Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26: Tam giác - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26: Tam giác - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I . Muc tiêu

1.Kiến thức : Định nghĩa được tam giác

 Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?

Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác

 Biết gọi tên và ký hiệu tam giác

 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu

Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa

III. Tiền trình dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )

? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r

Chữa bài tập 39 SGK.

a, Tính CA, CB, DA, DB

b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?

c, Tính IK

 HS1: Nêu định nghĩa ( SGK)

Bài tập 39 SGK

a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A)

CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D)

b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I

=> I nằm giữa hai đường A và B (1)

và IB = 2cm

=> AI + IB = AB

=> AI + 2 = 4

=> AI = 2cm

=> IA = IB (2)

Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB

c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K

=> K nằm giữa hai điểm A và B

 => AK =3 c.m

Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 <><><>

=> Điểm I nằm giữa hai điểm A và K

=> AI + IK = AK

=> 2 + IK = 3

=> IK = 3 - 2 =1cm

Nhận xét:

AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 93Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 6 - Tiết 26: Tam giác - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:23/03/2011
Ngày giảng: 25/03/2011
 Tiết 26. Tam giác 
I . Muc tiêu
1.Kiến thức : Định nghĩa được tam giác 
	 Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tam giác 
	 Biết gọi tên và ký hiệu tam giác
	 Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, compa
III. Tiền trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút )
? Thế nào là đường tròn tâm O bán kính r
Chữa bài tập 39 SGK. 
a, Tính CA, CB, DA, DB
b, I có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không ?
c, Tính IK
HS1: Nêu định nghĩa ( SGK)
Bài tập 39 SGK
a, CA = DA = 3cm ( bán kính đường tròn tâm A)
CB = DB = 2cm ( bán kính đường tròn tâm D)
b, Đường tròn tâm B cắt AB tại I
=> I nằm giữa hai đường A và B (1)
và IB = 2cm
=> AI + IB = AB 
=> AI + 2 = 4
=> AI = 2cm
=> IA = IB (2)
Từ (1) và (2) => I là trung điểm của đoạn thẳng AB
c, Đường tròn tâm A cắt AB tại K
=> K nằm giữa hai điểm A và B
 => AK =3 c.m
Trên tia AB có hai đoạn thẳng AI và AK sao cho 0 < AI<AK (0< 2< 3)
=> Điểm I nằm giữa hai điểm A và K
=> AI + IK = AK
=> 2 + IK = 3
=> IK = 3 - 2 =1cm
Nhận xét: 
AB + BC + CA = ON + NP + PM = OM
Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì ? (25 phút )
Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa tam giác, đỉnh, góc, cạnh của tam giác. Biết kí hiệu của tam giác. Từ kí hiệu có thể chỉ ra các yếu tố của tam giác. Vẽ thành thạo tam giác bằng thước kẻ.
Đồ dùng : Thước thẳng .
Trong bài 41 đó là tam giác ABC.
? Vậy tam giác ABC là gì 
GV vẽ hình:
? Hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC hay không ? Vì sao ?
GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở
GV nêu ký hiệu tam giác ABC : ABC
Cách đọc và ký hiệu khác:ACB, BAC
? Nêu cách đọc khác của ABC
? Đọc tên ba đỉnh của ABC
? Đọc tên ba cạnh của ABC
? Đọc tên ba góc của ABC
Bài tập 43 SGK. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a , Hình tạo thành bởi .. được gọi là tam giác MNP
b , Tam giác TUV là hình ...
Bàitập 44 SGK. 
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A,B,C
AIC
IAC,ACI,CAI
ABC
AB,BC,CA
? Hãy đưa các vật có dạng tam giác
? Hãy lấy ví dụ một số vật có dạng hình tam giác
GV lấy điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác( còn gọi là điểm trong của tam giác)
GV lấy điểm N không nằm trong tam giác cũng không nằm trên tam giác và giới thiệu điểm nàm ngoài tam giác,
? Hãy lấy điểm D nằm trong tam giác , diểm E nằm trên tam giác và điểm F nằm ngoài tam giác
Kết luận: GV nhấn mạnh lại kiến thức cơ bản của mục 1
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
HS :Không vì ba điểm A, B, C thẳng hàng
Các cách đọc khác của ABC:
BCA, CAB, ACB, BAC, CBA
Ba đỉnh của ABC là:
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Ba cạnh của ABC:
Cạnh AB, cạnh BC, cạnh AC
Ba góc của tam giác ABC là:
goc A, góc B, góc C
Bài tập 43 SGK. ( Hai HS lên bảng)
a , Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M,N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP
b , Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UC, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Bàitập 44 SGK( Phiếu hoạt động nhóm)
Tên
tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
ABI
A,B,C
ABI,BAI,AIB
AB,BI,AI
AIC
A,I,C
IAC,ACI,CAI
AI,IC,AC
ABC
A,B,C
ABC,ACB,CAB
AB,BC,CA
HS lấy VD:
Hoạt động 3:Vẽ tam giác (8 phút )
Mục tiêu: Vẽ được tam giác bằng thước và compa khi biết trước độ dài các cạnh của tam giác.
 Đồ dùng : Thước thẳng, compa.
Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm
?( Dựa vào bài cũ của HS1) Để vẽ được tam giác ABC ta làm thế nào
GV. vẽ tia Ox và đặt các đoạn yhẳng đơn vị trên tia.
GV vẽ mẫu trên bảng hướng dẫn cả lớp cùng vẽ
KL:nhấn mạnh lại cách vẽ tam giác khi biết độ dài các cạnh.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2 cm
- Lấy 1 gia điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Tổng kết, hướng dẫn về nhà(3 phút )
Học bài theo SGK,Bài tập 45,46,47 SGK
Ôn tập phần hình học từ đầu chương
Làm các câu hỏi và bài tập trang 96 SGK
Tiết sau ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc