Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 69 - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 69 - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số

 I-MỤC TIÊU :

Qua bài này học sinh cần :

1. Về kiến thức:

-Thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6 .

2. Về kĩ năng:

-Viết được một phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .

-Thấy được một số nguyên cũng được coi là một phân số có mẫu bằng 1 .

 

doc 88 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 4397Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 69 - Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn : 23/ 01/ 2010
 chương iii : phân số
Tiết : 69	Đ 1 . mở rộng khái niệm phân số
 i-Mục tiêu : 
Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức:
-Thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6 .
2. Về kĩ năng:
-Viết được một phân số mà tử và mẫu là các số nguyên .
-Thấy được một số nguyên cũng được coi là một phân số có mẫu bằng 1 .
II-chuẩn bị 
GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 1, 4(SGK)
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?) Lấy ví dụ về phân số? cho biết tử số và mẫu số thuộc tập hợp số nào ?
Trong các phân số 3/4, 1/3... .,tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên , chẳng hạn -3/4 có phải là phân số không?. Vậy khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, cách so sánh phân số, các phép tính về phân số và lợi ích của nó . Chương này chúng ta tìm hiểu các nội dung đó. 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Khái niệm phân số
(?) Trong các phân số 3/4, 1/3... .,tử và mẫu là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu tử và mẫu là các số nguyên , chẳng hạn -3/4 có phải là phân số không?
(-) Người ta cũng gọi -3/4 là phân số ( đọc là âm ba phần tư )và coi -3/4 là kết quả của phép chia -3 cho 4 .
(-) Ta mở rộng tập hợp tử số và mẫu số từ N sang Z ta có kháI niệm phân số.
(?) Nêu tổng quát về kháI niệm phân số
(?) KháI niệm vừa nên có gì khác so với kháI niệm phân số các em đã học?
Ví dụ về phân số : 1/2 ; 5/6 ;
 Tử số và mẫu số thuộc tập hợp số tự nhiên.
HS: đưa ra tổng quát về phân số.
Tổng quát: Người ta gọi với a, b ẻ Z, bạ 0 là một phân số, a là tử số(tử), blà mẫu số (mẫu) của phân số.
Hoạt động 3 : Ví dụ
(?) Lấy ví dụ về phân số ? Chỉ rỏ tử số và mẫu số của phân số đó?
(?) 4/1 có phảI là một phân số không? Một số nguyên có phảI là một phân số không ? cho ví dụ?
(?) Làm ?1,?2
Ví dụ :
Chú ý : 	
HS làm ?1
?2: Trong các cách viết trên có cách viết ở câu a, c cho ta phân số?
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
Bài 1.(SGK) 
-Mẫu số của một phân số phải thoả mãn điều gì ?
Bài 2. (SGK) GV vẽ hình trên bảng phụ , yêu cầu HS trả lời miệng 
Bài 3.Viết các phân số sau:
Hai phần bảy ;
Âm năm phần chín ;
Mười một phần mười ba ;
Mười bốn phần năm .
HS: Lên bảng biểu diễn 2/3 của hình chữ nhật , 7/16 của hình vuông.
 a)
2/3
 b) 
7/16
Bài 3: HS lần lượt lên bảng viết
2/7
-5/9
11/13
14/5
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhận biết được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6 .
- Nhận biết và viết được các phân số trong các bài toán thực tế.
-BTVN :4 ,5 (SGK)
HD Bài 4: Viết phép chia dưới dạng phân số.
3: 11 viết là 3/11
-Tiết sau : Phân số bằng nhau .
 Ngày soạn : 24/ 01/ 2010 
Tiết 70	Đ 2 . phân số bằng nhau
i-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức
-Nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau .
2. Về kĩ năng
-Có kỹ năng nhận dạng được hai phân số bằng nhau và không bằng nhau .
II-chuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi đề bài tập ?1; ?2, vẽ hình5 (SGK)
III-các hoạt động dạy học trên lớp 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?)Phát biểu khái niệm phân số ? Lâý 3ví dụ về phân số 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Định nghĩa
(?) cái bánh và cái bánh thì phần nào nhiều hơn ?
 1/3 2/6
(?) So sánh hai tích : Mẫu này với tử kia ?( So sánh hai tích 1.6 và 3.2 ?)
(?) Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau .
