Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2008 - Trường THCS Trần Phú

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2008 - Trường THCS Trần Phú

I. MỤC TIÊU :

Kiến thức : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ nhận biết phần tử của tập hợp

Kỹ năng : Biết viết tập hợp bằng hai cách, biết sử dụng các kí hiệu ; để chỉ phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp

Thái độ : Học sinh có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp

Thích thú khi làm quen với tập hợp

 

doc 266 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Năm học 2008 - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 20/8/2008 Tuần : 1
 Ngày dạy : 25/8/2008 Tiết : 1
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
	 Tiết 1 : Tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy ví dụ nhận biết phần tử của tập hợp 
Kỹ năng : Biết viết tập hợp bằng hai cách, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ ; Ï để chỉ phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp 
Thái độ : Học sinh có tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp
Thích thú khi làm quen với tập hợp 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Đối với Giáo Viên : * Tranh vẽ : một số đồ vật , biểu đồ ven 
Đối với học sinh : * Giấy nháp 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : (20 phút ) Truyền đạt kiến thức mới
* Trong đời sống hàng ngày ta thường dùng các từ : một bầy gà , một đàn gia súc , nhóm học sinh , một lớp . Trong toán học người ta dùng từ " Tập Hợp" là từ chung nhất để thay thế cho các từ trên 
- Giáo viên cho HS quan sát xung quanh và giới thiệu một số ví dụ về tập hợp .
.I Ví dụ về tập hợp :
- Tập hợp các HS trong một lớp 
- Tập hợp các đồ dùng học tập của bạn Hoa
- Tập hợp các chữ cái a , b , c.
* GV giới thiệu cách đặc tên tập hợp -> viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 
- Giới thiệu các phần tử của A
- Giới thiệu kí hiệu Ỵ ; Ï -> đọc
- GV nêu ví dụ tập hợp B các chữ cái -> HS vận dụng 
* GV : Thông qua ví dụ nêu hai chú ý sgk 
- Giới thiệu thêm cách viết khác
Chốt kết luận sgk và ghi bảng
II. Cách viết tập hợp . Kí hiệu :
Có hai cách viết một tập hợp .
ÄCách 1: Liệt kê các phần tử.
* Các phần tử viết vào trong dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ; 
* Mỗi phần tử liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý 
Ví dụ : A = { a , b ; 1 ; 3 ; 5 }
ÄCách 2 : Chỉ ra t/c đặc trưng 
cho các phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ : B ={ x Ỵ N ½x < 5 }
? Kí hiệu :Ỵ(thuộc) ; Ï (k.thuộc)
Ví dụ : a Ỵ A ; a Ï B
Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng vòng kín 
* Học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa -> Nghe GV thuyết trình , rút ra nhận định 
- Liên hệ thực tế xung quanh tự tìm một số ví dụ khác về tập hợp 
- Vài học sinh cho ví dụ 
- Cả lớp theo dõi và ghi bài 
* HS theo dõi cách viết tập hợp A của giáo viên , phân tích tìm phần tử của tập hợp 
- Nắm kí hiệu Ỵ ; Ï và các cách đọc 
- HS dùng kí hiệu Ỵ ; Ï để biểu diễn phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp 
* HS nhận xét các ví dụ và rút ra chú ý ở sgk 
- Ghi bài 
Hoạt động 2 : Bài Luyện tại lớp
* Tiến hành làm bài tập 1
- Các phần tử của tập hợp A có điều kiện gì ? 
- Tính chất nào để ta biết được các phần tử của tập A ?
* Cho HS vận dụng kí hiệu Ỵ ; Ï
* Chú ý cho HS : mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần
1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14.
A = { 9 ; 10 ; 11 ; 12 ; 13 }
A = { x Ỵ N ½8 < x < 4 }
2. Cho A ={a , b} ; B = {b , x , y}
 Dùng kí hiệu Ỵ ; Ï chỉ rõ
 x Ï A ; y Ỵ B ; b Ỵ A ; b Ỵ B 
3. Viết tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG
 M = { N , H , A , T , R , G }
Hoạt động 3 : Củng cố toàn bài và hướng dẫn về nhà
