Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tuần 23

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tuần 23

* Kiến thức:

HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

* Kỹ năng:

 HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1

* Thái độ:

Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. Chuẩn bị:

 * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập

 * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 23 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán Phần Số học - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 01/02/09
Tiết 69 Ngày dạy: 06/02/09
 Chương III: PHÂN SỐ 
 §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6
Kỹ năng:
 HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập
 * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III 
- Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học.
- Tử và mẫu của phân số là những số nào?
- Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không?
- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào, làm thế nào để so sánh, tính toán, thực hiện các phép tính. Đó là nội dung của chương III.
à Bài mới
HS cho ví dụ:
HS nghe GV giới thiệu chương III.
* Hoạt động 2: Khái niệm về phân số 
- Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam”
- Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế
- Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4
- Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4 
thì có thương bằng bao nhiêu?
- là thương của phép chia nào?
- Vậy: ; ; ; . Đều là các
HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, 
-1 chia cho 4 có thương là: 
 là thương của phép chia -3 
cho -7
- Trả lời
I. Khái niệm về phân số:
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0
- Ví dụ: ; ; ; . đều là các phân số.
phân số.
Vậy thế nào là một phân số?
- So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào?
- Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào?
- Nhắc lại dạng tổng quát của phân số?
- Phân số có dạng với a, b Ỵ Z 
và b 0
- Phân số ở tiểu học cũng có 
dạng: với a, b Ỵ N và b 0
Điều kiện không thay đổi: b 0
- Trả lời
* Hoạt động 3: Ví dụ 
- Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng phân số đó?
- Ỵêu cầu HS làm ?2
Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số:
a) b) c) 
d) e) f) 
g) h) 
- là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ?
- Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số 
HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó.
- HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số:
a) c) 	f) 
g) h) 
Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
II. Ví dụ:
Các cách viết phân số:
a) c) f) 
g) h) 
* Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ: 2 = ; -5 = 
* Hoạt động 4: Củng cố :
Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số. 
Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và -2
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
Bài 1 tr.5 SGK:
a) của hình chữ nhật
b) của hình vuông
Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và làm bài nhóm.
 và 
- Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: 
* Hoạt động 5: Dặn dò:
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 3;3;4 tr.6 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 Ngày soạn: 02/02/09
Tiết 70 Ngày dạy: /02/09
 §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
Kỹ năng:
Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng.
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HS1:
- Nêu khái niệm về phân số ?
- Làm bài tập 5 SGK trang 6
HS2: Phần tô màu trong hình vẽ biểu diễn phân số nào ? (Bảng phụ vẽ hai hình ở trang 7 SGK)
HS1:
- Nêu khái niệm 
- Làm bài tập: 
HS2: 
Hoạt động 2: Định nghĩa
- Từ phần KTBC của HS2 hỏi có nhận xét gì về phần tô màu của hai hình ?
=> Giới thiệu vào bài 
- Dựa trên hình vẽ thì ta biết được hai phân số và bằng nhau. Vậy cho hai phân số bất kì để xét xem chúng có bằng nhau hay không ta phải làm như thế nào ?
- Từ hai phân số và nếu lấy tử phân số này nhân mẫu phân số kia thì kết quả có gì đặc biệt?
-Vậy hai phân số bằng nhau khi ?
- Cho HS ghi định nghĩa 
- Suy nghĩ, trả lời 
- Tiếp thu 
- Suy nghĩ trả lời
- Thực hiện và trả lời
- Trả lời
- Đọc định nghĩa
1. Định nghĩa:
(SGK trang 8)
- Cho HS làm ví dụ
Xét xem hai phân số và có bằng 
không ?
- Làm ví dụ
Hoạt động 3: 
- Cho HS tìm hiểu ví dụ 1 
- Hướng dẫn lại ví dụ 1
- Cho HS làm ?1
- Cho hai HS lên bảng làm
- Theo dõi, hướng dẫn HS làm 
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm ?2 
- Giải thích lại cho HS 
- Cho HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
- Hướng dẫn cho HS cách tìm x
- Tìm hiểu ví dụ 1 SGK
- Theo dõi tiếp thu
- Làm ?1 
- Hai HS lên bảng làm
HS1:
 vì 1.12 = 4.3 (=12)
 Vì 2.8 =16; 3.6 = 18
HS2:
 Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45)