Muốn nhận biết hai phân số bằng nhau hay không ta làm như thế nào ?
HS: Nhận xét 1/3 = 2/6
HS : 1. 6 = 3 . 2
Định nghĩa : Hai phân số a/b và c/d gọi là bằng nhau nếu a.c = b .d
HS: Ta kiểm tra xem :
Hoạt động 3 :Ví dụ áp dụng
Ví dụ 1. 
 (?) -3/4 và 6/-8 có bằng nhau không vì sao? 
 (?) 3/5 và -4/7 có bằng nhau không vì sao?
(?) Làm bài tập ?1
-3/4 = 6/-8 vì (-3) . (-8) = 4 . 6
 3/5 ạ -4/7 vì 3 . 7 ạ 5 .(-4) 
?1 
vì 1.12 = 3.4 = 12
ví (-9).(-10) ạ (-11).(7)
 (?) Làm bài tập ?2 
Ví dụ 2 (SGK)
Tìm số nguyên x, biết : x/ 4 = 21/ 28
(?) Nêu cách tìm x .
 ?2 : 
(-2)/5 ạ 2/5 vì -2 .5 ạ 5 .2
4/(-21) ạ 5/20 vì 4 .20 ạ (-21) .5
Hoạt động 4 :Củng cố- Luyện tập.
(?) Viết các phân số bằng phân số (có lý giải) .
(?)Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số 1/2 ?
 -2 / -4 ; 3/6 ; -5/10 ; 3/8 ; 4/9
(?) Để tìm được các phân số bằng với phân số 1/2 trong các phân số đã cho, ta tìm như thế nào ?
(?) Làm bài tập 6,7.
(?) Gọi lần lượt 2HS lên bảng làm ?
(?) Muốn viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó, ta làm như thế nào ?
Hoạt động nhóm :
 = 
Ta kiểm tra các tích chéo , nếu tích chéo bằng nhau thì hai phân số bằng nhau .
Ví dụ: 1 .(-4) = 2 . (-2) nên 1/2 =-2/-4
Đáp số:
Bài 6: a) x = 2 ; b) -7
Bài 7: a) 6 , b) 20 ; c) -7 ; d) -6
Hoạt động 5 :Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững Định nghĩa hai phân số bằng nhau, biết vận dụng để tìm các phân số bằng nhau
- BTVN: 8, 9, 10(SGK)
Hướng dẫn 
Bài 9: a) 3/-4 = -3/4 b) -5/-7 = 5/7
Bài 10: Từ 3.4 = 6 .2 ta có các phân số bằng nhau, chẳng hạn như: 3/6 = 2/4 ; 6/3 = 4/2,
- Chuẩn bị tiết sau : Tính chất cơ bản của phân số .
Thông tin về giáo án:
 Ngày soạn : 28/ 01/ 2010
Tiết :71	
Đ 3 . tính chất cơ bản của phân số
I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1.Về kiến thức
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
2. Về kĩ năng
- Có kỹ năng vận dụng tốt tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương .
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II-Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 11, 1(Sgk), các tính chất cơ bản của phân số.
III- các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?) Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau . Tìm x ẻ Z biết 
(?) Từ đẳng thức (-2).(-14) = 4.7 hãy lập các cặp phân số bằng nhau .
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 : Nhận xét
(?) Từ . Giải thích vì sao ?
(?) Làm ?1; ?2 
(?) Ta đã thực hiện các phép tính gì với tử và mẫu của các phân số . Số đem nhân (chia) với tử và mẫu phải như thế nào ?
HS: Chia cả tử và mẫu cho -2
?2: Điền số thích hợp vào ô vuông.
Kết quả : 	
:5
.3
Hoạt động 3 : Tính chất cơ bản của phân số
(?) Nếu ta nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số ntn với phân số đã cho .
*Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
*Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho .
(?) Làm thế nào để viết một phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng chính nó? . (nhân với số nào thì tiện lượi nhất? Suy ra cách biến đổi nhanh nhất)
(?) Làm bài tập ?3 .
(?) Có bao nhiêu phân số bằng phân số đã cho ? *GV giới thiệu số hữu tỉ .
*Người ta thường dùng phân số có mẫu dương.
HS: làm ?3(SGK)
-Một phân số có vô số các phân số bằng nó.
Hoạt động 4 : Củng cố - Luyện tập.