* GV : minh hoạ tập hợp bằng vòng kín -> GV vẽ hai vòng kín và HS ghi các phần tử của tập hợp trong bài 1 ; 2
- Các phần tử của tập hợp không nhất thiết phải cùng loại 
* Về nhà : Tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm bài tập 3 ; 4 ; 5 sgk 
- HS khá làm thêm bài 6 ; 7 ; 8 sách bài tập 
* Hai học sinh lên bảng biểu diễn các phần tử của tập hợp vào vòng kín 
- HS cho ví dụ tập hợp có phần tử không cùng loại 
 Ngày soạn : 20/8/2008 Tuần : 1
 Ngày dạy : 26/8/2008 Tiết : 2
Bài 2 : Tập hợp các số tự nhiên
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh biết được tập N và N* , các quy ước về thứ tự trong N. Biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số 
Kỹ năng : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu : ³ ; £ Thành thạo trong việc tìm số liền sau , liền trước và biểu diễn số tự nhiên trên tia số 
Thái độ : Học sinh không còn bở ngỡ khi gặp số tự nhiên yên tâm khi so sánh số tự nhiên , biểu diễn chúng trên tia số 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Đối với Giáo Viên : * Bảng vẽ tia số tự nhiên 
Đối với học sinh : * Giấy nháp , một số hạt cườm và sợi chỉ 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Giới thiệu về tập N và N*
Kiểm tra bài cũ : 
* Cho ví dụ về tập hợp . Làm bài tập 3/6 . Tìm 1 phần tử thuộc A mà không thuộc B ; Ỵ A và Ỵ B
* Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách 
GV : cho hs nêu ra vài số tự nhiên đã học -> giới thiệu tập hợp N .
GV : vẽ tia số và biểu diễn các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 
0 1 2 3 
-> điểm 0 , điểm 1 , điểm 2 -> HS ghi tiếp điểm 4 ; điểm 5 .
- Nhấn mạnh : mỗi số biểu diễn bởi một điểm 
GV : giới thiệu tập N *
- Củng cố : 5 ? N* ; 5 ? N ; 0 ? N*
Gọi hai học sinh lên bảng trả lời và trình bày 
- HS cả lớp cùng làm 
- HS nêu hai cách viết tập hợp 
HS đưa ra các số tự nhiên đã biết -> tập N : bao gồm hết các số tự nhiên 
- HS nhận biết số tự nhiên thông qua bài tập củng cố 
- HS theo dõi và biểu diễn tiếp vài số tự nhiên khác 
- Vẽ tia số 
Nếu tập N bỏ đi số 0 ta còn lại tập số nào ? 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ thứ tự trong N
Gọi một hs đọc mục a sgk 
- GV chỉ trên tia số và nói : Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn 
II. Thứ tự trong N : 
Với hai STN khác nhau a và b thì a b
Kí hiệu : 
* a £ b ( a nhỏ hơn hoặc bằng b)
* a ³ b ( a lớn hơn hoặc bằng b)
Ví dụ : A ={xỴN½ 5 £ x £ 9 }
=> A = { 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
Nếu a < b và b < c thì a < c 
Số liền sau số a là a + 1
Số liền trước số a là a - 1 
3.GV : giới thiệu 2 STN liên tiếp 
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị 
* Trong tập N số 0 là số nhỏ nhất và không có số lớn nhất 
. HS đọc mục a . Cả lớp theo dõi 
- Nhìn vào tia số HS so sánh vài cặp điểm trên tia số 
- HS nêu nhận xét 
Một HS lên bảng trình bày 
Một HS đọc mục b , c cả lớp theo dõi 
- Cả lớp nhận xét số liền trước , liền sau số a có quan hệ như thế nào với số a ? 
HS viết hai số tự nhiên liên tiếp tổng quát 
- HS trả lời : STN nhỏ nhất là 0 và không có STN lớn nhất 
- Có vô số phần tử 
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị
Làm bài tập 8/8 :
- Viết tập A các số tự nhiên không vượt qúa 5 bằng hai cách . Biểu diễn trên tia số các phần tử của A 
* BTVN : 7 ; 9 ; 10
Bài 8/8 : 
A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 }
A = { xỴ N ½ x < 5}
0 1 2 3 4
 Ngày soạn : 20/8/2008 Tuần : 1
 Ngày dạy : 27/8/2008 Tiết : 3
Tiết 3 : Ghi số tự nhiên
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số Biết các số La Mã không quá 30 
Kỹ năng : Rèn luyện ghi và đọc số tự nhiên thành thạo đến lớp tỉ
 Viết được các số La Mã từ 1 -> 30 
Thái độ : Phấn khởi khi thấy mình đã biết ghi và đọc được bất kỳ số tự nhiên nào thích thú tìm ra các hệ ghi số khác 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
