Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 101 - 102

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 101 - 102

Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.

- Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

doc 5 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết học 101 - 102", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/04/09 Tiết 101: luyện tập
Ngày giảng: C:28/04/09 
 A;B:29/04/09 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kĩ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, ảnh "Câu Mỹ Thuật" H12 SGK.
- Học sinh: Bảng phụ nhóm.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS: 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung.
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph)
HS1: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? Viết công thức.
 Chữa bài tập 139 SBT.
- HS2: Chữa bài 144 SGK
- GV: Nhận xét, cho điểm.
HS1: quy tắc ; công thức: %.
Bài 139.
a) 
 = % = 150%.
b) Đổi : 0,3 tạ = 30 kg
 % = 60%.
HS2: Bài 144.
Lượng nước chứa trong 4 kg dưa chuột là: 4. 97,2% = 3,888 (kg) ằ 3,9 (kg).
 Có p% ị a = b. p%
Hoạt động 2
Luyện tập (27 ph)
GV: cho HS làm bài 141 SGK.
Bài 141:
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, tính a theo b rồi thay vào a - b = 8.
Ngoài cách trên còn cách nào khác không?
- Bài 142: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 ? (9999).
- Nêu công thức tính tỉ lệ xích ? 
GV: Từ CT tính tỉ lệ xích T = hãy suy ra cách tính a; b?
Bài 147 SGK.
- Nêu cách giải.
- GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đát nước cho HS.
HS lên bảng chữa bài tập.
Bài 141.
 và a - b = 8
C1: Thay a = b có : b - b = 8
Có a - b = 8 ị a = 16 + 8 = 24.
C2: Dùng sơ đồ đoạn thẳng.
Bài 142.
Vàng 4 số 9 nghĩa là trong 10 000g "vàng" này chứa tới 9999 vàng nguyên chất. Tỉ lệ vàng nguyên chất là:
 99,99%.
Bài 146 SGK.
T = ; a = 56,408 cm. Tính b ?.
Có : T = 
a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.
b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
ị b = 
Chiều dài thật của máy bay là:
 b = 
 b = 7051 (cm) = 70,51 (m).
Bài 147.
 b = 1535 m ; T = 
a = ?
Giải:
T = a = b. T = 1535. 
a = 0,07675 (m) ; a = 7,675 (cm).
Vậy trên bản đồ cây cầu dài 7,675cm.
Hoạt động 3
Luyện tập (8 ph)
GV: Cho HS làm bài 147 SBT/26
GV: Cho HS đọc đề bài và yêu cầu HĐ nhóm. 
HS: Hoạt động nhóm
a) Số HS giỏi lớp 6C là:
48 . 18,75% = 9 (HS)
 Số HS trung bình lớp 6C là:
9 . 300% = 27 (HS)
 Số HS khá lớp 6C là:48- 9-27 =12(HS)
b) Lập tỉ số % của HS TB và Khá so với HS cả lớp.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lại các kiến thức quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Làm bài tập 148 SGK. 137, 141, 142 SBT.
- Giờ sau mang máy tính.
Ngày soạn: 28/04/09 Tiết 102: biểu đồ phần trăm
Ngày giảng:B;C:29/04/09
 A: 02/05/09
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài, cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông tài liệu về kết quả học tập, hạnh kiểm của lớp ...
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke, com pa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức: SS: 6A:	6B:
	 6C:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung.
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- Chữa bài tập: (bảng phụ).
 Một trường có 800 HS số HS đạt HK tốt là 480 em, HK khá bằng số HS đạt HK tốt, còn lại là TB.
a) Tính số HS đạt HK: Khá, TB.
b) Tính tỉ số % của số HS đạt HK tốt, khá, TB so với HS toàn trường.
HS a) Số HS đạt HK khá là:
 480. = 280 (HS).
Số HS đạt HK TB là:
 800 - (480 + 280) = 40 (HS).
b) Tỉ số % của số HS đạt HK tốt so với số HS toàn trường là:
 % = 60%.
Số HS đạt HK khá so với HS toàn trường là:
 % = 35 %.
Số HS đạt HK TB so với toàn trường là:
 100% - (60% + 35%) = 5%.
Hoạt động 2
Biểu đồ phần trăm (30 ph)
Tốt
Khá
Trung bình
60
40
35
20
 5
 0
số phần trăm
Các loại hạnh kiểm
- GV đặt vấn đề vào bài.
- GV đưa H13 (60 SGK) lên bảng phụ để HS quan sát.
- Tia thẳng đứng ghi gì ? Tia nằm ngang ghi gì ? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ?
- Yêu cầu HS làm ?1. SGK.
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
 Số HS đi xe buýt chiếm:
 % = 15% (Số HS cả lớp).
Số HS đi xe đạp chiếm:
 37,5% (Số HS cả lớp)
Số HS đi bộ chiếm:
 100% - (15% + 37,5%) = 47,5%
(số HS cả lớp).
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
- GV đưa H14 để HS quan sát.
- Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ ?
 100 ô vuông nhỏ đó biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và TB.
- Yêu cầu HS dùng giấy kẻ ô vuông làm bài tập 149 SGK.
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ (bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông).
- GV đưa H15 hướng dẫn HS đọc 
 biểu đồ.
- GV giải thích: Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1%.
HS: Đọc biểu đồ.
1. Biểu đồ phần trăm dạng cột:
HS quan sát, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của GV.
- Tia thẳng đứng ghi số %, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
?1
 HS tóm tắt đầu bài.
 47.5
 37.5
 30
 15
 0
2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông:
- HS quan sát H14 SGK và trả lời.
Bài 149:
Số HS đi xe buýt: 15%.
Số HS đi xe đạp : 37,5%.
Số HS đi bộ: 47,5%.
60%
35%
5%
3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt
Số HS đạt hạnh kiểm tốt: 60%.
Số HS đạt hạnh kiểm khá: 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB: 5%.
Hoạt động 3
Củng cố
- GV chốt lại các dạng biểu đồ và cách đọc.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà
- HS cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ ô vuông.
- Làm bài tập 150, 151, 53 SGK/61-62.

Tài liệu đính kèm:

  • docT 101 - 102.doc