A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ngày soạn: 12/04/09 Tiết 96: tìm giá trị phân số Ngày giảng: 15/04/09 của một số cho trước A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu. - Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số (5ph) - Bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20. . . 4 :5 20 : 5 . 4 - Từ đó rút ra muốn nhân một số tự nhiên với một phân số làm thế nào ? . 4 80 :5 16 20 : 5 4 . 4 16 muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta nhân số này với tử rồi chia cho mẫu hoặc chia số này cho mẫu số rồi lấy kết quả nhân với tử số. Hoạt động 2 Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15 ph) 1. Ví dụ: - Cho biết đầu bài cho gì, yêu cầu ta phải làm gì ? - Muốn tìm số HS lớp 6A thích bóng đá, phải tìm của 45 HS ị nhân 45 với . Tương tự làm các phần còn lại. - GV giới thiệu: Cách làm đó là tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vậy muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm thế nào ? 2. Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc và giải thích kĩ công thức b. và nêu nhận xét tính thực hành: của b chính là .b (m,n ẻ N , n ạ 0). 1. Ví dụ: HS đọc ví dụ. Giải: Số HS thích bóng đá của lớp 6A là: 45. = 30 (HS). Số HS thích đá cầu là: 45. 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45. 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. (HS). HS: phát biểu thành quy tắc: SGK. 2) Quy tắc: Hoạt động 3 Luyện tập vận dụng quy tắc (16 ph) ?2 - Yêu cầu HS làm Bài 115 SGK . Bài 116. ?2 a) 76. (cm). b) 96. 62,5 % = 96. (tấn) c) 1. 0,25 = 0,25 = (giờ) Bài 115 SGK . a) 5,8 b) c) 11,9 d) 17. Bài 116 SGK . 16 % . 25 = 25 % . 16. a) 25. 84% = 25%. 84 = = 21. b) 50. 48% = 50%. 48 = = 24. Hoạt động 4 Sử dụng máy tính bỏ túi - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi để tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Làm bài 120. HS nghiên cứu cùng GV. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà - Học lý thuyết. - Làm bài tập: 117-122 SGK; 120-122 SBT. Ngày soạn: 12/04/09 Tiết 97: luyện tập Ngày giảng: 16/04/09 A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Thái độ: Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 ph) HS1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Chữa bài 117 SGK. HS2: Chữa bài 118 SGK . Chữa bài 119. GV cho điểm hai HS. HS: Trả lời câu hỏi Bài 117 SGK. 13,21. = (13,21. 3): 5 = 39,63 : 5 = 7,926. 7,926. (7,926. 5) : 3 = 39,63 : 3 = 13,21. Bài 118 SGK: a) 9 viên. b) 12 viên. Bài 119. An nói đúng vì: . Hoạt động 2 Luyện tập (23 ph) - GV phát phiếu học tập cho HS: Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B để được một kết quả đúng. Cột A Cột B 1) của 40 2) 0,5 của 50 3) của 4800 4) 4 của 5) của 4% a) 16. b) c) 4000 d) 1,8 e) 25. Kết quả: (1 + a) (2 + e) (3 + c) (4 + d) (5 + b) - Điền kết quả vào ô trống: Số giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ giờ Đổi ra phút 30' 20' 10' 45' 24' 35' 16' - GV cho HS điền nhanh (thi đua giữa các nhóm học tập). Bài 121 SGK. Gọi một HS tóm tắt đầu bài. Gọi 1HS trình bày lời giải. GV : Cho HS làm bài 122SGK/53 ? Muốn tính khối lượng hành em làm thế nào? Tương tự ta tính khối lượng của đường muối? Bài 121. Tóm tắt: - Quãng đường HN - HP: 102 km. - Xe lửa xuất phát từ HN đi được quãng đường. Hỏi: Xe lửa còn cách HP ? km. Giải: Xe lửa xuất phát từ HN đã đi được quãng đường là: 102. = 61,2 (km). Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng: 102 - 61,2 = 40,8 km. Đáp số: 40,8 km. Bài 122 SGK/53 HS: Đọc đề và tóm tắt HS: Tìm 5% của 2kg Giải: Khối lượng hành để muối 2 kg rau cải là: 5%. 2 = 0.1 (kg) Khối lượng đường để muối 2 kg rau cải là: (kg) Khối lượng muối để muối 2 kg rau cải là: (kg) Hoạt động 3 Sử dụng máy tính bỏ túi (10 ph) GV: Cho HS làm bài tập 124 SGK/53 Hãy sửa lại giá cho mặt hàng A; D ? HS: Nghiên cứu cách dùng máy tính áp dụng kiểm tra bài 123 SGK KQ: Mặt hàng B; C; E được tính giá mới đúng. A. 315 000đ; D. 405 000 đ Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài đã chữa. - Làm bài tập 125 ; 125, 126 . Ngày soạn: 17/04/09 Tiết 98: tìm một số biết Ngày giảng: 20/04/09 giá trị một phân số của nó A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị phân số của nó. Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. - Thái độ: Có ý thức trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Nghiên cứu trước bài. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước ? Một HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 2 Tìm tòi phát hiện kiến thức mới (15 ph) GV dẫn dắt HS giải ví dụ như SGK. - Vậy để tìm một số biết của nó bằng 27. Ta lấy 27 chia cho . Hãy cho biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào ? ?1 - Yêu cầu HS làm - GV cùng HS phân tích: là phân số ; 14 là a. ?2 - Yêu cầu HS làm Cho HS phân tích: Để tìm 350l nước ứng với phân số nào ? Trong bài a là số nào ? là phân số nào ? 1. Ví dụ: SGK. Nếu gọi số HS lớp 6A là x theo đầu bài ta phải tìm x sao cho của x bằng 27. Ta có: x. = 27 Vậy: x = 27: x = 27. ; x = 45. Vậy lớp 6A có 45 HS. 2. Quy tắc: HS đọc quy tắc. ?1 a) a: = 14 : b) 3 Số đó là: ?2 350l ứng với phân số: 1 - . (dung tích bể). Vậy a: = 350: = 1000 (l). Vậy dung tích bể là 1000 l. Hoạt động 3 Luyện tập (24 ph) Bài 1: Bảng phụ: Điền vào ... a) Muốn tìm của số a cho trước (x, y ẻ N , y ạ 0) ta tính ... b) Muốn tìm ... ta lấy số đó nhân với phân số. c) Muốn tìm ... ta lấy c : (a,b ẻ N*) Yêu cầu: HS phân biệt rõ hai dạng toán trên. Bài 126 SGK . - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bài 127 SGK. Bài 128 SGK. Bài 1. a) a. b) Giá trị phân số của một số cho trước. c) Một số biết của nó bằng c. Bài 126 SGK . a) 7,2 : b) 5: 1 HS thảo luận nhóm. Bài 127 SGK . a) Số phải tìm là: 13,32 : (theo 1) = 31,08 (theo 2). b) Số phải tìm: 31,08: (từ 2) = 13,32 (từ 1). Bài 128 SGK. Số kg đậu đen đã nấu chín là: 1,2 : 24% = 5 (kg) Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài: So sánh 2 dạng toán bài 14, bài 15. - Làm bài tập: 130, 131 SGK. Bài 128, 131 . - Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: