 10.
Các số La Mã từ I đến X :
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 	
Tuần 2, tiết 4: §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I – MỤC TIÊU
	– Hiểu một tập hợp có thể có hữu hạn phần tử, có thể có vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. Biết được tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	– Tìm được số phần tử của một tập hợp, kiểm tra được một tập ... D1: 
Ư(8) Ư(12) = ƯC(8,12).
VD2: (SGK).
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 10, tiết 29: LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
	– Củng cố về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
	– Giải được một số bài toán về ước chung, bội chung; viết được một tập hợp là giao của hai tập hợp.
	– Rèn tính nhiệt tình, chịu khó trong học tập, liên hệ vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: Bảng phụ đề BT, phiếu học tập.
	máy chiếu projector (nếu có).
	+ HS: dụng cụ học tập.
III- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình,...
IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.:
* HĐ1: 
 Ôn bài cũ.
– Củng cố về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp.
 HĐ2: Luyện tập :
– Giải được một số bài toán về ước chung, bội chung; viết được một tập hợp là giao của hai tập hợp.
– Rèn tính nhiệt tình, chịu khó trong học tập, liên hệ vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
KTSS – ổn định tổ chức lớp.
- Nêu câu hỏi: 	
1. Tìm Ư(24);	Ư(32);	 ƯC(24,32). 
2. Tìm B(5);	B(10);	 BC(5, 10).
è Gọi học sinh lên bảng ghi lời giải – giáo viên nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài mới.
+ Kết hợp với kiểm tra bài cũ, y/c HS nhắc lại cách tìm ước, cách tìm bội của một số.
+ Gọi HS nhắc lại về ước chung và bội chung.
+ Gv nêu kiến thức.
+ Y/c HS sửa BT 136 (SGK).
+ Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. HS khác theo dõi và làm nháp.
+ Gọi HS nhận xét bài làm.
à Nhận xét nội dung và sửa bài nếu cần
+ Y/c HS đọc BT 137 và suy nghĩ cách làm.
à Gọi HS nhắc lại về giao của hai tập hợp và nêu cách làm bài.
à HD: -Phần tử nào vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B?
à Gọi HS lên bảng.
à HD HS nhận xét kết quả.
à Gv sửa bài.
+ Vẽ hình biểu diễn các tập tập bằng vòng kín để chỉ ra các trường hợp giao nhau của hai tập hợp. 
+ Treo bảng phụ nội dung đề BT 138.
+ Giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài (thời gian 5 phút).
- Quan sát các nhóm học sinh làm bài.
- Gọi HS lên bảng.
- Gọi các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhau.
+Nhận xét và khẳng định kết quả.
+ Y/c HS nhận xét về số bút và số vở trong mỗi phần thưởng  - liên hệ thực tế.
+ GV nêu kiến thức.
– Nhắc lại các kiến thức và kĩ năng cần nhớ.
.– Chốt lại các nhận xét nêu ra.
– Ôn tập và ghi nhớ về ước chung, bội chung và giao của hai tập hợp.
– Hướng dẫn HS làm BT 171, 174 SBT trang 23.
– Xem trước Bài 17: Ước chung lớn nhất, lưu ý định nghĩa và cách tìm ước chung lớn nhất.
+ Nhắc lại cách tìm ước: 
+ 4 HS nhắc lại cách tìm.
+ 2 HS trả lời.
+ Đọc BT 136.
+ Liên hệ kiến thức đã học suy nghĩ tìm cách làm.
+ 1 HS trình bày lời giải.
+ 1 HS nhận xét.
+ Lưu ý, ghi nhận
+ Đọc BT 137.
+ 2 HS nhắc lại về giao của hai tập hợp.
à Chọn ra các phần tử chung của A và B để tìm AB.
à 4 HS lên bảng.
+ 4 HS nhận xét.
+ Quan sát hình vẽ và lưu ý.
+ Chú ý quan sát đề BT 138 và suy nghĩ cách làm bài.
+ Thảo luận làm bài theo nhóm.
- 4 HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm nhận xét.
+ Đối chiếu kết quả và sửa bài.
+ Nhận xét, liên hệ.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
BT 136:
A ={0;6;12;18;24;30;36}
B = {0;9;18;27;36}
Gọi M = AB
a) M = {0;18;36}
b) M A
 M B.