-Phát biểu tính chất cơ bản cvủa phân số?
Bài tập: “Đúng hay sai”
 a) -13/-39 = 2/6 ; b) -8/4 = 10/-6 
 c) 9/16 = 3/4 ; 
d) 15 phút = 15/60 giờ = 1/4 giờ .
(?) Làm bài tập 11,12(SGK)
HS hoạt động nhóm, trả lời , có lí giải.
HS lên bảng làm bài tập 11,12.
Hoạt động 5.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc các tính chất cơ bản của phân số.
- BTVN: 13, 14(sgk)
- Tiết sau học : luyện tập.
Thông tin về giáo án:
 Ngày soạn : 31/ 01/ 2010
Tiết: 72	 
Luyện tập
I.Mục tiêu:	
 Qua bài này HS được :
- Củng cố, khắc sâu hai tính chất cơ bản của phân số.
- áp dụng để nhận biết các phân số bằng nhau.
II. Chuẩn bị :
GV Bảng phụ ghi đề bài tập.
III. Các hoạt động dạy học trên lớp.
Hoạt động 1:K iểm tra bài cũ.
(?) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
(?) Viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương.
 	5 ; -4 
 -19 -11
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2: áp dụng tính chất cơ bản của phân số
Bài 12: 
(-) Treo bảng phụ ghi đề bài tập ?
(?) Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập.
Bài 14
(-) Treo bảng phụ ghi đề bài tập ?
(?) Để điền đúng các số vào các ô, ta làm như thế nào? 
(-) Cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút.
Bài 13: Các ssố phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ: 
(?) Một giờ bằng bao nhiêu phút?
(?) Vậy để đổi các phút ra giờ ta làm như thế nào?( ta chia số phút cho 60)
15 phút
30 phút
45 phút
20 phút
40 phút
10 phút
5 phút
Bài 12: 
HS đọc đề bài , nêu cách giải.
 Hai HS lên bảng làm bài.
Kết quả:
a) -1/2 b) 8/28 c) -3 /5 d) .7
Bài 14
HS :đọc đề bài, nêu cách làm cho từng bài.
HS :hoạt động theo các nhóm, sau đó treo bảng phụ ghi kết quả của nhóm. 
Kết quả : Có công mài sắt có ngày nên kim.
Bài 13: HS đọc đề bài, nêu cách giải bài toán.
Kết quả:
15 phút = 15 / 60 giờ = 1/4 giờ
30 phút = 30/60 giờ = 1/2 giờ 
45 phút = 45/60 giờ = 3/4 giờ
20 phút = 20/60 giờ = 1/3 giờ
40 phút = 40 /60 giờ = 2/3 giờ
10 phút = 10/60 giờ = 1/6 giờ
5 phút = 5/60 giờ = 1/12 giờ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- áp dụng các tính chất cơ bản của phân số để giải được nhiếu dạng bài toán.
- BTVN: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4(SBT)
- Chuẩn bị bài sau : Rút gọn phân số.
 Ngày soạn : 1/ 02/ 2010
 Tiết 73 Đ 4 . rút gọn phân số
I-Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
1. Về kiến thức
 - Hiểu được thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
2. Về kĩ năng
 - Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số .
IIchuẩn bị :
GV : Bảng phụ ghi ví dụ rút gọn phân số, bài tập.
III.các hoạt động dạy học trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
(?) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Giải thích vì sao bằng định nghĩa hai phân số bằng nhau và bằng tính chất cơ bản của phân số .
(?) Làm thế nào để viết nhanh một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó nhưng có mẫu dương . áp dùng để viết các phân số sau có mẫu dương : 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Hoạt động 2 :Cách rút gọn phân số
(?) Ta đã thực hiện phép tính gì để biến đổi ?
(?) Vì sao lại không chia cả tử và mẫu cho 3 ? 
(?) Thử xem có thể biến đổi phân số thành một phân số bằng với nó , có mẫu và tử bé hơn phân số đã cho không ? Bằng cách nào ?
(?) Thế nào là rút gọn một phân số ? làm thế nào để rút gọn một phân số ?
Ví dụ 2: Rút gọn phân số: -4/8
 -4/8 = -1/2
(?) Làm bài tập ?1 
(?) Qua các bài tập và ví dụ trên em hãy cho biết muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
(?) Vận dụng quy tắc làm bài tập 15(SGK)
HS :Ta chia cả tử và mẫu cho 2.