 Vì 4.9 = 36; 3.(-12) = -36
- Nhận xét
- Làm ?2
Các phân số không bằng nhau vì có dấu khác nhau 
- Tiếp thu
- HS tìm hiểu ví dụ 2 SGK
- Tiếp thu
2. Các ví dụ:
a. Ví dụ 1: 
(SGK trang 8)
?1
 vì 1.12 = 4.3 (=12)
 Vì 2.8 =16; 3.6 = 18
 Vì (-3).(-15) = 5.9 (-45)
 Vì 4.9 = 36; 3.(-12) = -36
?2
Ví dụ 2 Tìm số nguyên x, biết: 
Giải: (SGK trang 8)
Hoạt động 4: Củng cố 
- Định nghĩa hai phân số bằng nhau.
- Làm bài tập 6 SGK trang 8
- Cho hai HS lên bảng làm 
- Theo dõi HS làm bài
- Nhắc lại định nghĩa 
Đọc đề
- Hai HS lên bảng làm
HS1: a)
HS2: b)
Bài tập 6: Tìm x;y, biết:
a) 
=> x = (6.7):21 = 2
b) 
=> y = [(-5).28]:20= -7
Hoạt động 5: Dặn dò
+ Học bài theo SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 24 Ngày soạn: 08/02/09
Tiết 73 Ngày dạy: /02/09 
 RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
 * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc bài trước.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát.
Làm bài tập 12 tr.11 c SGK
- Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
 với m Ỵ Z, m ≠ 0
 với nỴ ƯC(a,b)
- Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
- Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số à Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số . 
Hãy rút gọn phân số.
- Tiếp thu
- Ghi bài 
- Tìm hiểu ví dụ
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số .
Hãy rút gọn phân số.
- GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau:
a) b) 
c) d) 
- Cho 4 HS lên bảng làm
- Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số?
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
Hoặc có thể làm: 
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
HS làm ?1
a) 
b) 
c) 
d) 
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và 
mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
Hoặc có thể làm: 
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
* Quy tắc rút gọn phân số: Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản 
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
- GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau?
- Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và m ... g mẫu nhiều phân số dương.
- Là bài tập 30c tr.19 SGK:
Quy đồng mẫu các phân số:
- HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- Lưu lại hai bài trên góc bảng.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Bài 30c tr.19 SGK:
30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5
40 = 23. 5
MC = 23. 3. 5 = 120
Quy đồng mẫu: ;
- Nhận xét 
Hoạt động 2: Luyện tập 
- Bài 32 tr.19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) 
- GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu.
Nên đưa ra cách nhận xét khác để
+ 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21
=> MC = 63
Bài 32 tr.19 SGK
a) 
MC = 63
tìm mẫu chung?
- Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9?
- BCNN (7,9) là bao nhiêu ?
+ 63 có chia hết cho 31 không?
+ Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu?
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập
b) và 
c) 
GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương.
Bài 35 tr.20 SGK
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: 
GV yêu cầu HS 
- Rút gọn phân số.
- Quy đồng mẫu số
Bài 45 tr.9 SBT
So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét:
a) và 
b) và 
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài
- Bài 36 tr.20 SGK
- GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng
- Gv chia lớp thành 4 dãy, HS mỗi dãy bàn xác định phân số ứng với 2 chữ cái theo yêu cầu của đề bài 
- Sau đó GV gọi mỗi dãy bàn 1 em lên bảng điền vào ô chữ
=> 
HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c
b) MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
HS dưới lớp làm bài vào vở
1 HS lên bảng rút gọn phân số:
=> 
Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu:
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
HS hoạt động nhóm 
=> Nhận xét: 
Vì 
Kết quả:
N: 
=> 
b) và 
MSC: 22. 3. 11 = 264
=> 
c) 
 35 = 5.7; 20 = 22.5; 
28 = 22. 7
MC = 22. 5. 7 = 140
=> 
=> 
Bài 35 tr.20 SGK:
Rút gọn: => 
MC: 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
=> 
Bài 45 tr.9 SBT
=> Nhận xét: 
Vì 
Bài 36 tr.20 SGK
Hoạt động 3: Dặn dò:
+ BTVN: 77 tr.89 SGK 
+ 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn: 21/02/09
Tiết 77 Ngày dạy: /02/09
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
Kỹ năng:
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số.
Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II. Chuẩn bị:
 * GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập.
 * HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, đọc trước.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát.
Làm bài tập 12 tr.11 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
- Khi nào một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên. Cho ví dụ.