Đối với Giáo Viên : * Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 -> 30 
/Đối với học sinh : * Bút lông các màu 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Ôn lại cách đọc và ghi số tự nhiên
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Kiểm tra bài cũ : 
* Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7/8 sgk 
* Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt qúa 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B lên tia số . Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 
Số và chữ số 
- Gọi một HS đọc vài STN bất kỳ 
- GV : giới thiệu mười chữ số dùng để ghi STN 
- Lấy ví dụ số 3895 ở sgk để phân biệt số và chữ số -> giới thiệu số trăm , chữ số hàng trăm , số chục , chữ số hàng chục 
- Củng cố : Bài tập 11 b/10 
. Số và chữ số : 
Để ghi số tự nhiên ta dùng mười chữ số sau :
Ví dụ : 
 * 12 ; 125 ; 3564 ; 58 462 
ÄChú ý : 
*Tách từng nhóm ba chữ số để dễ đọc 
*Số 3895 có 4 chữ số 3 , 8 , 9 , 5
+ 38 : số trăm , 8 chữ số hàng trăm
+ 389 : số chục , 9 chữ số hàng chục 
Hoạt động 2 : Phân tích cách ghi số trong hệ thập phân
* GV : Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
- Trong hệ thập phân , mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau .
- GV viết số 235 rồi viết số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị : 235 = 200 + 30 + 5
 = 2. 100 + 3.10 + 5
- Cho HS viết số 
Tổng quát :
Số tự nhiên có hai chữ số :
Số tự nhiên có 3 chữ số :
HS nhận thấy được mười đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước -> thập phân 
- Thấy được giá trị của mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau trong một số 
- Viết số dưới dạng tổng theo yêu cầu của giáo viên 
- Trình bày lời giải bài tập ?
+ 999
+ 987
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách ghi số La Mã
Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ 
- GV : giới thiệu các chữ số I , V , X và hai số đặc biệt ( IV ; IX)
- Giới thiệu tiếp các số la mã từ 1 đến 30 .1
I
11
21
2
II
12
22
3
III
13
23
4
IV
14
24
5
V
15
25
6
VI
16
26
7
VII
17
27
8
VIII
18
28
9
IX
19
29
10
X
20
30
Lưu ý : ở số la mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau 
- Cho HS đọc và ghi vài số La Mã 
XIV ; XXVII ; XXIX ; 26 ; 18
HS đọc các số la mã trên mặt đồng hồ 
HS ghi nhớ các số la mã đặc biệt và 10 số la mã đầu tiên
- HS điền thêm chữ số X vào bên trái các chữ số la mã từ 1 -> 10 để được các số từ 11 -> 20 
- Ti ... 62 b (tr 65 – SGK)
 152 (tr 27 – SBT)
 C
 B 
Ngày soạn : 24/4/2009 Tuần : 34
Ngày dạy : 29/4/2009 Tiết : 105
ÔN TẬP CHƯƠNG III(tiếp theo) 
I . Mục tiêu	
- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số .
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một bài toán thực tế. 
II . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số, thước thẳng , phấn màu.
- Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Học sinh 1: phát biểu tính chất cơ bản của phân số, chữa BT 162b (tr 65 – SGK).
Học sinh 2: nêu quy tắc và tính chất phép nhân phân số, chữa BT 152 (tr 65 – SGK).
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai học sinh lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2 : Ơn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
BT 164 (tr 65 – SGK).
 + Trước tiên ta phải làm gì?
 + Tìm giá bìa chính là tìm một số biết giá trị phân số của nó.
 + Cách tính khác: 12000 . 90% = 10 800 (đồng).
BT 165 (tr 65 – SGK).
 + Gọi 1 học sinh lên bảng giải bài tập.
 BT 166 (tr 65 – SGK).
 + Cho học sinh hoạt động nhóm. Dùng sơ đồ để hướng dẫn cho các nhóm. 
 BT: khoảng cách hai thành phố là 10,5 km, trên bản đồ khoảng cách đó dài 10,5 cm.
Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
Nếu hai địa điểm A và B trên bản đồ cách nhau 7,2 cm thì trên thực tế cách nhau bao nhiêu km?
BT: so sánh hai phân số và 
BT 164 (tr 65 – SGK).
Tìm giá bìa
Giá bìa của quyển sách là:
1200 : 10% = 12 000 (đồng)
Số tiền Oanh đã mua quyển sách là:
12 000 – 1200 = 10 800 (đồng)
BT 165 (tr 65 – SGK).
Học sinh quan sát và ghi nhớ.
1 học sinh lên bảng giải bài tập.
Lãi suất của một tháng là:
BT 166 (tr 65 – SGK).
Học sinh hoạt động nhóm.
Học kỳ I số học sinh giỏi chiếm là:
 (Tổng số học sinh cả lớp)
Học kỳ II số học sinh giỏi chiếm là:
 (Tổng số học sinh cả lớp)
Phân số chỉ 8 học sinh giỏi là:
 (Tổng số học sinh cả lớp)
Tổng số học sinh cả lớp là:
 (Học sinh)
Số học sinh giỏi học kỳ I là:
(Học sinh)
Một học sinh lên bảng giải bài tập, cả lớp làm bài tập vào vở. 
10,5 km = 10 500 000 cm.
a) 
b) Khoảng cách AB trên thực tế là:
(cm) = 72 (km)
Học sinh trung bình quy đồng mẫu rồi so sánh.
Học sinh khá có thể làm như sau:
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị
Ơn tập theo câu hỏi ôn tập chương.
Ơn tập các dạng bài đã làm.
BTVN 168; 169; 171(tr 65 – SGK)
 91; 92 (tr 19 – SBT) 
Ngày soạn : 24/4/2009 Tuần : 35
Ngày dạy : 29/4/2009 Tiết : 106
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I . Mục tiêu	
 Kiến thức
- Ơn tập các kiến thức về tập hợp, ôn tập các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 Kỹ năng
- Rèn luyện việc sử dụng các kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập
Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II . Chuẩn bị
 Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
 Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Ơn tập về tập hợp
- GV nêu câu hỏi ôn tập.
a) Đọc các kí hiệu : , , , .
b) Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
- GV gọi HS chữa bài tập 168 (SGK)
- Chữa bài tập 170 (SGK)
 Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ ? hãy giải thích ?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập “Đúng và sai’
a) 
b) (3 – 7) Z
c) 
d) N* Z
- GV nhận xét, bổ sung. 
- 2HS đọc các kí hiệu và cho ví dụ.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
	0 Z	3,275 N
N Z = N	N Z
- HS trả lời.
Giao của tập hợp C và là L là một tập hợp rỗng vì không có số nào vừa là số chẵn vừa là số lẻ.
- HS hoạt động nhóm.
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng.
- HS nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 2 : Ơn tập về dấu hiệu chia hết
- Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả hai số 2 và 5 ? Cho ví dụ ?
- Những số nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ?
Bài 1 : Điền vào dấu * để :
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 ?
b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ?
c) *7* chia hết cho 15 ?
Bài 2 : 
a) Chứng tỏ rằng tổng của 3 số tự nhiên 
liên tiếp là một số chia hết cho 3 ?
b) Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết có 11 ?
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS phát biểu các dấu hiệu chia hết.
- Những số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Những số có các chữ số tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 ?
- HS đứng tại chỗ trả lời
a) 642 ; 672
b) 1530
c) 375 ; 675 ; 975 ; 270 ; 570 ; 870.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) Gọi 3 số liên tiếp là n ; n + 1 ; n + 2
Ta có : n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 
	= 3(n + 1) 3 b) Số có hai chữ số là : = 10a = b
và = 10b + a
- Tổng hai chữ số : 10a + b + 10b + a
	= 11a + 11b 11
- HS nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 3 : Ơn tập về nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập cuối năm.
- Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ?
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời.
- Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn1, khác nhau là số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.
Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất trong tập hợp các bội chung của các số đó.
- HS lên bảng thực hiện. 
a) x ƯC(70, 84) và x > 8 x = 14
b) x BC(12, 25, 30) và 0 < x < 500
 x = 300
- HS nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dị
Học bài.
- Làm bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK) 
Ngày soạn : 24/4/2009 Tuần : 35
Ngày dạy : 29/4/2009 Tiết : 107
 ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I . Mục tiêu
 Kiến thức
- Ơn tập các quy tắc và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
 Kỹ năng
- Ơn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính bằng cách hợp lý
 Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
II . Chuẩn bị:
 Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
 Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
 III/ Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1 : Ơn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
- Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ?
Bài 1: Hãy rút gọn các phân số sau :
a) 	b) 
c) 	d) 
- Kết quả rút gọn các phân số đã tối giản chưa ? Thế nào là phân số tối giản ?
Bài 2: Hãy so sánh các phân số sau :
a) và 	b) và 
c) và 	d) và 
- Gv cho HS ôn lại cách so sánh hai phân số.
Bài 3: Hãy khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Cho = 
Dấu thích hợp trong ô trống là : 
	A) 15	B) 25	C) -15
b) Kết quả rút gọn phân số đến tối giản là : A) -7	B) 1	 C) 37
c) Trong các phân số : ; ; phân số lớn nhất là : 
	A) 	 B) 	 C)
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Hs nêu cách rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
a) = 	b) = 
c) = 	d) = 2
- Các phân số trên đã tối giản.
- HS nêu định nghĩa phân số tối giản.
- 2HS lên bảng thực hiện. 
a) < 	b) < 
c) > 	d) < 
- HS nhẩm lại.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
a) C đúng
b) B đúng
c) A đúng
- HS nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 2 : Ơn tập quy tắc và tính chất các phép toán
- Yêu cầu HS trả lời ba câu hỏi phần ôn tập cuối năm.
- So sánh các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên và phân số ?
- Các tính chất trên có ứng dụng gì trong việc tính toán ?
- Làm bài tập 5 (SGK tr.171)
Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Yêu cầu HS trả lời câu 4 (SGK tr.66)
Với điều kiện nào thì hiệu của hai số tự nhiên cũng là một số tự nhiên ? Hiệu của hai số nguyên cũng là số nguyên ? Cho ví dụ ?
- Câu 5 (SGK tr.66)
Với điều kiện nào thì thương của hai số tự nhiên cũng là một số tự nhiên ? Thương của hai phân số cũng là phân số ? Cho ví dụ ?
Bài 169 : (SGK)
- Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- GV nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời.
- Các tính chất giống nhau, riên phép cộng số nguyên có thêm tính chất cộng với số đối.
- Dùng để tính nhẩm, tính nhanh và tính bằng cách hợp lý.
- Yêu cầu HS nêu cách tính rồi lên bảng thực hiện.
A = 239	B = -198
C = -17	D = -8,8
E = 10
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Hiệu của hai số tự nhiên là một số tự nhiên nếu số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Hiệu hai số nguyên bao giờ cũng là một số nguyên.
- Hs tự lấy ví dụ.
- Thương của hai số tự nhiên (với số chia khác 0) là một số tự nhiên nếu số bị chia chia hết cho số chia. Thương của hai phân số bao giờ cũng là một phân số.
- HS lên bảng điền vào chỗ trống.
a) Với a, n N 
n thừa số 
	an = a.a  a với n 0
b) Với a, m, n N
	am . an = am+n
	am : an = am – n với a 0 ; m n
- HS nhận xét, bổ sung. 
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dị
Học bài.
Làm bài tập 86, 91, 99 (SGK) và 116 (SBT) 
Tiết : 108 ; 109 kiểm tra cuối năm theo đề của PGD Thị Xã

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toán 6.doc