-Vì 2 ẻ ƯC(28,14).
-Ta chia cả tử và mẫu cho 7 ta được: 2/3.
*Có thể rút gọn trực tiếp : 28/42 = 2/3 
(ta chia cả tử và mẫu cho 14)
HS: 
Định nghĩa : 
	Rút gọn phân số là biến đổi phân  ... -Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
- HS được hệ thống lại kiến thức các phép toán về phân số và tính chất 
- Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức , tìm x .
- Rèn luyện khả năng phân tích , tổng hợp cho học sinh .
 II- Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng nhóm, MTBT .
III- các hoạt động day hoc trên lớp :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các phép tính về phân số 
(?) Phát biểu quy tắc cộng , trừ hai phân số 
GV : đưa ra bảng phụ yêu cầu học sinh điền tiếp 
a, Cộng hai phân số cùng mẫu :
+ = 
b, Trừ phân số :
 - = 
c, Nhân phân số :
 . = 
d, Chia phân số :
 : = 
(-) Treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và nhân phân số 
(?) Yêu cầu HS làm bài tập 161 SGK
tính giá trị của biểu thức
A= -1,6 : ( 1+ ;
 B= 1,4 . 
(?) Hãy nêu thứ tự thực hiện phép nhân trong các biểu thức A, B
1, Quy tắc các phép tính về phân số :
a, Cộng hai phân số cùng mẫu :
 + = 
b, Trừ phân số :
 - = 
c, Nhân phân số :
 . = 
d, Chia phân số :
 : =
2, Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số :
Bài tập 161:
 2Học sinh lên bảng làm:
A= 
B = -
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 164 – SGK :
(?) Yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
(?) Để tính tiền oanh trả, trước hết ta cần tìm gì ?
(?) Hãy tìm giá bìa của cuốn sách 
Bài 166 SGK :
 ( Đưa đề bài lên bảng phụ )
 - HS hoạt động nhóm 
Bài 1: So sánh hai phân số
a) và , b) A= và B =
Bài 2: Chứng minh
S = +
Bài 164: 
 Giá bìa của cuốn sách là :
 1200: 10% = 12000 (đ)
 Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là :
 12000- 1200 = 10800(đ) 
Bài 166 :
Phân số chỉ chỉ số HS đã tăng lên là :
 - = số HS cả lớp 
Số HS cả lớp là :
 8: = 8 . = 45 ( HS) 
Số HS giỏi học kì I của lớp là :
 45 . = 10 ( HS) 
Bài 7: a) =
Vậy: <<
b) A== 
B= =1+ vậy A < B
Bài 8: có 
S< 
=> S <
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các câu hỏi trong ôn tập chương III -Hai bảng tổng kết chương
- Ôn tập các dạng bài tập của chương trọng tâm là dạng bài ôn trong tiết 3 vừa qua 
Thông tin về giáo án:
Giáo án tự soạn , sử dụng năm đầu.
..
 Ngày soạn :4 - 5- 2010
Tiết 107:
ôn tập cuối năm 
I-Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
-Ôn tập một số kí hiệu tập hợp : 
- Ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
- Số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng kí hiệu một số tập hợp . Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II- Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng nhóm, MTBT .
III- các hoạt động day hoc trên lớp :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp 
(?) Đọc các kí hiệu .
(?) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên .
(?) Yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 168 SGK
Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
 Z ; 0 N ; 3, 275 N
N Z = N ; N Z
(?) Yêu cầu trả lời nhanh bài 170 SGK
Điền “ Đúng , Sai “ 
a, N 
b, (3- 7) Z 
c,Z
d, N* Z 
e, Ư(5) B(5) =
1, Ôn tập về tập hợp :
Kí hiệu : - thuộc 
	 - Không thuộc 
 - Tập hợp con 
 - Hợp 
 - Giao 
Bài 168: 
 ; ; ; ; 
Bài 170
Bài tập TN : 
a, Đ
b, Đ
c, S 
d, Đ
e, S
Hoạt động 2 : Ôn tập về dấu hiệu chia hết 
(? ) Yêu cầu một HS trả lời câu hỏi 7 phần ôn tập ? 
(?) Những số như thế nàog thì chia hết cho cả 2 và 5 ?cho ví dụ?
(?) Những số như thế nàog thì chia hết cho cả3và 9 ?cho ví dụ? 
(?) Những số như thế nàog thì chia hết cho 2,3 ,5,9 ? cho ví dụ?
2, Dấu hiệu chia hết : 
- Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 
Ví dụ : 10 ,20 ,130 ...
- Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2 , 3, 5 và 9 .
Ví dụ : 270 , 4230 .,.....
Bài tập 1 : Điền dấu * để :
a, 6* 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 
b, *53* chia hết cho cả 2,3,5,9 
c, *7* chia hết cho 15 
Bài tập 2 : 
a, Chứng tỏ rằng tổng 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 
b, Chứng tỏ tổng một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11 .
Gợi ý Một số có hai chữ số là
 = 10a +b . Vậy số gồm hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại là gì ? 
(?) Lập tổng hai số rồi biến đổi .
Bài tập 1 : 
a, 642, 672 
b, 1530
c, 375, 675, 975, 270, 570, 870 
Bài tập 2: 
a, Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là n, n+1 ,n+2 
Ta có :
n+n+1+ n+ 2 = 3n + 3 = 3( n+1) 3
b, Số có hai chữ số đã cho là :
 = 10a +b .
 Số viết theo thứ tự ngược lại :
 = 10b +a 
 Tổng hai số :
 	+ = 10a +b +10b +a 
 = 11a+ 11b 
 = 11( a+b) 11	
Hoạt động 3 Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ƯC , BC
(?) Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống điểm nào khác nhau? Tich của hai số nguyên tố là hợp số hay số nguyên tố? 
(?) Ước chung lơn nhất của hai hay nhiều số là gì? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Bài tập :
Tìm số tự nhiên x biết;
a) 70 x ; 84x và x> 8
b) x12 ; x25 ; x30 và 0<x< 50
- Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là các số tự nhiên lớn hơn 1
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước 1 và chính nó
- Hợp số có nhiều hơn hai ước
- Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
Ví dụ: 2.3 = 6 ; 6 là hợp số
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn hất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Bài tập :
a) x ƯC ( 70,84) và x> 8
=> x =14
b) xBC (12,25,30) và 0<x<500
=> x= 300
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
-Ôn tập các phép tính cộng trừ nhân chia luỷ thừa trong N; Z , phân số ,so sánh rút gọn phân số 
-Làm các câu hỏi 2;3;4;5;6 SGK ;Bài tập số 169; 171;172;174 (SGK)
Thông tin về giáo án:
Giáo án tự soạn , sử dụng năm đầu.
..
 Ngày soạn :8 - 5- 2010
Tiết 108:
ôn tập cuối năm 
I-Mục tiêu
Qua bài này học sinh cần :
-Ôn tập các kiến thức về qui tắc cộng, trừ , nhân , chia , luỷ thừa các số tự nhiên, số nguyên , phân số .
-Ôn tập kỉ năng rút gọn phân số só sánh phân số.
-Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên số nguyên phân số.
-Rèn luyên các kỉ năng thực hiện các phép tính nhanh và trình bày hợp lí
-Rèn luyên khả năng so sánh và tổng hợp cho học sinh.
II- Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ 
HS: Bảng nhóm, MTBT .
III- các hoạt động day hoc trên lớp :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập rút gon và so sánh phân số
(?) Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào ? 
Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau 
a, b, 
c,	d, 
(?) Nhận xét kết quả rút gọn 
Bài tập 2: So sánh các phân số sau :
a, và 
b, và 
Bài tập 174 tr67 SGK
So sánh A và B
A= ; B= 
Bài tập 1:
a, b, 
c, 	c, 2
Bài tập 2: 
a) 
 b) 
Bài 174 Tr67 SGK:
> 
> 
+> 
Hoạt động 2 : Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán
Bài tập 171 Tr65 SGK 
Tính giá trị biểu thức :
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
B = - 377-( 98 – 277) 
C= -1,7. 2,3 + 1,7.( -3,7) – 1,7. 3 – 0,17 : 0,1
D = 2. 0,4 -1.2,75 + (-1,2) : 
 (?) Với điều kiện nào thì hiệu hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên
(?) Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên
? cho ví dụ
(?) Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là số tự nhiên?
(?) Thương của hai phân số cũng là phân số? cho ví dụ.