BT 137:
a) A = {cam, táo, chanh};
 B = {cam, chanh, quýt};
 AB = {cam, chanh}.
b) AB gồm các học sinh vừa giỏi Văn, vừa giỏi Toán.
c) A = B(5) ={0;5;10;15;20;}
B = B(10) = {0;10;20;30;40;}
AB = {0;10;20;30;40;50;} = B.
BT 138:
Chia 24 bút bi, 32 quyển vở như sau:
V – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 10, tiết 30: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I – MỤC TIÊU:
	– Hiểu được định khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, các số nguyên tố cùng nhau.
	– Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
	– Có ý thức luyện tập, tích cực, nhẹn bén.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: 
	+ HS: dụng cụ học tập.
III- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở,...
IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới
*HĐ1: Tìm hiểu ước chung lớn nhất:
– Hiểu được định khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số.
*HĐ2:Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
– Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
KTSS – ổn định tổ chức lớp.
- Nêu BT: Tìm ƯC(20, 30), trong tập hợp ƯC(20,30) số nào lớn nhất?
è Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và ghi lời giải – giáo viên nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài mới.
+ Y/c HS đọc VD1 – SGK.
à Số 6 là ước chung lớn nhất của 20 và 30.
+ Y/c HS xem lại BT kiểm tra, tìm ƯCLN.
–Số 10 là ƯCLN của 20 và 30.
–ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- GV nêu ĐN và gọi HS nêu lại.
+ Y/c HS xét ƯCLN và các ước chung khác của hai số có quan hệ như thế nào với nhau?
+ Y/c HS cho kết quả: 
ƯCLN(a, 1) =?
ƯCLN(a,b,1) =?
– Nêu Chú ý.
- Gọi HS đọc lại Chú ý.
+ Đưa ra ví dụ.
à Từ VD, y/c HS nêu ra các bước thực hiện.
à GV nêu các bước tìm.
à Gọi HS đọc các bước tìm ƯCLN. 
+Y/c HS làm ?1, ?2.
+ GV nêu Chú ý.
– Nhắc lại về ước chung lớn nhất.
– Làm BT 139 – SGK.
– Học kĩ cách tìm ƯCLN.
– Hướng dẫn và y/c HS làm BT về nhà 140, 141 – SGK.
– Xem trước các BT luyện tập, suy nghĩ cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS nhận xét.
+ Đọc VD1.
+ lắng nghe.
–Đọc lại BT kiểm tra – 1 HS tìm ƯCLN.
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại ĐN.
+ Vài HS trả lời.
+ 2 HS điền kết quả.
–1 HS đọc Chú ý.
+ Xem VD.
+ 3 HS nêu ra các bước tìm ƯCLN.
- 2 HS đọc SGK.
+ 4 HS làm ?1, ?2.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS lên bảng.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
1. Ước chung lớn nhất:
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
*Nhận xét:
Tất cả các ước chung của 20 và 30 đều là ước của ƯCLN của 20 và 30.
*Chú ý:
ƯCLN(a, 1) =1
ƯCLN(a,b,1) =1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Các bước tìm: (SGK).
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 11, tiết 31: §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (TT)
I – MỤC TIÊU:
	– Hiểu được định khái niệm ƯCLN của hai hay nhiều số, các số nguyên tố cùng nhau.
	– Tìm được ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố, tìm được ước chung thông qua ƯCLN.
	– Có ý thức luyện tập, tích cực, nhẹn bén.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: 
	+ HS: dụng cụ học tập.
III- PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, gợi mở,...
IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới
*HĐ1: Tìm hiểu ước chung lớn nhất:
*HĐ2:Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
KTSS – ổn định tổ chức lớp.
- Nêu BT: Tìm ƯC(20, 30), trong tập hợp ƯC(20,30) số nào lớn nhất?
è Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi và ghi lời giải – giáo viên nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài mới.
+ Y/c HS đọc VD1 – SGK.
à Số 6 là ước chung lớn nhất của 20 và 30.
+ Y/c HS xem lại BT kiểm tra, tìm ƯCLN.
–Số 10 là ƯCLN của 20 và 30.
–ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
- GV nêu ĐN và gọi HS nêu lại.
+ Y/c HS xét ƯCLN và các ước chung khác của hai số có quan hệ như thế nào với nhau?
+ Y/c HS cho kết quả: 
ƯCLN(a, 1) =?
ƯCLN(a,b,1) =?
– Nêu Chú ý.
- Gọi HS đọc lại Chú ý.
+ Đưa ra ví dụ.
à Từ VD, y/c HS nêu ra các bước thực hiện.
à GV nêu các bước tìm.
à Gọi HS đọc các bước tìm ƯCLN. 
+Y/c HS làm ?1, ?2.
+ GV nêu Chú ý.
*HĐ3: Tìm ước chung thông qua ƯCLN:
+ Lấy VD về tìm ước chung thông qua ƯCLN và y/c HS xét cách làm.
à Từ cách làm trên hãy nêu ra cách tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất.
- 1 HS lên bảng.
- 1 HS nhận xét.
+ Đọc VD1.
+ lắng nghe.
–Đọc lại BT kiểm tra – 1 HS tìm ƯCLN.
- 2 HS trả lời
- 2 HS nhắc lại ĐN.
+ Vài HS trả lời.
+ 2 HS điền kết quả.
–1 HS đọc Chú ý.
+ Xem VD.
+ 3 HS nêu ra các bước tìm ƯCLN.
- 2 HS đọc SGK.
+ 4 HS làm ?1, ?2.
+ Xét VD.
+ Các ước chung đều là ước của ƯCLN.
1. Ước chung lớn nhất:
* Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
*Nhận xét:
Tất cả các ước chung của 20 và 30 đều là ước của ƯCLN của 20 và 30.
*Chú ý:
ƯCLN(a, 1) =1
ƯCLN(a,b,1) =1
2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Các bước tìm: (SGK).
3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN:
*Để tìm ước chung của các số đã cho ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
	4. Củng cố:
	– Nhắc lại về ước chung lớn nhất.
.	– Làm BT 139 – SGK.
	5. Hướng dẫn:
	– Học kĩ cách tìm ƯCLN.
	– Hướng dẫn và y/c HS làm BT về nhà 140, 141 – SGK.
– Xem trước các BT luyện tập, suy nghĩ cách làm.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 14 – 10 –2009 
Ngày dạy: 
Tuần 11, tiết 32: LUYỆN TẬP 1
(Về ước chung lớn nhất)
I – MỤC TIÊU:
	– Củng cố về ước chung và ước chung lớn nhất, cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
	– Tìm được ước chung và ƯCLN, giải được các BT có liên quan đến ƯCLN
	– Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: 
	+ HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định: KTSS – ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
	BT: Tìm ƯCLN(35,42)
è Gọi học sinh lên bảng ghi lời giải – giáo viên nhận xét, cho điểm.
Đáp án: 	35 = 5.7
	42 = 2.3.7
	ƯCLN(35, 42) = 7.
3.Luyện tập:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
*HĐ1: Ôn bài cũ:
*HĐ2: Giải bài tập luyện tập:
BT 142:
16 = 24
24 = 23.3
=>ƯCLN(16,24) = 23 = 8.
BT 143:
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
=> ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140.
Vây: a = 140.
Ngày soạn: 14 – 10 –2009 
Ngày dạy: 
Tuần 11, tiết 33: LUYỆN TẬP 2
(Về ước chung lớn nhất)
I – MỤC TIÊU:
	– Củng cố về ước chung và ước chung lớn nhất.
	– Tìm thành thạo ước chung và ƯCLN, giải được các BT có liên quan. 
	– Vận dụng kiến thức, giải quyết các vấn đề ngoài thực tế.
II – CHUẨN BỊ:
	+ GV: 
	+ HS: dụng cụ học tập.
III – CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1.Ổn định: KTSS – ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
	BT: Tìm ƯCLN(84,126)
è Gọi học sinh lên bảng ghi lời giải – giáo viên nhận xét, cho điểm.
3.Luyện tập:
Tên HĐ- MTHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
*HĐ1: Ôn bài cũ:
*HĐ2: Giải bài tập luyện tập:
BT 146:
112 = 24.7
140 = 22.5.7
Ư(112) = {1;2;4;8; 16; 7; 4; 28; 56; 112}.
Ư(140) ={1;2;4;5; 7;10;14; 70; 20; 28; 35; 140}.

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 U Minh Thuong.doc