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Viết công thức tổng quát:
 với m Ỵ Z, m ≠ 0
 với nỴ ƯC(a,b)
Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu).
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số à Bài mới
Ví dụ 1: Xét phân số . 
Hãy rút gọn phân số.
I. Cách rút gọn phân số:
Ví dụ 1: Xét phân số .
Hãy rút gọn phân số.
GV ghi cách làm của HS.
- Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
- Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào?
- Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
- Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
- Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số?
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
Hoặc có thể làm: 
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
- Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
- Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng.
HS làm ?1
a) 
b) 
c) 
d) 
(Chia cả tử và mẫu cho 7)
(Chia cả tử và 
mẫu cho 2)
Hãy rút gọn phân số.
(Chia cả tử và mẫu cho 14)
Hoặc có thể làm: 
(Chia cả tử và mẫu cho 2)
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
* Quy tắc rút gọn phân số: Học SGK tr.12
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản 
- Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ?
- Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số?
- Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản?
GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau?
- Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản?
Từ ví dụ ta rút ra các chú ý sau:
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1.
- Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản: 
Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vỉ còn có thể rút gọn được.
VD: 
II. Thế nàp là phân số tối giản?
 Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1)
?2 Phân số tối giản: 
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi
+ BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT
Tuần 26 Ngày soạn: 21/02/09
Tiết 78 Ngày dạy: /02/09
 § 7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu
Kỹ năng: Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng 
Thái độ: HS có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trườc khi cộng)
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? 
Làm bài tập 41 tr.24 SGK 
- Quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học. Cho viù dụ.
- GV ghi ra góc bảng dạng TQ phát biểu của học sinh.
 (a, b, m Ỵ N; m ¹ 0)
 (a, b, c, d Ỵ N; b, d ¹ 0)
- Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên. à Bài mới 
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS: Muốn so sánh hai phân số ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
HS làm bài tập 41 tr.24 SGK 
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng 2 tử với nhau còn giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta viết hai phân số có cùng mẫu, rồi cộng hai tử số giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: 
Hoạt động 2: Cộng hai phân số cùng mẫu 
- GV yêu cầu HS ghi lại ví dụ trên bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ cộng hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên âm.
- Từ các ví dụ trên, hãy đưa ra quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu
- Thực hiện
HS đưa ra quy tắc:
 Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu, ta giữ nguyên mẫu, cộng tư(
HS1: 
I. Cộng hai phân số cùng mẫu:
- Viết dạng tổng quát
- GV yêu cầu HS là ?1, 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét hai phân số này có gì khác các phân số trên? 
- Trước khi cộng ta phải làm gì?
- Từ đó, rút ra chú ý gì?
GV sửa bài làm của của HS 
HS2: 
HS3: 
- Hai phân số này chưa cùng mẫu.
- Trước khi cộng hai phân số ta phải rút gọn hai phân số này
?1
Hoạt động 3: Cộng hai phân số khác mẫu 
- Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào?
- GV ghi tóm tắt các bước qui đồng mẫu của các phân số.
- GV cho ví dụ: 
- GV cho HS cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 HS lên bảng làm
- Qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số.
- HV gọi vài HS phát biểu lại quy tắc 
- Ta phải quy đồng các phân số.
- HS phát biểu lại quy tắc qui đồng mẫu các phân số.
HS1: 
a) 
b) 
c)
II. Cộng hai phân số khác mẫu:
Ví dụ: 
?3 a)
b) 
c) * Quy tắc: Học SGK tr.26
Hoạt động 4: Củng cố 
GV đưa bảng trắc nghiệm ghi bài 46 tr.27
 Cho x = . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau: (hãy đánh dấu vào giá trị mà em chọn)
a) b) ; c) ; d) e) 
HS chọn 
Yêu cầu HS giải thích tại sao chọn giá trị x là 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
+ Học sinh học thuộc quy tắc cộng phân số.
+ Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
+ BTVN: 43, 45 tr.26 SGK 
+ Bài 58 à 61, 63 tr.12 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 da sua(3).doc