Bài tập 172 Tr 67 SGK :
Chia đều 60 kẹo cho tất cả học sinh 6C thì dư 13 chiếc . Hỏi 6C có bao nhiêu học sinh?
Bài tập 171 
A = ( 27 +53) + (46 +34) + 79 = 
 = 80+80+79=239
B= -377+277-98 = -198
C= -1,7 .10 =-17
D= -8,8
Bài tập 172 
-Hiệu hai số tự nhiên là số tự nhiên nếu số bị
 trừ lớn hơn số trừ
Ví dụ : 17 -12 =5; 25-25 =0
- Hiệu của hai số nguyên bao giờ cũng là số 
nguyên: Ví dụ: -12 -20 = -32
- Thương hai số tự nhiên nếu số chia khác 0 khi số bị chia chia hết cho số chia
ví dụ : 15 :5 =3
- Thương của hai phân số là phân số
Bài tập 172 
Gọi số học sinh 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là: 60 -13 =47 (chiếc)
=> x Ư(47) và x>13
=> x=47 Số học sinh 6C là 47 học sinh
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hổn số số thập phân , số phần trăm ra phân só, chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
-Làm bài tập 173,175, 177,178, Sách giáo khoa
-Nắm vững ba bài toán về phân số 
-Tìm giá trị phân số của một số cho trước 
-Tìm một số biết giá trị phân số của nó
- Tìm tỉ số của hai số a và b
-Xem lại các dạng bài tập này đã học 
Thông tin về giáo án:
Giáo án tự soạn , sử dụng năm đầu.
..
Tiết 107đ109: ôn tập cuối năm
i) Mục tiêu :
 Qua bài này học sinh cần :
II ) Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ .
HS : Bảng nhóm . Phần trả lời câu hỏi cuối năm . 
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp :
GV : Nêu câu 1 ôn tập :
a, Đọc các kí hiệu .
b, Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên .
1, Ôn tập về tập hợp :
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 
? Yêu caùu một HS trả lời câu hỏi 7 phần ôn tập ? 
? Những số như thế nàog thì chia hết cho cả 2 và 5 ?cho ví dụ?
?Những số như thế nàog thì chia hết cho cả3và 9 ?cho ví dụ? 
?Những số như thế nàog thì chia hết cho 2,3 ,5,9 ? cho ví dụ?
Bài tập 1 : Điền dấu * để :
a, 6* 2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 
b, *53* chia hết cho cả 2,3,5,9 
c, *7* chia hết cho 15 
Bài tập 2 : 
a, Chứng tỏ rằng tổng 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3 
b, Chứng tỏ tổng một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11 .
GV: (gợi ý ) Một số có hai chữ số là
 = 10a +b . Vậy số gồm hai chữ số viết theo thứ tự ngược lại là gì ? 
Lập tổng hai số rồi biến đổi .
2, Dấu hiệu chia hết : 
Những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 
Ví dụ : 10 ,20 ,130 ...
Những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2 , 3, 5 và 9 .
Ví dụ : 270 , 4230 .,.....
Hoạt động 3: 
3, Ôn tập về số nguyên tố , hợp số , ƯC,BC :
Cách tìm 
ƯCLN 
BCNN
Phân tích ra thừa số nguyên tố 
Chọn ra các thừa số nguyên tố 
chung
riêng 
Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ 
nhỏ nhất
lớn nhất 
Hoạt động 4 ; 
? Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào ? 
Bài tập 1: Rút gọn các phân số sau 
a, b, 
c,	d, 
? Nhận xét kết quả rút gọn 
GV Két quả đó đã là các phân số tối giản chưa ?
? Như thế nà là phân số tối giản ?
Bài tập 2: So sánh các phân số sau :
a, và 
b, và 
c, và 
Chữa bài tập 174 tr67 SGK 
Bài tập 1:
a, b, 
c, 	c, 2
Phân số tối giản :
Bài tập 2: 
Hoạt động 5: 
? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm 
GV : Treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phép tính .
? Làm bài tập 171 Tr65 SGK 
Tính giá trị biểu thức :
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
B = - 377-( 98 – 277) 
C= -1,7. 2,3 + 1,7.( -3,7) – 1,7. 3 – 0,17 : 0,1
D = 2. 0,4 -1.2,75 + (-1,2) : 
Chữa bài tập 172 Tr 67 SGK :

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 3 So hoc.doc